Professional Documents
Culture Documents
On TAP Sinh Hoc 12GK2
On TAP Sinh Hoc 12GK2
A. Khoảng giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu, khoảng thuận lợi.
B. Khoảng giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu
C. Khoảng không gian sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu.
D. Khoảng không gian sinh thái, khoảng chống chịu, khoảng thuận lợi.
Câu 54: Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 55: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ
lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 56: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Vi sinh vật. B. Động vật.
C. Thực vật. D. Nhiệt độ.
Câu 57: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 58: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Hiện tượng các cây thông nối liền rễ.
B. Các con chó rừng cùng nhau săn bắt con trâu rừng.
C. Các cây bạch đàn tranh nhau ánh sáng.
D. Các con bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn.
Câu 59: Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
(2) Khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng
khả năng sinh sản.
(3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị
mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
(5) Do điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài được coi là ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và
phát triển của loài.
A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (5)
Câu 60: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa
ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể
yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi
khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 61: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 62: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động
sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 63: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 64: Cho các hiện tượng sau:
(1) hiện tượng cây thông nhựa liền rễ.
(2) Các thực vật sống trong cùng một nơi thường giành nhau về ánh sáng, nước.
(3) vào mua sinh sản các con đực tấn công nhau để giành con cái.
(4) Chó rừng đi săn thành đàn
(5) trâu rừng sống thành đàn.
Các nhận định đúng về quan hệ hỗ trợ là gì?
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3).
C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 65: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là ………của cá thể sinh vật sống trên một đơn vị
diện tích hay thể tích.
Chọn nội dung thích hợp điền vào chỗ ( …. )
A. Khối lượng.
B. Năng lượng tích lũy.
C. Tỉ lệ đực và cái.
D. Số lượng.
Câu 66: Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là:
A. Tuổi cá thể. B. Tuổi sinh thái. C. Tuổi sinh lí. D. Tuổi quần thể.
Câu 67: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần thể sinh vật, người ta đếm được 32
cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Kích thước quần thể.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 68: Người ta nghiên cứu nhóm tuổi của một loài động vật và dự đoán quần thể của loài đó có
nguy cơ bị diệt vong, nếu giảm mạnh số cá thể trong nhóm tuổi nào dưới đây?
A. Nhóm tuổi sinh sản B. Nhóm tuổi trước sinh sản
C. Nhóm tuổi sau sinh sản và sinh sản D. Nhóm tuổi sau sinh sản
Câu 69: Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:
(1) Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm.
(2) Xuất hiện phổ biến trong tự nhiên.
(3) Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
(4) Xảy ra ở các quần thể chim cánh cụt, dã tràng, hươu, nai.
(5) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
(6) Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 70: Mật độ của quần thể là:
A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào
đó.
B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của
quần tể.
C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 71: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.
Câu 72: Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của
quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể.
Câu 73: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 74: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 75: Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh
và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 76: Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể
dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể
trong quần thể.
Câu 77: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các
nhà chăn nuôi, trồng trọt:
( 1 ) Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
( 2 ) Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
( 3 ) Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
( 4 ) Khai tác tối đa các cá thể nhằm thu lợi nhuận cao
( 5 ) Chủ động tạo ra những vật nuôi, cây trồng luôn phù hợp với nhu cầu thị hiếu của con người.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 78: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A.biến động kích thước. B.biến động di truyền.
C.biến động số lượng. D.biến động cấu trúc.
Câu 79: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần.
Hiện tượng này biểu hiện:
A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 80: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và
dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.