Professional Documents
Culture Documents
Tinh hieu qua kinhtTe
Tinh hieu qua kinhtTe
Đối với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thì đây là khâu đặc biệt quan
trọng, có vai trò làm cơ sở chứng minh cho tính khả thi của dự án kinh tế, nó cho biết
nguồn vốn đầu tư ở mức độ nào, hiệu quả công việc là bao nhiêu. Tính kinh tế càng
sát với thực tế thì hoạt động sản xuất của doanh nghiệp càng hiệu quả. Chính vì đóng
một vai trò quan trọng như vậy nên khi tính toán cần phải thoả mãn một số yêu cầu
sau:
- Đảm bảo độ chính xác trong từng công đoạn.
- Đảm bảo tính hợp lý trong từng thời điểm kinh tế.
Bảng 7.2 Tổng hợp chi phí xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt và khu phụ trợ
Tổng 2069,4
Số tiền dùng cho đầu tư xây dựng nhà xưởng và văn phòng là:
Dành khoảng 15% số tiền so với tổng số tiền đầu tư xây dựng nhà xưởng để xây dựng
hệ thống thoát nước, hệ thống giao thông, vườn hoa và các công trình phụ trợ khác. Số
tiền đó là:
Tổng số tiền dùng để để thuê đất và xây dựng cho đời dự án:
Đơn giá
Số Giá tiền
STT Tên thiết bị (triệu
lượng (triệu đồng)
đồng)
1 Cân 2 5 10
2 Gầu tải 2 40 80
3 Xích tải 2 20 40
5 Silo gạo 1 70 70
13 Thùng chứa bã 1 4 4
20 Hệ thồng CIP 3 25 75
7.1.2.2 Tính vốn đầu tư cho thiết bị ở phân xưởng lên men
Bảng 7.4 Chi phí đầu tư thiết bị phân xưởng lên men
Đơn giá Thành tiền
TT Tên thiết bị Số lượng
(triệu đồng) (triệu đồng)
1 Thùng lên men 24 400 9600
8 Bơm 6 10 60
7.1.2.4 Tính vốn đầu tư cho các thiết bị phụ trợ sản xuất
Bảng 7.6 Chi phí đầu tư thiết bị phụ trợ sản xuất
Đơn giá Thành tiền
STT Tên thiết bị Số lượng
( triệu đồng) ( triệu đồng)
1 Hệ thống lò hơi 1 4000 4000
Tổng 53000
Vậy tổng vốn đầu tư cho lắp đặt và mua hệ thống thiết bị là:
Tổng 4200
- Tổng tài sản cố định của nhà máy là: Vcđ = Vxd + Vtb + Vvt
Tổng số tiền này là 100% bằng vốn vay ngân hàng. Lấy lãi suất vay vốn là 10% một
năm.
- Khấu hao cho xây dựng: Thời gian tồn tại của nhà máy là 20 năm, vậy giá trị khấu
hao cho xây dựng trong một năm là:
Kxd = Vxd/20 = 54640,8/20 = 2732,04 (triệu đồng)
- Khấu hao cho thiết bị: Độ bền của dây chuyền thiết bị là 10 năm, vậy giá trị khấu
hao cho thiết bị trong một năm là:
Ktb = Vtb/10 = 12539,4 (triệu đồng)
- Khấu hao cho phương tiện vận tải: Thời gian sử dụng phương tiện là 8 năm, vậy
giá trị khấu hao cho phương tiện trong một năm là:
Kvt = Vvt/10 = 525 (triệu đồng)
- Tổng giá trị khấu hao tài sản cố định trong một năm là:
K = Kxd + Ktb + Kvt = 2732,04 + 12539,4 + 525= 15796,44 (triệu đồng)
7.2 Chi phí vận hành tính cho một năm sản xuất
7.2.1 Chi phí mua nguyên liệu
Bảng 7.8 Chi phí nguyên liệu cho 1 năm sản xuất bia lon không cồn
Tổng 92520
Ngoài ra, chi phí tổn hao do lon hỏng hoặc mất mát khoảng 2%, Tổng chi phí cho vật
liệu là:
Cán bộ 22 8 176
Tổng 164 886
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo quy định là 23,5%
(BHXH :17,5%, BHYT : 3%, KPCĐ : 2%, BHTN : 2%)
- Tại bộ phận sản xuất : 710 x 23,5% = 166,85 (triệu đồng)
- Tại bộ phận quản lý : 176 x 23,5% = 41,36 (triệu đồng)
Vậy quỹ lương 1 năm :
- Của bộ phận sản xuất : 12 x (710 + 166,85) = 10522,2 (triệu đồng)
- Của bộ phận quản lý : 12 x (176 + 41,36) = 2608,32 (triệu đồng)
Bảng 7.12 Giá thành sản xuất bia lon không cồn
Trong đó :
Chi phí sản xuất chung = chi phí khấu hao tài sản cố định trong 1 năm + chi phí vận
hành thử + chi phí dịch vụ mua ngoài( điện, nước , than) + chi phí bảo dưỡng máy
móc (1000 triệu/năm) + lương trả cho cán bộ quản lý + chi phí bao bì.
Như vậy chi phí giá thành của một lít bia không cồn là: 7515,73 (VND)
Trong đó :
A: Giá bán chưa bao gồm VAT (VNĐ/lít)
a: Thuế tiêu thụ đặc biệt với bia là 65%
B: Thuế doanh nghiệp
C: Tiền thu được trước khi đóng thuế
→ C = A – B = A / (1 + a)
Chọn mức lợi nhuận kì vọng là 40%.
Thuế tiêu thụ đặc biệt 65%
Thuế VAT 10%
Như vậy giá trước thuế 7516 (VNĐ/lít)
Gía sau thuế cho 1 lít bia lon không cồn là
7516 x (1 + 0,65) x (1 + 0,4) x (1 + 0,1) = 19098 (VNĐ)
Vậy giá bán ra thị trường cho 1 lít bia không cồn là 19098 đồng
7.5 Các khoản phụ thu
7.5.1 Bã gạo và bã malt
Giá bán là 1 triệu đồng/tấn, tổng lượng bã thu được 1 năm là 4199,772 tấn thì số
tiền thu được là :
4199,772 x 1= 4199,772 (triệu đồng)
7.5.2 Men sữa
Giá bán 1 lít men sữa là 4500 đồng/lít, lượng men sữa thu được 1 năm là
344,334 m3, trong đó có 50% men sữa tái sử dụng
Vậy lượng men sữa bán ra là 344,334 : 2= 172,17 m3
Số tiền thu được từ bán sữa men là 172,17 x 4,5= 774,75 triệu đồng
7.5.3 Tổng doanh thu của nhà máy
Trong 5 năm đầu nhà máy chỉ sản xuất với 80% năng suất tổng ứng với 24 triệu
lít/năm bia lon không cồn
Bảng 7.14 Tổng doanh thu
Sản lượng bán Giá bán Doanh thu
STT Sản phẩm
(triệu lít/năm) (đồng/lít) (triệu/năm)
1 Bia lon 24 triệu lít/năm 19098 458352
7.5.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm
- Chi phí bán hàng của doanh nghiệp chiếm 8% tổng giá thành sản phẩm:
8% x 225471,88 = 18037,75 (triệu đồng)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 7% tổng giá thành sản phẩm:
7% x 225471,88 = 15783 (triệu đồng)
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp:
Bảng 7.17 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng giá trị
STT Chỉ tiêu
(triệu đồng)
1 Doanh thu bán hàng 458352
2 Các khoản trừ doanh thu 183340,8
3 Doanh thu thuần 275011,2
4 Giá bán trước thuế 180384
5 Chi phí bán hàng 18037,75
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15783
7 Thu nhập khác 4974,52
8 Lợi nhuận trước thuế (8 = 3 – 4 – 5 – 6 + 7) 65780,97
9 Thuế TNDN theo quy định (20% tính từ năm thứ 4) 13156,19
10 Lợi nhuận sau thuế (10 = 8 – 9) 52624,78