De Minh Hoa So 11

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024

ĐỀ MINH HOẠ SỐ 11
Biên soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu

teamphe.edu.vn
CÂU 1: [NNH] Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polietilen. B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl clorua). D. Poli(etylen terephtalat).
CÂU 2: [NNH] Công thức của crom (III) hidroxit là:
A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. CrO.
CÂU 3: [NNH] Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất
amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là:
A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4.
CÂU 4: [NNH] Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oleic là:
A. 33. B. 34. C. 17. D. 18.
CÂU 5: [NNH] Kim loại Al không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. CuSO4. C. NaCl. D. HCl.
CÂU 6: [NNH] Kim loại Mg tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra muối MgCl2?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3.
CÂU 7: [NNH] Số nguyên tử oxy trong phân tử Val–Gly–Ala là:
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
CÂU 8: [NNH] Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco.
CÂU 9: [NNH] Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa
là:
A. -3. B. +2. C. +3. D. -2.
CÂU 10: [NNH] Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na. B. K. C. Fe. D. Ca.
CÂU 11: [NNH] Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh
vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. ozon. B. oxi.
C. cacbon đioxit. D. lưu huỳnh đioxit.
CÂU 12: [NNH] Muối dễ bị phân hủy khi nung nóng là:
A. CaCl2. B. BaSO4. C. Ca(HCO3)2. D. NaCl.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 1
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 13: [NNH] Cồn rửa tay sát khuẩn chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của
etanol là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOH.
CÂU 14: [NNH] Muối KNO3 là nguyên liệu sản xuất phân bón, chế tạo thuốc nổ. Tên gọi của KNO3 là:
A. Kali sunfat. B. Kali nitrit. C. Kali hidrocacbonat. D. Kali nitrat.
CÂU 15: [NNH] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3
thu được kết tủa keo, màu trắng?
A. H2SO4. B. HCI. C. HCI. D. NH3.
CÂU 16: [NNH] Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?
A. Ag. B. Cs. C. Au. D. W.
CÂU 17: [NNH] Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:
A. CaCO3. B. CaSO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
CÂU 18: [NNH] Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
A. Ca. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
CÂU 19: [NNH] Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là
trimetylamin) và một số chất gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta dùng:
A. Xút. B. Sođa. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
CÂU 20: [NNH] Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 21: [NNH] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe tan trong HCl đặc, nguội.
B. Kim loại Fe phản ứng với Cl2 sinh ra FeCl3.
C. Fe3O4 phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư sinh ra hỗn hợp muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
D. Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được hỗn hợp chứa 2 muối.
CÂU 22: [NNH] Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ
dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 7,2 kg glucozơ cần thủy phân m kg
saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là:
A. 8,20. B. 22,80. C. 11,40. D. 45,60.

CÂU 23: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 142,4 gam tristearin cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 25%.
Giá trị của m là:
A. 107,52. B. 76,80. C. 4,80. D. 14,40.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 2
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 24: [NNH] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ala-Gly-Val không có phản ứng màu biure.
B. Phân tử alanin có 3 nguyên tử C.
C. Phân tử lysin có một nguyên tử N.
D. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
CÂU 25: [NNH] Cho năm dung dịch sau: Mg(NO3)2, NaHCO3, KCl, FeSO4, AlCl3. Số dung dịch tác dụng
với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
CÂU 26: [NNH] Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra
5,2g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây:
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.

CÂU 27: [NNH] Cho 0,1 mol α–amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một
thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được
45,18 gam muối khan. Vậy X là?
A. alanin. B. valin. C. lysin. D. axit glutamic.

CÂU 28: [NNH] Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
CÂU 29: [NNH] Cho hỗn hợp các oxit sắt phản ứng vừa đủ với 10a mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ
chứa một chất tan và a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng (gam) tính theo a
của hỗn hợp oxit sắt là:
A. 320a. B. 464a. C. 288a. D. 144a.

CÂU 30: [NNH] Cho sơ đồ phản ứng:


⎯⎯⎯
+NaOH
→ ⎯⎯⎯⎯⎯
+AgNO3 /NH3
→ ⎯⎯⎯
+NaOH

Este X (C4HnO2) t 0
Y t 0
Z t0 C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là:
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 3
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 31: [NNH] Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ đều no, mạch hở có công thức phân tử là X (C2H8O3N2)
và Y (C3H10O4N2). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Z chứa ba muối
và hỗn hợp T gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Biết rằng trong T không có hợp chất đa
chức.

Cho các phát biểu sau:


(a) E tác dụng với dung dịch HCl, không thấy giải phóng khí.
(b) T gồm C2H5NH2 và CH3NH2.
(c) Trong Z có chứa muối natri của glyxin.
(d) X có công thức cấu tạo là CH2(NH3)2CO3.
(e) Y tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
CÂU 32: [NNH] Chất X là thành phần chính của một loại quặng tồn tại trong tự nhiên và có nhiều ứng
dụng quan trọng (MX < 300). Hòa tan hoàn toàn 9,04 gam X trong nước sau đó thêm tiếp dung dịch
HCl dư, thu được 1,792 lít khí và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 chất tan. Nếu nhiệt phân 9,04
gam X ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 29,646%, tiếp tục nung ở nhiệt độ cao
hơn nữa khối lượng chất rắn Y vẫn không thay đổi. Lấy chất rắn Y hòa tan vào dung dịch HCl dư thu
được 1,344 lít khí. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là:
A. 56,637. B. 49,557. C. 31,858. D. 42,478.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 4
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 33: [NNH] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng
(dư). Để khoảng 5 phút.
+ Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của Fe với H2SO4, tạo thành muối Fe2(SO4)3 và giải phóng khí
H2.
(b) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa muối FeSO4 bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(c) Ở bước 2, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, đó là do Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
(d) Khi thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch, thấy màu da cam phân tán vào dung
dịch rồi biến mất.
(e) Ở bước 2, Cr2O72- bị khử thành Cr2+.
Số nhận định đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
CÂU 34: [NNH] Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,24 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
(không chứa NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung
dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được
35,52 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 35,8%. B. 46,6%. C. 37,1%. D. 40,8%.

CÂU 35: [NNH] Hỗn hợp M gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 7: 5: 3.
Đun 34,4 gam M với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừ đủ thu được hỗn hợp Q gồm các ancol và 37,6
gam hỗn hợp T gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Q thì thể tích hơi chiếm 6,72
lít. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất:
A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 43%.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 5
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 36: [NNH] Cho các phát biểu sau:
(a) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
(e) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
CÂU 37: [NNH] Cho m gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được
1,15 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào
200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch chứa 50,4 gam muối. Giá
trị của m là:
A. 4,4. B. 2,8. C. 6,0. D. 5,4.

CÂU 38: [NNH] Tiến hành thí nghiệm sau:


+ Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào
mỗi ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
+ Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2
ống.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 6
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 BỘ ĐỀ MINH HOẠ 2024
CÂU 39: [NNH] Để pha dung dịch chất chỉ thị màu phenolptalein, người ta cân 0,1 gam phenolptalein
và hòa tan trong 100ml etanol. Phenolptalein có vùng pH đổi màu từ 8,2 đến 9,8. Với dung dịch có pH
< 8,2 thì phenolptalein không có màu. Với dung dịch có pH > 9,8 thì phenolptalein có màu tím sen.
Còn dung dịch có pH trong khoảng 8,2 – 9,8 thì phenolptalein có màu trung gian giữa không màu và
màu tím sen nên có màu tím sen rất nhạt. Đem trộn 100ml dung dịch HNO3 0,05M với 600ml dung
dịch Ca(OH)2 có pH = 12, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 700ml dung dịch D.
Thêm vào dung dịch D vài giọt dung dịch phenolptalein thì màu của dung dịch sẽ như thế nào?
A. Sẽ không có màu, vì pH dung dịch D < 8,2.
B. Sẽ có màu tím sen rất nhạt, vì pH dung dịch D nằm trong khoảng 8,2 – 9,8.
C. Sẽ có màu tím sen, vì pH dung dịch D > 9,8.
D. Sẽ không có màu, vì có sự trung hòa vừa đủ, pH dung dịch D = 7.

CÂU 40: [NNH] Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam
chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần
thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao
nhiêu gam chất béo cho phù hợp?
A. 76 gam. B. 32 gam. C. 24 gam. D. 48 gam.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 7

You might also like