Professional Documents
Culture Documents
Bài 17 - Hóa 10 - CTST1
Bài 17 - Hóa 10 - CTST1
1
+ Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen
theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản
ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng).
+ Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của
chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi
đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng
giảm dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế
halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với
hydrogen và với nước. (10)
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi
hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy
màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với
dung dịch sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide).
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
tìm hiểu về nhóm halogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải
quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên các nguyên
tố và đơn chất halogen. Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua
làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình
trước đám đông.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Các phiếu học tập.
- Hình ảnh các quặng, video thí nghiệm.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Hóa chất: Dung dịch NaCl, NaI, dung dịch chlorine, bromine, hồ tinh bột.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
2
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về các nguyên tố nhóm halogenous trong sách giáo khoa.
- Tìm hiểu trước những ứng dụng của các nguyên tố halogen trong cuộc sống.
- Ôn lại các phương trình hóa học thể hiện tính chất của các halogen đã học ở cấp 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1.
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG. (10 phút)
1. Mục tiêu: Kích thích sự hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội
dung bài học. Kết hợp kiến thức đã có của HS vè bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học để xác định vị trí của các nguyên tố nhóm halogen thông qua trò chơi “Tôi là
ai? Tôi ở đâu?”.
2. Nội dung: Trò chơi “Tôi là ai? Tôi ở đâu?”.
Câu 1:
- Đơn chất có khả năng thăng hoa
- Cơ thể thiếu tôi có thể gây bệnh bướu cổ
- Thuộc chu kì 5 trong BTH
- Tổng số electron nguyên tử là 53
Câu 2:
- Tổng số electron trên phân lớp p là 5
- Độ âm điện bằng 3,98
- Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất
- Hợp chất có tác dụng chống sâu răng
Câu 3:
- Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Thường ngửi thấy mùi ở bể bơi hay trong nước sinh hoạt
- Trong tự nhiên, có 2 đồng vị bền
- Nguyên tử khối trung bình là 35,45
Câu 4:
- Ở điều kiện thường là chất lỏng
- Khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng
- Độ âm điện là 2,96
- Thuộc ô số 35 trong BTH
3. Sản phẩm:
3
- Trò chơi ““TÔI LÀ AI? TÔI Ở ĐÂU?”
Đáp án câu 1: Iodine
Đáp án câu 2: Fluorine
Đáp án câu 3: Chlorine
Đáp án câu 4: Bromine.
4. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập và
báo cáo kết quả
- GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe luật chơi và tham gia
- GV theo dõi câu trả lời của HS và nhận trò chơi, tham gia nhận xét câu trả
xét thêm những câu trả lời chưa chính xác. lời các bạn.
Vị trí Ô số 9 Ô số 17 Ô số 35 Ô số 53
5
Nguyên tử hagogen có 7 electron 3d104s24p5 4d105s25p5
lớp ngoài cùng
Astatine và tennessine là hai nguyên tố phóng xạ được nghiên cứu trong nhóm phóng
xạ. Nhóm nguyên tố halogen chỉ tìm hiểu đặc điểm tính chất 4 nguyên tố F, Cl, Br và I.
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VÀ GIẢI THÍCH TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA
FLUORINE, CHLORINE, BROMINE, IODINE. (15 phút)
1. Mục tiêu: Từ thông tin trong bảng 17.1, HS mô tả thể, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi và độ tan của đơn chất halogen và giải thích được sự nguyên nhân biến đổi
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các halogen.
6
2. Nội dung: Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu
học tập số 1.
3. Sản phẩm:
- Fluorine là chất khí màu lục nhạt, rất độc
- Chlorine là chất khí màu vàng lục, rất độc
- Bromine là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, độc
- Iodine là chất rắn, dạng tình thể màu đen tím
* Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ fluorine đến
iodine
Giữa các phân tử hagogen hình thành tương tác van der waals, ảnh hưởng đến
sự biến đổi biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất hagogen. Từ
fluorine đến iodine bán kính nguyên tử và khối lượng phân tử tăng, làm tăng tương
tác giữa các phân tử nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.
4. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện hiệm vụ học tập và báo cáo kết
quả
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
từ 4-5 HS (8 nhóm). số 1
- Quan sát hình ảnh, Quan sát bảng
17.1, tham khảo sách giáo khoa và
hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau khi hoàn thiện phiếu học tập,
GV mời HS bất kì nhận xét sự biến
đổi về tính chất vật lý của các
halogen.
HS thảo luận và hoàn thành phiếu
học tập
GV yêu cầu đại diện một học sinh
báo cáo kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
7
- Học sinh rút ra nhận xét, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi tính chất các
đơn chất
- Học sinh nghi nhận nội dung trọng tâm của bài
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
GV dặn dò
● Ôn tập các PTHH của các halogen đã được học ở cấp 2.
● Tham khảo một vài video thí nghiệm về các PTHH trên và nhận xét hiện
tượng.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA FLUORINE.
(15 phút)
1. Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của
đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học
đặc trưng của của fluorine. Viết được các PTHH.
2. Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm sau
đó hoàn thành phiếu học tập.
3. Sản phẩm:
Câu 8:
- Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử có xu
hướng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt
cấu hình electron bền vững của khí hiếm
Sơ đồ: X + 1e → X-
Câu 9:
- Trong phản ứng với kim loại, các halogen từ số oxi hóa 0 sẽ nhận thêm 1 electron
thành số oxi hóa -1
- Sơ đồ:
F + 1e → F-
Câu 10
- Đi từ F đến I
+ Điều kiện phản ứng với hydrogen khó dần
+ Năng lượng liên kết H-X giảm dần => Độ bền H-X giảm dần
=> Khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần
4. Tổ chức thực hiện:
8
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo
cáo kết quả
- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu hình - HS nhận nhiệm vụ: Thảo luận nhóm
electron của các nguyên tố nhóm VIIA. giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10.
Từ đó suy ra tính chất hóa học cơ bản của - HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu
halogen. học tập.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ - HS báo cáo sản phẩm.
4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo
khoa về tính chất hóa học của fluorine và
hoàn thành phiếu học tập số 2. Nhận xét
về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố trong phản ứng.
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo
kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số
oxi hóa của fluorine thay đổi.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CHLORINE.
(25 phút)
1. Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của
đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học
đặc trưng của của chlorine. Viết được các PTHH.
2. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video
thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.
3. Sản phẩm:
9
tố trong phản ứng.
- GV theo dõi và hỗ trợ cho HS.
- GV yêu cầu đại diện một học sinh báo
cáo kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi
hóa của Chlorine thay đổi.
- GV DẶN DÒ
● Luyện tập viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa mạnh của fluorine
và chlorine.
● Ghi nhớ các hiện tượng phản ứng.
TIẾT 3
HOẠT ĐỘNG 6: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROMINE,
IODINE. (25 phút)
1. Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của
đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học
đặc trưng của của bromine, iodine. Viết được các PTHH.
2. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video
thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.
3 Sản phẩm:
4. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo
cáo kết quả
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ
4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo
khoa và quan sát video về tính chất hóa
học của bromine, iodine và hoàn thành HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu học
phiếu học tập số 4. Nhận xét về sự thay đổi tập.
số oxi hóa của các nguyên tố trong phản HS báo cáo sản phẩm.
ứng.
Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết
10
quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
- HS rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi
hóa của bromine, iodine thay đổi.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 7: SO SÁNH PHẢN ỨNG CỦA CÁC HALOGEN VỚI
HYDROGEN (15 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được phản ứng của các halogen với hydrogen. Viết được các
PTHH.
2. Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí
nghiệm, thảo luận nhóm sau đó đưa ra nhận xét.
3. Sản phẩm:
So sánh phản ứng của các halogen với hydrogen
H2 + F2 askt→ 2HF
H2 + Cl2 to→ 2HCl
H2 + Br2 → 2HBr
350-500oC, Pt
H2 + I2 → 2HI
⇨ Khả năng phản ứng với hydrogen giảm dần khi đi từ florine đến iodine.
4. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo
cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân. HS nhận nhiệm vụ.
Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét về sự
Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong
về sự thay đổi số oxi hóa của các
phản ứng.
nguyên tố trong phản ứng.
- GV theo dõi và hỗ trợ cho HS.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Báo cáo sản phẩm.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
Viết phương trình và sự biến đổi về điều kiện phản ứng giữa các halogen với
hydrogen
GV nhận xét và chốt kiến thức.
GV DẶN DÒ (5 phút)
● Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
11
● Tìm hiểu về ứng dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.
TIẾT 4
HOẠT ĐỘNG 8: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA
HỌC CỦA CÁC HALOGEN (15 phút)
1. Mục tiêu: Thực hành đúng thao tác, phản ánh khách quan hiện tượng màu sắc,
tính chất các đơn chất halogen. Viết được các PTHH.
2. Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, làm thí nghiệm, thảo
luận nhóm sau đó đưa ra kết luận.
3. Sản phẩm:
- Ống nghiệm (1), dung dịch NaBr không màu, khi thêm 1 ml nước chlorine, dung
dịch có màu vàng.
- Ống nghiệm (2), dung dịch NaI không màu, khi thêm bromine, dung dịch sẫm
màu, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột, dung dịch có màu đen tím.
⇨ Các halogen đứng trước (trừ florine) sẽ đẩy được các halogen đứng sau ra
khỏi muối.
HOẠT ĐỘNG 9: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA CÁC HALOGEN. (25 phút)
a) Mục tiêu: Từ tính chất hóa học của halogen. Hs biết được các ứng dụng của
halogen, vai trò của halogen trong đời sống và sản xuất. Nêu được một vài ứng
dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Tham khảo sách giáo khoa, dựa vào kiến thức thực tế.
c) Sản phẩm: Ứng dụng của các halogen trong đời sống.
- Fluorine: sản xuất chất dẻo, kem đánh răng, chất xúc tác …..
- Chlorine: sản xuất chất tẩy trắng, khử trùng, dung môi hữu cơ ….
- Bromine: sản xuất thuốc nhuộm, mực in, chất tráng phim ảnh …..
- Iodine: sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ
thể con người …
- Tính tẩy màu của Javel được giải thích do sự hòa tan CO 2 (có trong không khí)
vào dung dịch nước Javel tạo thành HclO (acid yếu hơn H 2CO3). Sau đó HclO dưới
tác dụng của ánh sáng sẽ phân hủy thành HCl và O nguyên tử, thể hiện tính oxi hóa
mạnh đồng thời có khả năng tẩy màu: CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HClO.
- Do có tính tẩy màu nên không sử dụng trên vải quần, áo có màu.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo
cáo
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để
giải quyết nội dung 16,17 trong SGK, yêu
cầu học sinh tìm thêm nhiều thông tin, vẽ
13
sơ đồ minh họa, thiết kế bài thuyết trình để Nhận nhiệm vụ.
học sinh có nhiều hiểu biết về ứng dụng
Tìm thêm nhiều thông tin thông qua
halogen.
SGK, vẽ sơ đồ minh họa, xem video.
- GV chiếu video cho HS quan sát, sau đó
Thảo luận nhóm và tìm hiểu ứng dụng.
chiếu các hình ảnh để học sinh tự rút ra
ứng dụng của các halogen. Thảo luận nhóm để giải quyết nội dung
16, 17, thiết kế bài thuyết trình về ứng
- GV yêu cầu HS tìm thêm ứng dụng khác
dụng halogen.
mà thành phần có chứa nguyên tố halogen.
HS báo cáo sản phẩm.
- GV đặt vấn đề: Tại sao có thể sử dụng
nước Javel để tẩy những vết mực trên áo
trắng? Nhưng lại không nên sử dụng trên
vải quần, áo có màu
- GV yêu cầu đại diện một học sinh báo
cáo kết quả.
Bước 4: Kết luận và nhận định Rút ra những ứng dụng thường gặp của
halogen trong đời sống
Nhận xét và chốt kiến thức.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tổng kết hoạt động:
HS rút ra những ứng dụng thường gặp của halogen trong đời sống
GV nhận xét và chốt kiến thức.
DẶN DÒ (5 phút)
● Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
● Các nhóm (4 nhóm) chuẩn bị giấy A0, bút màu để tham gia hoạt động vào tiết
sau.
TIẾT 5
HOẠT ĐỘNG 10: SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG HỢP KIẾN THỨC (25 phút)
a) Mục tiêu: Tổng hợp các kiến thức đã học
b) Nội dung: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy vào giấy A0 đã chuẩn bị.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức về các đơn chất halogen.
d) Tổ chức thực hiện:
- Các nhóm (4 nhóm) thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức đã học trong bài
trong vòng 15 phút. Có thể dung bút màu trang trí để thêm sinh động.
- GV yêu cầu các nhóm khác góp ý và nhận xét. Sản phẩm treo cuối lớp để làm nội
dung ôn tập.
14
SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Sơ đồ tư duy của 4 nhóm.
● Vẽ lại sơ đồ tư duy bản thân tâm đắc nhất trong tiết vào vở.
● Tìm hiểu về hydrogen halide và một số phản ứng đặc trưng của ion
halide.
HS…….... Hidrogen
oxide.
Người tìm
hiểu tính Tác nhân
chất và viết phản ứng với Tính chất PTHH
phương Fluorine
trình
HS………. Iron Oxi hóa mạnh 2Fe + 3F20 → 2FeF3-1.
Zinc Zn + F20 → ZnF2-1.
HS………. Sulfur. Oxi hóa mạnh S + 3F20 → SF6-1.
Hidrogen. H2 + F20 → 2HF-1.
HF ăn mòn thủy tinh.
HS…….... Hidrogen Oxi hóa mạnh 2F2 + 2H2O → 4HF-1 + O2.
0
oxide.
Fluorine chỉ có số oxh -1 trong hợp chất
Người ghi
Tác nhân
hiện tượng Hiện tượng quan Phương trình hóa học đề
phản ứng với
và viết sát được xuất
iodine
PTHH
HS ………. Lá aluminium
HS………. Nhiệt độ
HS………. hồ tinh bột
Người ghi
Tác nhân
hiện tượng Hiện tượng quan Phương trình hóa học đề
phản ứng với
và viết sát được xuất
iodine
PTHH
HS ………. Lá aluminium Phản ứng rất mạnh, 3I20 +2Al→ 2AlI3-1
có khói màu tím
HS………. Nhiệt độ Iodine thăng hoa,
hơi màu tím, iodum I2(rắn) I2(hơi)
rắn bám trên kính
thủy tinh
HS………. hồ tinh bột Dung dịch có màu I2 + hồ tinh bột → hợp chất
xanh tím. màu xanh tím
19