Professional Documents
Culture Documents
Các Rối Loạn Vận Động Thường Gặp THS Duẫn Final
Các Rối Loạn Vận Động Thường Gặp THS Duẫn Final
◻ Run
◻ Những vấn đề chính trong việc hỏi bệnh sử
◻ Thăm khám Run
◻ Chẩn đoán phân biệt
◻ Một số rối loạn khác: giật cơ, loạn trương lực,
…
Định nghĩa run
Định nghĩa: run là một sự dao động đều của một phần cơ
thể và được gây ra bởi sự co cơ xen kẽ hoặc đồng bộ của các
cơ đối kháng.
Mô tả
Tần số
Thấp: < 4 Hz
Trung bình: 4-7 Hz
Cao > 7 Hz
Tình huống xuất hiện: ví dụ: lúc nghỉ hay hoạt động (vận động, tư
thế, sự chú ý), một “task” đặc biệt
Biên độ
Khám run
◻ Lúc nghỉ
◻ Tư thế… Chi trên: gấp, duỗi, xấp, ngữa
◻ Ngón tay chỉ mũi
◻ Nhiệm vụ: tách nước
◻ Viết và vẽ hình xoắn ốc
◻ Tìm kiếm: Đánh lạc hướng, “cuốn theo”, dao
động… …« Geste antagoniste », điểm 0…
◻ Khám thần kinh toàn diện!
Các mẹo trong khám run
◻ Run đầu
bệnh Wilson !
Bệnh sử
◻ Không thuốc (biểu hiện không phải vận động của ET)
Ám ảnh/ sợ xã hội
Vật có trọng lượng (vd. Dụng cụ nấu ăn)
◻ Thuốc
Propranolol and Mysoline (classA)
Topiramate DBS
Gabapentin? ViM of VL of thalamus in refractory cases
Botulinic toxin Các điều trị mới nổi
Điều trị sóng siêu âm tập trung
■ Giọng, đầu, cánh tay
Run tĩnh trạng Run Parkison
◻ Điển hình lúc nghĩ, một bên, ngón cái và ngón trỏ (dấu vê
◻ Tổn thương đường dẫn truyền từ tiểu não đến vùng vận
động đồi thị: thường cùng bên với mái trung não/cánh tay
tiểu não, phần sau của đồi thị… bên ngoài nhân đỏ!
◻ Đột quỵ hoặc xơ cứng rải rác thường gặp: vài tuần hoặc
vài tháng sau thương tổn.
Bệnh sử Khám
◻ Khởi phát đột ngột ◻ Khởi phát, đồng hoạt hóa, sự mất tập
trung và gợi ý (tôi sẽ kích hoạt tình trạng
Liên quan với các yếu tố run của ông/bà…, hoặc sử dụng một âm
thoa)
stress tâm lý
◻ Loại bỏ tình trạng yếu cơ
◻ Run đạt tối đa lúc khởi phát, ◻ Các yếu tố không sinh lý hoặc không
tiến triễn chậm thường gặp
Tần số hoặc hướng thay đổi
◻ Tiền trình tĩnh Sự kết hợp không thường gặp cả tĩnh trạng, tư
thế, động trạng
◻ Thuyên giảm/lành tự phát Tốc tộ thay đổi trong lúc thăm khám
◻ Mệt khi khám kéo dài
◻ Bệnh tâm thần kèm theo ◻ Ít đáp ứng với thuốc điều trị
◻ Dạng cơ thể ◻ Sự mất khả năng ghi nhận được
không tỉ lệ (trầm trọng hơn) với kết
quả thăm khám
◻ Không có khả năng thực hiện nhiệm
vụ ở chi không bị ảnh hưởng
Loạn trương lực
◻ Định nghĩa mới
■ Loạn trương lực là rối loạn vận động được đặt trưng
bởi sự co thắt cơ liên tục hoặt ngắt quãng gây ra
sự vận động hoặc tư thế bất bất thường hoặc cả
hai, thường lặp lại. Loạn trương lực vận động được có
dạng đăc trưng, xoắn vặn, và có thể kèm run. Loạn
trương lực thường bắt đầu hoặc trở nên tệ hơn bởi
các hoạt động có chủ đích và liên quan đến sự hoạt
hóa cơ quá mức.
Quan điểm cổ điển
Hai dạng run trong loạn trương lực
1. Dystonic tremor
• Run trong loạn trương lực một phần cơ thể
• Giật đặt trưng và có thể ở một thư thế khá đặc biệt
• Task đặc biệt ?
• 1-6 Hz run không đều
• 4-12 Hz run đều
.
Loạn trương
lực cơ chân
Giật nửa mặt
Loạn trương lực cơ cổ
Chẩn đoán phân biệt…những nguyên nhân
thường gặp của run
◻ Enhanced physiologic
◻ Lúc nghỉ/hội chứng Parkinson và các rối loạn liên
quan
◻ Run vô căn
◻ Run loạn trương lực
◻ Run tiểu não
◻ Holmes tremor
◻ Run tư thế
◻ Tâm lý
◻ Khác: bệnh lý thần kinh ngoại biên, hội chứng fragile-X
◻ Chuyển hóa/nhiễm độc/thuốc