Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

ÔN TẬP SINH HỌC 12 NĂM 2023 -2024

Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan


A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau., nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2: Trong tiến hoá cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh:
A. Sự tiến hoá phân li. B. Sự tiến hoá đồng qui.
C. Sự tiến hoá song hành. D. Nguồn gốc chung.
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
Câu 4: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 5: Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống
nhau. Đây là bằng chứng về
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương ứng
C. cơ quan tương tự D. cơ quan thoái hoá.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây gọi là cơ quan thoái hoá?
A. Cánh của dơi tương tự như cánh của chim. B. Đốt xương cùng của người .
C. Vây cá heo tương tự như vây cá chép. D. Phôi người có đuôi khá dài.
Câu 7: Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do:
A. Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống
không ngừng thay đổi.
B. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến
đổi.
C. Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. Ngoại cảnh luôn thay đổi và là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến số lượng NST. D. Biến dị cá thể.
Câu 9: Hạn chế lớn nhất của học thuyết Đacquyn là:
A. Chưa xác định được mọi loài trên trái đất đều có chung nguồn gốc.
B. Không đề cập đến tác động của ngoại cảnh trong suốt quá trình sinh trưởng của loài.
C. Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Chưa khắc sâu vào đấu tranh sinh tồn.
Câu 10: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định
các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với
môi trường.
Câu 11: Theo Đacuyn nguyên liệu tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể. B. Đột biến gen. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 12: Cho các nhân định sau về học thuyết Đacuyn:
(1) Biến dị cá thể là những đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên giữ lại các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại.
(3) Đặc điềm thích nghi có được trên cơ thể sinh vật là kết quả cả quá trình chọn lọc tự nhiên.
(4) Loài mới có được là do sinh vật thay đổi tập quán sống theo sự biến đổi của môi trường.
(5) Nguyên liệu của tiến hóa là đột biến gen.
Các nhận định đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (5). C. (2), (4). D. (3), (5).
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu 14: Thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là:
A. Đột biến. B. Quá trình đột biến. C. Giao phối. D. Quá tình giao phối.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá
trình tiến hóa?
A. Thường biến. B. Đột biến.
C. Biến dị cá thể. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự
hình thành loài mới.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối
ngắn.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành
các nhóm phân loại trên loài.
Câu 18: Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường,
giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường,
nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của
đột biến trên:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa.
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa.
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
Câu 19: Giả sử tần số tương đối của các alen ở trong một quần thể là 0.5A: 0.5a, đột ngột biến
thành 0.7A: 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số alen a thành A.
D. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
Câu 20: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
Thế hệ Thành phần kiểu gen
AA Aa aa
P 0,50 0,30 0,20
F1 0,45 0,25 0,30
F2 0,40 0,20 0,40
F3 0,30 0,15 0,55
F4 0,15 0,10 0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 21: Nhân tố tiến hóa có thể đào thải alen có lợi lẫn alen có hại ra khỏi quần thể là nhân tố
tiến hóa nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh
giới?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.
Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 24: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của
quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng về đặc điểm của các nhân tố tiến hoá.
A. Đột biến là nhân tố tiến hoá làm biến đổi nhanh tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn diễn ra chậm
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi chậm chạp tần số alen của quần thể.
Câu 26: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 27: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 5 đặc điểm. B. 4 đặc điểm. C. 2 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 28: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
(2) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(4) Nếu chỉ chịu tác động của di-nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 29: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 30: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen
đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
Câu 31: Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào
sau đây là chính xác nhất?
A. Cách li sinh sản. B. Hình thái. C. Sinh lí, sinh hoá. D. Sinh thái.
Câu 32: Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới
một cách nhanh nhất?
A. Cách li sinh thái. B. Lai xa và đa bội hoá.
C. Cách li tập tính. D. Khác khu vực địa lí.
Câu 33: Nguyên nhân chính làm cho đa số cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là:
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài.
B. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
C. Không có cơ quan sinh sản.
D. Bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau về hình dạng, số lượng, cấu trúc.
Câu 34: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống
phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được
noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái
C. Cách li cơ học D. Cách li tập tính.
Câu 35: Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa khác.
Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 36: Cho hình ảnh như sau:

Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:


(1) Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
(2) Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho
cải bắp.
(3) Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
(4) Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con
lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
(5) Quá trình hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở động vật
nhiều hơn thực vật.
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
A. 1,3,4 B. 1,4 C. 1,3 D. 1,3,4,5
Câu 37: Trong quá trình hình thành loài dấu hiệu nào sau đây đánh dấu loài mới xuất hiện?
A. Hình thành quần thể cách li. B. Có sự thay đổi về tần số alen
B. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí.
Câu 38: Hai loài cá sống trong cung một cái hồ ở châu phi được hình thành bằng cách: từ
một quần thể gốc ban đầu xuất hiện các đột biến làm một số cá thể thay đổi tấp tính giao
phối theo màu sắc lâu dần dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tạo ra 2 loài khác nhau. Hiện
tượng này là hình thành loài theo con đường nào?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. lai xa và đa bội hóa.
Câu 39: Trong quá trình hình thành loài, chọn lọc tự nhiên và nhân tố tiến hóa:
A. ổn định tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li
B. Tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
C. Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
D. Tạo ra sự khác biệt về tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen giữa các quần
thể
Câu 40: Sau 50 năm ở thành phố Manxetơ bị ô nhiễm, 98% bướm bạch dương ở đây có màu
đen vì
A.chúng bị nhuộm đen bởi bụi than. B. chúng đột biến thành màu đen.
C. chọn lọc tự nhiên tăng cường đột biến màu đen. D. bướm trắng đã bị chết hết.
Câu 41: Cho các nhân định sau:
(1) Tạo ra các quần thể cách li.
(2) Tạo ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.
(3) Tạo ra nguồn biến dị di truyền.
(4) Củng cố duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.
(5) tạo ra các đơn vị phân loại trên loài.
Nhận định đúng đối với vai trò của các yếu tố cách li trong hình thành loài mới là?
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (1), (5).
Câu 42: Cho các nhận định sau về hiện tượng cách li sinh sản:
(1) Các cá thể khác loài không giao phối được với nhau do khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh
sản.
(2) Hiện tượng giao tử được thụ tinh được cho giao tử cái hình thành hợp tử nhưng hợp tử
không phát triển.
(3) Quá trình thụ tinh xảy ra tạo hợp tử và hợp tử phát triển thành cá thể mới nhưng bất thụ.
(4) Giao tử đực thụ tinh cho giao tử cái tạo hợp tử và hợp tử phát triển thành cá thể mới có khả
năng sinh sản.
(5) Hiện tượng hạt phấn thụ phấn được cho nhụy nhưng không xảy ra quá trình thụ tinh.
Nhận định nào đúng về hiện tượng cách li trước hợp tử.
A. (1), (2). B. (1), (5). C. (2), (3). D. (3), (4).
Câu 43: Từ một quần thể cách li để hình thành được loài mới cần cố các điều kiện nào?
(1) Tác động của chọn lọc tự nhiên
(2) phát tán cá thể.
(3) cách li sinh sản với quần thể gốc
(4) phát sinh các thường biến.
(5) Phát sinh các biến dị di truyền
Các điều kiện cần thiết là:
A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 44: Thế nào là cách li sinh sản?
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối.
B. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
D. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
Câu 45: Trình tự các giai đoạn của quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất là:
A. Tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học  tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa hóa học  tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học  tiến hóa hóa học.
Câu 46: Trình tự xuất hiện của các đại địa chất trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên
Trái Đất?
A. Thái cổ – Cổ sinh – Trung sinh – Tân sinh – Nguyên sinh.
B. Thái cổ – Nguyên sinh – Cổ sinh – Trung sinh – Tân sinh.
C. Cổ sinh – Trung sinh – Tân sinh – Thái cổ – Nguyên sinh.
D. Thái cổ – Cổ sinh – Nguyên sinh – Trung sinh – Tân sinh.
Câu 47: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B. Biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ
C. Dáng đi thẳng .
D. Bộ não phát triễn hoàn thiện
Câu 48: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 49: Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
Câu 50: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau
chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 51: Giới hạn sinh thái là:
A. Khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật
có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật
có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
C. Là khoảng không gian sinh thái ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái cùng tác động qua
lại với nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian.
D. Là giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua
thời gian.
Câu 52: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 53: Dựa vào hình ảnh, em hãy chú thích theo thứ tự trong hình:

A. Khoảng giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu, khoảng thuận lợi.
B. Khoảng giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu
C. Khoảng không gian sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu.
D. Khoảng không gian sinh thái, khoảng chống chịu, khoảng thuận lợi.
Câu 54: Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 55: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ
lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 56: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Vi sinh vật. B. Động vật.
C. Thực vật. D. Nhiệt độ.
Câu 57: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 58: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Hiện tượng các cây thông nối liền rễ.
B. Các con chó rừng cùng nhau săn bắt con trâu rừng.
C. Các cây bạch đàn tranh nhau ánh sáng.
D. Các con bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn.
Câu 59: Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
(2) Khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng
khả năng sinh sản.
(3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị
mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
(5) Do điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài được coi là ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và
phát triển của loài.
A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (5)
Câu 60: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa
ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể
yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi
khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 61: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 62: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động
sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 63: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 64: Cho các hiện tượng sau:
(1) hiện tượng cây thông nhựa liền rễ.
(2) Các thực vật sống trong cùng một nơi thường giành nhau về ánh sáng, nước.
(3) vào mua sinh sản các con đực tấn công nhau để giành con cái.
(4) Chó rừng đi săn thành đàn
(5) trâu rừng sống thành đàn.
Các nhận định đúng về quan hệ hỗ trợ là gì?
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3).
C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 65: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là ………của cá thể sinh vật sống trên một đơn vị
diện tích hay thể tích.
Chọn nội dung thích hợp điền vào chỗ ( …. )
A. Khối lượng.
B. Năng lượng tích lũy.
C. Tỉ lệ đực và cái.
D. Số lượng.
Câu 66: Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là:
A. Tuổi cá thể. B. Tuổi sinh thái. C. Tuổi sinh lí. D. Tuổi quần thể.
Câu 67: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần thể sinh vật, người ta đếm được 32
cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Kích thước quần thể.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 68: Người ta nghiên cứu nhóm tuổi của một loài động vật và dự đoán quần thể của loài đó có
nguy cơ bị diệt vong, nếu giảm mạnh số cá thể trong nhóm tuổi nào dưới đây?
A. Nhóm tuổi sinh sản B. Nhóm tuổi trước sinh sản
C. Nhóm tuổi sau sinh sản và sinh sản D. Nhóm tuổi sau sinh sản
Câu 69: Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:
(1) Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm.
(2) Xuất hiện phổ biến trong tự nhiên.
(3) Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
(4) Xảy ra ở các quần thể chim cánh cụt, dã tràng, hươu, nai.
(5) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
(6) Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 70: Mật độ của quần thể là:
A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào
đó.
B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của
quần tể.
C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 71: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.

Câu 72: Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của
quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể.
Câu 73: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 74: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 75: Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh
và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 76: Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể
dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể
trong quần thể.
Câu 77: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các
nhà chăn nuôi, trồng trọt:
( 1 ) Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
( 2 ) Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
( 3 ) Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
( 4 ) Khai tác tối đa các cá thể nhằm thu lợi nhuận cao
( 5 ) Chủ động tạo ra những vật nuôi, cây trồng luôn phù hợp với nhu cầu thị hiếu của con người.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 78: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A.biến động kích thước. B.biến động di truyền.
C.biến động số lượng. D.biến động cấu trúc.
Câu 79: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần.
Hiện tượng này biểu hiện:
A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 80: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và
dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.

You might also like