Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG LẦN II

THPT CHUYÊN HẠ LONG NĂM 2023 – 2024


(Đề thi có 6 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Số báo danh:……………………………. Mã đề: 302
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Trong quần thể tự thụ phấn, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì ổn định tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 82: Ở cây lúa (Oryza sativa) cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính thực hiện quá trình quang hợp?
A. Thân. B. Lá. C. Hạt. D. Rễ.
Câu 83: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Amilaza và ligaza.
C. ARN-pôlimeraza và peptidaza. D. Restrictaza và ligaza.
Câu 84: Trong tế bào nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở
A. màng sinh chất. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. lưới nội chất trơn.
Câu 85: Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc khi cao hơn 42°C và sinh sống tốt
ở nhiệt độ 30°C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 86: Trong các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã ở tế bào, phân tử nào dưới đây được ví như
"người phiên dịch"?
A. tARN. B. rARN. C. Ribôxôm. D. mARN.
Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lạc ở vi khuẩn E. coli. Gen nào sau đây quy định tổng
hợp protein ức chế?
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Y. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen điều hòa R.
Câu 88: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường sinh vật. B. môi trường nước. C. môi trường trên cạn. D. môi trường đất.
Câu 89: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cấp gen có thể được tạo ra là
A. 1. B. 6. C. 8. D. 3.
Câu 90: Một cây cà chua đang bị héo do thiếu nước, một nhà khoa học sử dụng
một thiết bị tiến hành đo thế nước ở ba vị trí khác nhau, ở mạch gỗ của lá (vị
trí P), ở mạch gỗ của rễ (vị trí Q) và ở đất (vị trí R) như hình vẽ minh họa. Có
bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?
I. Thế nước ở vị trí P thấp hơn ở vị trí R.
II. Thế nước ở vị trí Q cao hơn ở vị trí P.
III. Thế nước ở ba vị trí được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ P → Q → R.
IV. Nồng độ chất tan trong tế bào chất ở vị trí Q cao hơn trong tế bào ở vị
trí P.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 91: Ví dụ nào sau đây phản ánh đúng về cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hai quần thể cao lương thuộc hai loài khác nhau sống ở bãi bồi sông và ở phía trong bở sông Vonga có
mùa hoa nở khác nhau.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


B. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tỉnh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích
nên chúng không thể kết hợp được với nhau.
C. Ngựa lai với lửa đè ra con la bất thụ.
D. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương
tây giao phối vào cuối hè.
Câu 92: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Trong khoảng chống chịu tốc độ trao đổi chất của sinh vật tăng.
AB Ab
Câu 93: Hai gen A và B cùng nằm trong một nhóm liên kết ở khoảng cách 110 cM. Ở phép lai  , cho
ab aB
AB
biết hoán vị xảy ra ở cả hai bên P, kiểu gen ở đời con chiếm tỷ lệ
AB
A. 10%. B. 2,25%. C. 16%. D. 20%.
Câu 94: Bệnh phêninkēto niệu xảy ra do đột biến gen làm hỏng enzim chuyển hóa phêninalanin thành tirozin.
Biện pháp điều trị được đưa ra cho người mắc bệnh này là
A bổ sung thêm enzim chuyển hóa. B. thay thế gen thay bệnh bằng gen lành.
C. phục hồi chức năng của gen đột biến. D. ăn thức ăn có ít phêninalanin.
Gh M
Câu 95: Một cá thể có kiểu gen X Y , cho biết giảm phân diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo.
gH
Tính theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16. B. 32. C. 8. D. 4.
Câu 96: Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), biết rằng A, B, C, D, E, F là
kí hiệu các đoạn NST. Dạng đột biến nào dưới đây đã xảy ra?

A. lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. mất đoạn.


Câu 97: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, các nhóm lĩnh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Đệ tam, đại Tân sinh. B. cuối đại Trung Sinh.
C. đầu đại Trung Sinh. D. kỉ Đệ tử, đại Tân sinh.
Câu 98: Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
V. Điều hòa cân bằng các khí O2 và CO2 trong khí quyển.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 99: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển
từ nơi có
A nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 100: Những trường hợp nào là do đột biến nhiễm sắc thể?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


I. Ung thư máu; II. Hồng cầu hình liềm: III. Bạch tạng: IV. Hội chứng Claiphentơ;
V. Dính ngón tay số 2 và 3. VI. Máu khó đông; VII. Hội chứng Tớc nơ.
VIII. Hội chứng Đao; IX. Bệnh mù màu.
A. IV, V, VI, VIII. B. I, III, VII, IX. C. I, IV, VII, VIII. D. I, II, IV, V.
Câu 101: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai nào có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao?
A. AABbdd × AAbbdd. B. aabbDD × AABBdd. C. aabbdd × AAbbDD. D. aaBBdd × aabbDD
Câu 102: Xét phép lai AaBbDDEex AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu
gen là
A. 15/64. B. 21/64. C. 35/64. D. 56/64.
Câu 103: Một phần trình tự mARN của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự 3’… AUGXAUGXXUUAUUX
...5’ thì mạch khuôn trên ADN đã tổng hợp phân tử mARN sẽ có trình tự là?
A. 5’…ATGXATGXXTTATTX...3’. B. 3’…AUGXAUGXXUUAUUX...5’.
C. 3’…ATGXATGXXTTATTX...5’. D. 5’…TAXGTAXGGAATAAG…3’
Câu 104: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,3 AA + 0,5 Aa + 0,2
aa = 1. Sau ba thế hệ tự thụ phấn liên tục thì tần số alen A ở thế hệ F3 là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,55. D . 0,45.
Câu 105: ho các thành tựu dưới đây, những thành tựu nào được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
I. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
II. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
III. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β -carôten trong hạt.
IV. Tạo giống dưa hấu đa bội.
A. II và IV. B. I và III. C. I và II. D. III và IV.
Câu 106: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp côn trùng trên cây Bạch đàn. B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở vườn trường.
C. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Cô Tiên. D. Tập hợp các con chim sáo đá sống ở núi Bài Thơ.
Câu 107: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong
các nhận định dưới đây?
I. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.
II. Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.
III. Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự
cách li sinh sản.
IV. Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 108: Khi nói về ung thư, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào
trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
II. U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến
nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.
III. Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.
IV. Ung thư là 1 trong những bệnh nan y hiện chưa có thuốc chữa khỏi hoàn toàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai
nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định,
alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị
mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình
trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai
bệnh trên là

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


A. 41,7%. B. 25%. C. 43,65%. D. 98%.
Câu 110: Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:
I. Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.
II. Từ một số thể tứ bội thích nghi với môi trường phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài
mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất
thụ.
III. Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên phân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô
tính.
A. I và III. B. II và III. C. I, II và III. D. I và II.
Câu 111: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập với
nhau. Một quần thể của loài thực vật trên đang cân bằng di truyền có 27% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân
cao, hoa trắng; 48% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng
giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con F1. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là
A. 25/81. B. 64/81. C. 65/81. D. 16/81.
Câu 112: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 113: Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển dựa trên
cơ sở về CLTN của Đacuyn?
I. CLTN không tác động tới từng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.
II. CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.
III. CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
IV. Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 114: Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 cá thể khác, thu
được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
A. AAbb. B. Aabb hoặc aaBb. C. AABb hoặc AaBB. D. AaBb.
Câu 115: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho
hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen trội thì cho hoa màu trắng. Tính trạng
dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự
thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5%
hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành
giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd.
II. Tần số hoán vị gen 40%.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ
10/21.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Câu 116: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Các gen trong nhân tế bào đều có lần phiên mã bằng nhau.
II. Mỗi mạch của phân tử ADN đều có thể dùng làm mạch khuôn để phiên mã.
III. Enzyme ARN-polimerase luôn di chuyển trên mạch khuôn của gen theo một chiều từ đầu 3’ → 5’.
IV. Liên kết peptit đầu tiên trên chuỗi peptid tổng hợp tại các ribosome được hình thành giữa axit amin mở
đầu và axit amin thứ nhất.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


V. Ở sinh vật nhân thực, hai tiểu thể của ribosome không tách nhau ra khi gặp mã kết thúc trên mARN.
A. II, IV, V. B. II, III, IV. C. I, III, V. D. I, II, V.
Câu 117: Hình bên mô tả một chuỗi poliribosome
đang tổng hợp các chuỗi polipeptid, trong đó A, B, C
là các ribosome khác nhau và (1) và (2) là các đầu của
phân tử mARN. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây
đúng?
I. Chiều di chuyển của các ribosome trên mARN
là từ (1) đến (2).
II. Các chuỗi peptid sơ khai được tổng hợp từ ba ribosome A, B, C đều có trình tự các axit amin giống nhau.
III. Ribosome A bắt đầu tổng hợp chuỗi peptid trước ribosome B và C.
IV. Trên phân tử mARN đang tổng hợp, (1) là đầu (3’) và (2) là đầu (5’).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Biểu đồ hình bên mô tả ổ sinh thái giữa hai loài chim (A, B) cùng
sống trong một khu phân bố và sử dụng hạt ngô làm thức ăn, có bao nhiêu
phát biểu dưới đây là đúng?
I. Chỉ một trong hai loài này tồn tại vì giữa chúng sẽ xảy ra cạnh tranh
loài trừ.
II. Nếu nguồn hạt ngô giảm mạnh thì cạnh tranh gay gắt sẽ xảy ra giữa
hai loài.
III. Mỗi loài có xu hướng phân li về ổ sinh thái riêng.
IV. Cạnh tranh thắng thế sẽ thuộc về loài có tiềm năng sinh học cao hơn (sinh sản nhanh, đẻ nhiều…)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 119: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, mỗi tính trạng dạng hạt và màu hoa đều do một gen có hai alen
quy định, các gen liên kết trên một nhiễm sắc thể. Alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt dài, BB cho hoa đỏ, Bb cho hoa hồng và bb hoa trắng. Quần thể ở thế hệ xuất phát (P):
AB Ab AB ab
0,1 + 0, 4 + 0,3 +0,2 . Khi cho quần thể (P) ngẫu phối thu được đời con F1, trong đó kiểu hình
Ab aB aB ab
cây hạt tròn, hoa trắng thuần chủng chiếm 2,89%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa,
mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Quần thể ở thế hệ (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Tần số alen A và alen b của quần thể F1 lần lượt là 0,45 và 0,45.
III. Ở F1 kiểu hình cây hạt tròn, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 22,96%.
IV. Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt tròn, hoa hồng.
V. Ở F1 cây có kiểu hình hạt tròn, hoa hồng chiếm tỷ lệ 34,38%.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh P và bệnh hói đầu ở người

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5


Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp (Hh) chỉ biểu hiện hói đầu ở nam giới mà
không biểu hiện ở nữ giới và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng này với tỉ lệ người
không bị hói đầu là 80%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ về tính trạng hói đầu.
II. Những người 2, 7 và 8 có kiểu gen giống nhau về hai tính trạng trên.
III. Khả năng người số 11 có kiểu gen đồng hợp về hai tính trạng trên là 5/33.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không
mang alen gây bệnh P là 21/110.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4
–––––– HẾT ––––––

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6


ĐÁP ÁN

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
D B D B C A D A C A C A B D D B A A D C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
B A D C A D C D A C C B B B B B C C D A

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 7

You might also like