Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Vi Mo Othk DSW
Tai Lieu Vi Mo Othk DSW
𝑃0
AD
𝑃0 A
𝑃1 B
AD
𝐺𝑖ả𝑚
AD
Y = GDP thực
Page 2 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
AS
Page 3 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
b. Tổng cung trong ngắn hạn (𝑨𝑺𝑺𝑹 hay viết gọn thành AS):
Y = Y* + 𝜶(𝑷 − 𝑷𝒆 )
Đồ thị của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng dốc lên từ trái sang phải thể
hiện mối quan hệ thuận chiều giữa giá bán và lượng tổng cung.
Do đó giá cả chung đóng vai trò là yếu tố nội sinh, khi giá cả chung thay đổi
dẫn tới đường tổng cung di chuyển dọc.
P
AS
B
𝑃1
𝑃0 A
P
AS
Y = GDP thực
Page 4 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
𝐸0
𝑃0
AD
0 𝑌0 Y = GDP thực
𝑃𝑒 𝐸0
AD
0 Y∗ Y = GDP thực
Kết luận:
- Trong ngắn hạn, sự thay đổi của giá và sản lượng chịu sự tác động của tổng
cầu và tổng cung.
- Trong dài hạn, sản lượng được quyết định bởi tổng cung (𝐴𝑆𝐿𝑅 ) , còn giá cả
được quyết định bởi cả tổng cung và tổng cầu.
Page 5 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
0 𝑌𝑆𝑡𝑡 𝑌0 𝑌𝐷𝑡𝑡 Y=GDPr - Hiện tượng di chuyển (vận động dọc) sẽ xuất hiện
trên đường AS (từ C đến 𝐸0 ) và đường AD (từ D đến
𝐸0 )
- Lượng tổng cầu giảm; Lượng tổng cung tăng cho
đến khi đạt mức sản lượng cân bằng ban đầu 𝑌0
Page 6 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
3, Trường hợp AD thay đổi do tác động của các yếu tố ngoại sinh
a. AD tăng
Nguyên nhân: C tăng; I tăng; G tăng; EX tăng ; IM giảm; T giảm hoặc do chính sách tài
khóa mở rộng (nới lỏng), hoặc do cú sốc có lợi, hoặc do chính sách tiền tệ mở rộng (nới
lỏng) khiến cung tiền tăng dẫn đến lãi suất giảm và đầu tư tăng.
Trong ngắn hạn:
- AD dịch chuyển sang phải.
P 𝐴𝐷1 - AS không đổi.
𝐴𝑆0
Khi giá còn chưa kịp thay đổi 𝑃0 thì lượng
𝐴𝐷0 tổng cung vẫn là 𝑌0 còn lượng tổng cầu là
𝐸1 𝑌𝐷 => Thị trường rơi vào trạng thái dư cầu
𝑃1 hàng hóa
=> Gây áp lực tăng giá từ 𝑃0 đến 𝑃1 khi đó
A
𝑃0 𝐸0 lượng tổng cầu giảm từ 𝑌𝐷 về 𝑌1 đồng thời
lượng tổng cung tăng từ 𝑌0 lên 𝑌1
3, Trường hợp AS thay đổi do tác động của các yếu tố ngoại sinh
a. AS tăng
Nguyên nhân: Nguồn lực sản xuất tăng, Chi phí sản xuất giảm, các doanh nghiệp giảm
mức giá dự kiến, cú sốc cung có lợi
Trong ngắn hạn:
- AS dịch chuyển sang phải.
P
- AD không đổi.
Khi giá còn chưa kịp thay đổi 𝑃0 thì lượng
𝐴𝐷0 𝐴𝑆0 tổng cầu vẫn là 𝑌0 còn lượng tổng cung là
𝑌𝑆 => Thị trường rơi vào trạng thái dư cung
𝐴𝑆1 hàng hóa
=> Gây áp lực giảm giá từ 𝑃0 xuống 𝑃1 khi
𝐸0 B
đó lượng tổng cung giảm từ 𝑌𝑆 về 𝑌1 đồng
𝑃0 thời lượng tổng cầu tăng từ 𝑌0 lên 𝑌1
𝐸1
𝑃1 Điểm cân bằng mới trong ngắn hạn tại 𝐸1
Kết luận:Trong ngắn hạn:
- Giá cả giảm: (Giảm lạm phát)
- Sản lượng tăng (KT tăng trưởng,
0 𝑌0 𝑌1 𝑌𝑆 Y=GDPr thất nghiệp giảm, việc làm tăng)
b. AS giảm.
Nguyên nhân: Nguồn lực suy giảm, Chi phí sản xuất tăng, các doanh nghiệp tăng mức
giá dự kiến hoặc do cú sốc cung bất lợi
Page 8 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
c. CS thu nhập
- Nhằm mục tiêu: Công bằng xã hội
- Công cụ của CSTN là giá cả và tiền lương với biện pháp là áp dụng chính sách
thuế với những người có tiền lương cao
d. CS kinh tế đối ngoại
- Mục tiêu nhằm ổn định tỷ giá đối ngoại, cân bằng cán cân thanh tóa, tác động
đến xuất khẩu và nhập khẩu
- Công cụ của CSKTĐN là các biện pháp bảo hộ mậu dịch như thuế quan, hạn
ngạch, trợ cấp xuất khẩu...
Page 10 of 10
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Page 1 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Trong đó:
- C - (Private Consumption): tiêu dùng của hộ gia đình (HGĐ) gồm hàng
trong nước và nhập khẩu .
- I - (Investment): chi tiêu đầu tư của khu vực tư nhân.
- G - (Government Spending): chi tiêu mua hàng của chính phủ.
- NX – (Net eXports): Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa hàng hóa
dịch vụ mà người nước ngoài mua và giá trị hàng hóa dịch vụ mua của
nước ngoài.
𝑁𝑋 = 𝑋 − 𝐼𝑀
Trong đó: EX –(Exports): giá trị xuất khẩu
IM – (IMports): giá trị nhập khẩu
LƯU Ý: các khoản chi tiêu không thuộc GDP
+ Hàng hóa dịch vụ trung gian
+ Hàng hóa đã qua sử dụng
+ Tài sản tài chính
+ Trợ cấp, viện trợ
b. Phương pháp thu nhập hay chi phí: là phương pháp xác định tổng chi phí
hãng kinh doanh phải thanh toán trong quá trình sản xuất để trở thành thu nhập
của các HGĐ (cộng với 2 sự điều chỉnh)
𝑮𝑫𝑷 = 𝒘 + 𝒓 + 𝒊 + 𝑷𝒓 + 𝑻𝒆 + 𝑫𝒆
Trong đó:
- w - (Compensation of employees): thu nhập từ tiền lương
- r - (rental income ): thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác
- i - (Net interest): thu nhập từ vốn
- Pr - (Profit): thu nhập từ lợi nhuận
- Te - (Net expenditure Tax): thuế gián thu ròng bằng thuế gián thu
(Indirect tax) trừ đi trợ cấp (Subsidy) cho người sản xuất.
- De - (Deprecaition): khấu hao
Page 3 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
2. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National Product): là phần còn lại của
tổng sản phẩm quốc dân (GNP) sau khi đã trừ khấu hao.
𝑁𝑁𝑃 = 𝐺𝑁𝑃 − 𝐷𝑒
3. Thu nhập quốc dân (NI - National Income): là toàn bộ thu nhập từ quá trình
sản xuất.
𝑁𝐼 = 𝑁𝑁𝑃 − 𝑇𝑒 = 𝑌
4. Thu nhập khả dụng (Yd - Disposable Income): là phần còn lại của tổng thu
nhập quốc dân(Y) sau khi trừ đi thuế trực thu (Td) và nhận khoản trợ cấp của
chính phủ hoặc doanh nghiệp (TR).
𝑇 = 𝑇𝑑 + 𝑇𝑅
𝑌𝑑 = (𝑌 − 𝑇) = 𝑌 − 𝑇𝑑 + 𝑇𝑅
5. 𝑮𝑫𝑷𝒏 , 𝑮𝑫𝑷𝒓 và chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
a. GDP danh nghĩa (𝑮𝑫𝑷𝒏 − 𝑁𝑜𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝐺𝐷𝑃) là GDP tính theo giá hiện hành:
GDP𝑛𝑡 = ∑𝑝𝑖𝑡 q𝑡𝑖
Trong đó:
̅̅̅̅̅
- i: biểu thị mặt hàng cuối cùng thứ i; i = 1; 𝑛
- t: biểu thị cho thời kỳ tính toán
- q: biểu thị lượng từng mặt hàng, qi là lượng mặt hàng i
- p: biểu thị giá từng mặt hàng, pi là giá mặt hàng i
Page 4 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
b. GDP thực: (𝑮𝑫𝑷𝒓 − 𝑅𝑒𝑎𝑙 𝐺𝐷𝑃): là GDP được tính theo mức giá cố định của
năm cơ sở
GDP𝑟𝑡 = ∑𝑝𝑖0 q𝑡𝑖
Trong đó: 𝑝𝑖0 : giá mặt hàng thứ i tại năm cơ sở
c. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP - GDP Deflator)
GDP danh nghĩa năm t
𝐶ℎỉ 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ 𝐺𝐷𝑃 𝑛ă𝑚 𝑡 = × 100%
GDP thực tếnăm t
𝑡
GDP𝑛𝑡 ∑𝑝𝑖𝑡 q𝑡𝑖
𝐷𝐺𝐷𝑃 = × 100% = × 100
GDP𝑟𝑡 ∑𝑝𝑖0 q𝑡𝑖
d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g - GDP growth rate): Tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm t được tính bằng % thay đổi của GDP thực năm t so với GDP thực năm trước
đó là (t-1)
𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡 − 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡−1
𝑔𝑡 = × 100%
𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡−1
e. Tốc độ tăng giá (tỷ lệ lạm phát - Inflation rate): là % thay đổi chỉ số điều chỉnh
GDP năm t so với chỉ số điều chỉnh GDP năm trước là (t-1)
𝑡 𝑡−1
𝑡
𝐷𝐺𝐷𝑃 − 𝐷𝐺𝐷𝑃
𝜋 = 𝑡−1 × 100%
𝐷𝐺𝐷𝑃
Ví dụ 1. Dưới đây là thông tin về một nền kinh tế với giả thiết ban đầu sản xuất
ba sản phẩm: A, B và C. Năm 2019 là năm cơ sở.
Năm A B C
Giá Lượng Giá Lượng Giá Lượng
2018 6 95 4 60 25 25
2019 7 100 5 63 26 27
2020 8 105 6 65 27 28
a. Hãy tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP các năm.
b. Tính tốc độ phát triển năm 2019 và 2020
Page 5 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Ví dụ 3. Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất 02 loại hàng hóa là bút và sách.
Chọn năm 2018 là năm gốc. Số liệu được cho trong bảng dưới đây:
Bút Sách
Năm Giá bán Sản lượng Giá bán Sản lượng
(nghìn đồng) (cái) (nghìn đồng) (quyển)
2018 51 50 30 20
2019 52 55 35 25
2020 53 60 40 30
a. Xác định chỉ số điều chỉnh GDP của các năm.
b. Tính tốc độ tăng trưởng của năm 2019 và của năm 2020?
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2019 và 2020?
III. Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI).
1. Định nghĩa: Chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng
hóa và dịch vụ mà hộ gia đình hay một người tiêu dùng điển hình mua.
- CPI là một chỉ tiêu tương đối phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá
bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ
gia đình. Bởi vậy, nó được dùng để theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh
hoạt theo thời gian.
- CPI sử dụng 1 giỏ hàng hóa cố định của đơn vị thống kê (Quyền số là sản
lượng tiêu dùng cố định ở năm cơ sở).
- Khi CPI tăng, nghĩa là mức giá trung bình tăng và ngược lại.
- Ở Việt Nam, hàng tháng tổng cục thống kê tính toán và công bố những số
liệu mới nhất về CPI.
- Ở Việt Nam, hàng tháng Tổng cục thống kê tính toán và công bố những số
liệu mới về CPI trên trang https://www.gso.gov.vn/ hoặc các các niên giám
thống kê do Tổng cục Thống kê phát hành hàng năm.
2. Công thức tính CPI của năm t.
t ∑ q0i pti
CPI = ∑ x 100%
q0i p0i
Page 6 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
3. Công thức tính tốc độ tăng giá hay tỷ lệ lạm phát (Inflation rate) năm t.
CPIt −CPIt−1
𝜋𝑡= x 100%
CPIt−1
IV. Phúc lợi kinh tế
Phúc lợi kinh tế (Economic Welfare) là một tiêu thức toàn diện về trạng thái
phúc lợi nói chung. Cả thiện phúc lợi kinh tế phụ thuộc vào sự tăng trưởng của
GDP thực song điều này cũng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác không được
tính hết vào GDP. Có thể kể tới một vài yếu tố sau:
- Sự cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ
- Kinh tế phụ gia đình
- Kinh tế ngầm
- Sức khỏe và tuổi thọ
- Thời gian nhàn rỗi
- Chất lượng môi trường
- Công bằng xã hội
Vì vậy, có thể nói rằng GDP là một tiêu thức tốt, song không hoàn hảo phản
ánh phúc lợi kinh tế của một quốc gia. Chỉ tiêu hoàn hảo hơn phải kể đến là chỉ
số phát triển con người (Human Development Index – HDI) đây là chỉ số so sánh,
định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác của
các quốc gia trên thế giới. HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng quát về sự phát triển
của một quốc gia. Ngoài ra còn có các chỉ tiêu khác phản ánh
Page 7 of 7
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Page 1 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Ta có thể biểu diễn đồng thời tiết kiệm và tiêu dùng trên đồ thị đường 450
−𝐶̅
Chú ý: Cán cân thương mại là phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá
trị nhập khẩu có thể ký hiệu là (BT) hoặc NX:
Page 2 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
AD = + 𝛼.Y
450
0 𝑌𝑐𝑏 Y
̅̅̅̅
𝐴𝐷
Sản lượng cân bằng: Y = AD ↔ 𝑌𝑐𝑏 = = 𝑚. ̅̅̅̅
𝐴𝐷
1−𝛼
Nhận xét:
- Nếu 𝛼 càng lớn thì AD càng trở nên dốc hơn => Sản lượng tăng
- Nếu 𝛼 càng nhỏ thì AD càng trở nên thoải hơn => Sản lượng giảm
- Nếu ̅̅̅̅
𝐴𝐷 càng lớn thì AD dịch chuyển lên trên => Sản lượng tăng
̅̅̅̅
- Nếu 𝐴𝐷 càng nhỏ thì AD dịch chuyển xuống => Sản lượng giảm
AD = ( ) + MPC. Y
( )
450
0 𝑌0 Y
Page 3 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Để tính mức sản lượng cân bằng ta cho AD = Y, thay vào hàm AD ta có:
Y = AD = ( C + I ) + MPC.Y
↔Y - MPC.Y = ( C + I )
↔Y(1-MPC) = ( C + I )
1
=> Y0 = (C + I) = m.(C + I)
1 − MPC
1
Đặt m = là số nhân chi tiêu, phản ánh sự khuyếch đại sản lượng.
1 − MPC
0 < MPC < 1 => m > 1
Ý nghĩa:
- Trong điều kiện đầu tư không đổi nếu tiêu dùng tự định tăng 1 đơn vị thì
sản lượng cân bằng sẽ tăng m đơn vị.
- Trong điều kiện tiêu dùng không đổi, nếu đầu tư tăng 1 đơn vị thì sản lượng
cân bằng cũng tăng m đơn vị.
b. Trong kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ
Mô hình tổng cầu: AD = C + I + G
Trường hợp 1: Khi nền kinh tế chưa có thuế: T = 0 => 𝑌𝑑 = 𝑌 − 𝑇 = 𝑌
- Hàm tổng cầu có dạng: 𝐴𝐷 = (𝐶̅ + 𝐼 ̅ + 𝐺̅ ) + 𝑀𝑃𝐶. 𝑌
- Sản lượng cân bằng đạt được khi AD = Y thay vào hàm AD ta có:
1
Ycb = (𝐶̅ + 𝐼 ̅ + 𝐺̅ ) = 𝑚. (𝐶̅ + 𝐼 ̅ + 𝐺̅ )
1 − MPC
1
Với: m = là số nhân chi tiêu
1 − MPC
̅
Trường hợp 2: Khi nền kinh tế có áp dụng thuế cố định: T = T
𝑌𝑑 = 𝑌 − 𝑇 = 𝑌 − 𝑇̅
Page 4 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Page 5 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
Page 6 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
AD
AD’’
AD’
AD
450
0 Y
𝑃1 𝐸1
𝑃0 𝐸0
AD’
AD
0 𝑌 𝑌
Tích cực: 0 1 Y
- Sản lượng tăng => Nền kinh tế tăng trưởng, việc làm tăng và thất nghiệp
giảm
Hậu quả:
- Mức giá tăng dẫn đến tăng nguy cơ lạm phát đồng thời tăng G, giảm T
dẫn đến có nguy cơ thâm hụt ngân sách càng lớn.
Page 7 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
AD
AD
AD’
AD’’
450
0 Y
𝑃0 𝐸0
𝑃1 𝐸1 AD
AD’
0 𝑌1 𝑌0 Y
Tích cực:
- Giá cả giảm, lạm phát được kiềm chế.
- Tăng G, giảm T dẫn đến cán cân ngân sách được cải thiện.
Hậu quả:
- Sản lượng giảm dẫn đến nền kinh tế có nguy cơ suy thoái, việc làm giảm
và gia tăng thất nghiệp.
Page 8 of 8
“Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang sách còn hơn để giọt nước mắt rơi trên đề thi”
*Lượng tiền cơ sở: (MB - Monetary Base) là lượng tiền mặt do ngân hàng TW phát
hành:
MB = U + Ra
- U (Currency outside banks): tiền mặt lưu hành
- Ra (Reserve banks): tiền nằm trong dự trữ của NHTM
*Mức cung tiền MS là tổng số tiền có khả năng thanh toán: bao gồm tiền mặt đang
lưu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM.
MS = U + D
Hoặc MS = mm.MB
Page | 1
𝒓𝒂 = 𝒓𝒃 + 𝒓𝒆𝒙
3. Số nhân tiền:
+ Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền của các NHTM
𝑀𝑆 𝑈+𝐷
𝑚𝑚 = =
𝑀𝐵 𝑈 + 𝑅𝑎
𝑈
+1
𝑚𝑚 = 𝐷
𝑈 𝑅𝑎
+
𝐷 𝐷
𝑈
𝓈 = : tỉ lệ tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH so với tiền gửi :
𝐷
𝑅𝑎
𝑟𝑎 = là tỷ lệ dự trữ thực tế
𝐷
𝓈 +𝟏
→ 𝒎𝒎 =
𝓈 + 𝒓𝒂
Page | 2
Ví dụ 1: Giả sử tổng dự trữ của các ngân hàng thương mại bằng 200 tỉ đồng, tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là 5%, tỉ lệ dự trữ dôi ra là 5% và tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 20%.
a. Tính số nhân tiền và cung ứng tiền tệ.
b. Nếu các ngân hàng không dự trữ dôi ra thì dự trữ và cung ứng tiền tệ sẽ thay đổi
như thế nào?
Ví dụ 2: Số liệu giả định của hệ thống ngân hàng thương mại : (đvt :tỷ VNĐ)
Page | 3
NHTW là cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tiền tệ trong nền kinh tế.
+ NHTW mua trái phiếu => NHTW bơm tiền ra => MB tăng => MS tăng
+ NHTW bán trái phiếu => NHTW hút tiền mặt về => MB giảm => MS giảm
Ưu điểm: NHTW chủ động, không gây xáo trộn hoạt động NHTM, tác dụng mạnh
nhất và hiệu quả nhất.
Nhược điểm: Không phát huy tác dụng nền kinh tế thị trường.
Nhược điểm: Gây xáo trộn hoạt động của NHTM, có độ trễ lớn.
Lãi suất tái chiết khấu (Discount rate): Là lãi suất mà NHTW áp dụng khoản vay
mà các NHTM vay của NHTW.Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ vay NHTW để bổ
sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
+ NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu -> mm tăng và MB tăng -> MS tăng
lại.
+ NHTW tăng lãi suất tái chiết khẩu => mm giảm và MB giảm => MS giảm
Page | 4
𝑇ă𝑛𝑔
𝑔𝑖ả𝑚
0 𝑀0 M
𝓼 +𝟏 𝓼 + 𝒓𝒂 + 𝟏 − 𝒓𝒂 𝓼 + 𝒓𝒂 𝟏 − 𝒓𝒂 𝟏 − 𝒓𝒂
𝒎𝒎 = = = + =𝟏+
𝓼 + 𝒓𝒂 𝓼 + 𝒓𝒂 𝓼 + 𝒓𝒂 𝓼 + 𝒓𝒂 𝓼 + 𝒓𝒂
Vì 0 < 𝑟𝑎 < 1=> 1- 𝑟𝑎 > 0
Do đó: 𝓼 tăng => 𝑚𝑚 giảm và ngược lại:
Page | 5
- Lãi suất tái chiết khấu đồng thời tỷ lệ nghịch với cả số nhân tiền và
lượng tiền cơ sở:
+ Nếu NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu => Cả số nhân tiền và lượng tiền cơ
sở đều giảm.
+ Nếu NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu => Cả số nhân tiền và lượng tiền
cơ sở đều tăng.
Page | 6
Page | 7
Page | 8
Khi h giảm => cầu tiền ít nhạy cảm hơn => dốc hơn
Page | 9
𝑖0 𝐸0
𝑀𝐷0
0 𝑀0 M
2. Mỗi quan hệ giữa thị trường tiền tệ và các thị trường tài chính khác
(cụ thể ta xét riêng về thị trường trái phiếu)
MD – MS = BS - BD
Trong đó: - MD là cầu tiền
- MS là cung tiền
- BD là cầu trái phiếu
- BS là cung trái phiếu
Từ mối quan hệ này ta sẽ giải thích quá trình tự điều chỉnh của thị trường tiền tệ:
Trường hợp 1: Nếu lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất cân bằng => thị trường
tiền tệ rơi vào trạng thái dư cung tiền.
Vì MD – MS = BS - BD
Do đó nếu MD < MS thì BS < BD
Tức là thị trường tiền tệ dư cung tiền dẫn đến
việc dân chúng sẽ giảm bớt lượng tiền mặt
nắm giữ và chuyển sang mua trái phiếu hoặc
gửi tiền tiết kiệm => Thị trường trái phiếu dư
cầu trái phiếu.
Giá trái phiếu (𝑃𝑏 ) tăng đồng thời lãi
suất (i) giảm.
Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi lãi suất
đạt lãi suất cân bằng.
Page | 10
Trường hợp 2: Nếu lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất cân bằng => Thị trường
tiền tệ rơi vào trạng thái dư cầu tiền.
𝑖 𝑀𝑆 Vì MD – MS = BS - BD
𝑃 Do đó nếu MD > MS thì BS > BD
Tức là khi thị trường tiền tệ dư cầu tiền
dẫn đến việc dân chúng sẽ bán bớt các
𝑖0
B tài sản tài chính đang nắm giữ để
chuyển sang thị trường tiền tệ => Thị
𝑖𝑡𝑡 A
trường trái phiếu dư cung trái phiếu.
Giá trái phiếu (𝑃𝑏 ) giảm đồng
𝑀𝐷 thời lãi suất (i) tăng
Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi
lãi suất đạt lãi suất cân bằng.
0 𝑀0 𝑀𝐷1 𝑀
𝑖 𝑀𝑆 𝑀𝑆′
𝑃 𝑃
𝑖0 𝐸0
𝑖1 𝐸1
𝑀𝐷
0 𝑀0 𝑀1 𝑀
𝑀𝑆
b. Cung tiền giảm → dịch trái → lãi suất tăng
𝑃
𝑖 𝑀𝑆′ 𝑀𝑆
𝑃 𝑃
𝑖1 𝐸1
𝑖0 𝐸0
𝑀𝐷
Page | 11
0 𝑀1 𝑀0 𝑀
Downloaded by LOAN NGUY?N TH? B?O (loannguyen.31231023051@st.ueh.edu.vn)
lOMoARcPSD|32001201
𝑖 𝑀𝑆
𝑃
𝑖1 𝐸1
𝑖0 𝐸0
𝑀𝐷′
𝑀𝐷
0 𝑀0 𝑀
𝑖 𝑀𝑆
𝑃
𝑖0 𝐸0
𝑖1 𝐸1
𝑀𝐷
𝑀𝐷′
0 𝑀0 𝑀
Page | 12
Là chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ nhằm kiểm soát cung tiền thông qua
hoạt động của ngân hàng trung ương.
1. Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng): Mục tiêu tăng trưởng kinh tế
NHTW tăng cung tiền (MS) thông qua:
- Mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở (OMO)
- Giảm lãi suất chiết khấu (Discount rate)
- Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)
Xét trên mô hình MD-MS
𝑀𝑆
Khi NHTW tăng cung tiền (MS) => Đường dịch chuyển sang phải => Lãi suất
𝑃
cân bằng giảm => Đầu tư tăng
Xét trên mô hình AD – AS
Khi đầu tư tăng => AD tăng => Đường AD dịch chuyển sang phải => P tăng và Y
tăng => Lạm phát tăng và thất nghiệp giảm
Page | 13
2. Chính sách tiền tệ thắt chặt (thu hẹp): Mục tiêu kiềm chế lạm phát
NHTW giảm cung tiền (MS) thông qua:
- Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
- Tăng lãi suất chiết khấu
- Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Xét trên mô hình MD - MS
𝑀𝑆
Cung tiền (MS) giảm => Đường dịch chuyển sang trái => Lãi suất cân bằng tăng
𝑃
=> Đầu tư giảm
Xét trên mô hình AD – AS
Khi đầu tư giảm => AD giảm => Đường AD dịch chuyển sang trái => P giảm và Y
giảm => Lạm phát giảm và thất nghiệp tăng.
Page | 14
Page | 1
Dễ thấy khi lãi suất tăng từ 𝑖0 lên 𝑖1 thì tổng cầu giảm từ 𝐴𝐷0 xuống 𝐴𝐷1
Xét trên đồ thị 450 , đường AD dịch chuyển xuống dưới dẫn đến sản lượng cân bằng
giảm từ 𝑌0 xuống 𝑌1
Biểu diễn tương ứng trên đồ thị với trục tung là lãi suất (i) và trục hoành là sản
lượng (Y) ta dễ dàng xây dựng được đồ thị đường (IS) có xu hướng dốc xuống từ
trái sang phải.
- Điểm A tương ứng là điểm cân bằng 𝐸0 trên thị trường hàng hóa Y = 𝐴𝐷0
- Điểm B tương ứng là điểm cân bằng 𝐸1 trên thị trường hàng hóa Y = 𝐴𝐷1
Hay nói cách khác, tất cả các điểm nằm trên đường IS là các điểm mà thị trường
hàng hóa cân bằng: Tổng cung = Tổng cầu
Ta cũng có:
- Những điểm nằm bên trên đường IS là những điểm mà thị trường hàng hóa
dư cung.
- Những điểm nằm bên dưới đường IS là những điểm mà thị trường hàng hóa
dư cầu.
Page | 2
Đường IS được biểu diễn trên trục tọa độ với trục tung là lãi suất và trục hoành là
sản lượng, do đó ta xét dạng phương trình IS:
(𝐶̅ + 𝐼 ̅ + 𝐺̅ + 𝐸𝑋
̅̅̅̅ − 𝑀𝑃𝐶. 𝑇̅ ) (1 − 𝑀𝑃𝐶. (1 − 𝑡) + 𝑀𝑃𝑀)
(𝐼𝑆): 𝑖 = − .𝑌
(𝑑 + 𝑛) (𝑑 + 𝑛)
Dễ thấy:
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
- Hệ số góc của đường (IS) là - ≤ 0, điều này hoàn toàn khẳng
𝑑+𝑛
định đường IS có xu hướng dốc xuống từ trái sang phải.
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
+ IS nằm thẳng đứng nếu →∞
𝑑+𝑛
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
+ IS nằm ngang nếu →0
𝑑+𝑛
+ IS trở nên dốc hơn nếu t, MPM tăng; (MPC,d,n) giảm
+ IS trở nên thoải hơn nếu t, MPM giảm; (MPC ,d,n) tăng
- Đường IS sẽ dịch chuyển nếu một trong các yếu tố (C,I,G,EX ,T) thay đổi.
+ IS dịch phải nếu T giảm, (C,I,G,EX ) tăng.
+ IS dịch trái nếu T tăng, (C,I,G,EX ) giảm.
2. Đường LM
a. Khái niệm : Đường LM là tập hợp các điểm luôn thỏa mãn cân bằng trên thị
trường tiền tệ (TTTT) tương ứng với mức lãi suất (i) và thu nhập (Y)
b. Xây dựng phương trình đường LM(dựa trên trạng thái cân bằng trên thị trường
tiền tệ)
- Hàm MD: MD = k.Y - h.i
MS
- Mức cung tiền thực tế =
P
MS MS
Thị trường tiền tệ cân bằng: MD = k.Y− h.i =
P P
𝑀𝑆 ℎ
(𝐿𝑀): 𝑌 = + .𝑖
𝑘.𝑃 𝑘
Phương trình đường LM: { 𝑀𝑆 𝑘
(𝐿𝑀): 𝑖 = − + . 𝑌 (∗)
ℎ.𝑃 ℎ
Page | 3
Biểu diễn tương ứng trên đồ thị với trục tung là lãi suất (i) và trục hoành là sản
lượng (Y) ta dễ dàng xây dựng được đồ thị đường (LM) có xu hướng dốc lên từ trái
sang phải.
𝑀𝑆
- Điểm A tương ứng là điểm cân bằng 𝐸0 trên thị trường tiền tệ 𝑀𝐷0 =
𝑃
𝑀𝑆
- Điểm B tương ứng là điểm cân bằng 𝐸1 trên thị trường tiền tệ 𝑀𝐷1 =
𝑃
Hay nói cách khác, tất cả các điểm nằm trên đường LM là các điểm mà thị trường
tiền tệ cân bằng: Cung tiền thực tế = Cầu tiền thực tế
Ta cũng có:
- Những điểm nằm bên trên đường LM là những điểm mà thị trường tiền tệ dư
cầu tiền.
- Những điểm nằm bên dưới đường LM là những điểm mà thị trường tiền tệ dư
cung tiền.
Đường LM được biểu diễn trên trục tọa độ với trục tung là lãi suất và trục hoành
là sản lượng, do đó ta xét dạng phương trình LM:
𝑀𝑆 𝑘
(𝐿𝑀): 𝑖 = − + .𝑌
ℎ. 𝑃 ℎ
𝑘
- Hệ số góc của đường LM = ≥ 0, nên LM có xu hướng dốc lên từ trái qua
ℎ
phải.
𝑘
+ LM thẳng đứng nếu → ∞
ℎ
𝑘
+ LM nằm ngang nếu → 0
ℎ
+ LM dốc hơn nếu k càng lớn ; h càng nhỏ
+ LM thoải hơn nếu k càng nhỏ; h càng lớn
𝑀𝑆
- Đường LM dịch chuyển khi mà cung tiền thực tế ( ) thay đổi
𝑃
+ LM dịch phải khi mà MS tăng; P giảm
+ LM dịch trái khi mà MS giảm; P tăng
Page | 4
Như vậy, đường IS và đường LM cắt nhau tại điểm cân bằng 𝐸0 với lãi suất cân bằng
trên thị trường tiền tệ là 𝑖0 và mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa là 𝑌0 .
Đây là mô hình lãi suất – sản lượng hay còn gọi là mô hình (IS – LM)
- Sự thay đổi của lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng của nền kinh tế là do
sự thay đổi của IS hoặc sự thay đổi của LM hoặc cả 2.
1, Khi LM thay đổi
a. LM dịch phải hoặc trở nên thoải hơn
b. LM dịch trái hoặc trở nên dốc hơn
2, Khi IS thay đổi
a. IS dịch phải hoặc trở nên thoải hơn, lý thuyết về hiện tượng thoái lui đầu tư.
b. IS dịch trái hoặc trở nên dốc hơn
Page | 1
Page | 2