Professional Documents
Culture Documents
MKTQT - PPTX Đã G P
MKTQT - PPTX Đã G P
Khoa Kế toán & QTKD – Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
• Tháng 10/2001: Ra mắt lần đầu tiên,; nhiều vấp phải nhiều nghi ngờ về sự thành công: giá cao
($399); cho nhóm nhỏ người đam mê công nghệ (tech-savvy); cần dùng Mac để download, v.v..
• Steve Jobs đã chứng minh điều ngược lại
✔ Hàng triệu chiếc đã được bán trên khắp thế giới với mức giá cao
✔ Đẩy doanh thu của Apple lên cao, đưa Apple thoát khỏi nguy cơ phá sản, đánh dấu sự trở lại
của Apple; lấy lại vị trí cũ từ tay Microsoft.
• iPOD ra đời đánh dấu sự thay đổi toàn bộ của thị trường nghe nhạc.
• Sau sự thành công tại Mỹ, iPod được giới thiệu tại Châu Âu thông qua các đại lý bán Macbook, doanh
thu liên tục tăng Nối tiếp sự thành công tại Nhật. Apple đã không đủ sản phẩm để bán trước nhu cầu lớn
của thị trường thế giới đối với iPod.
• Đầu tháng 3/2004, doanh thu toàn cầu từ iPod chiếm 43% tổng doanh thu của Apple; lợi nhuận quý
là 46 triệu USD đối với iPod, tăng gấp 3 lần lợi nhuận một năm trước đó.
•iPodđã được liên tục phát triển lên với những tính năng .Các phiên bản như miniIpod cũng ra đời. iTune
Music Store cũng được ra đời.. Các phụ kiện đi cùng iPod cũng được phát triển và đem lại lợi nhuận
khổng lồ cho Apple (cases, plug-in adapter with car’s sound system).
•Năm 2004, đánh dấu sự xâm nhập của Apple đối với thị trường Trung Quốc khổng lồ, r. Tại đây, Apple
đã liên kết với Founder, một trong những nhà phân phối PC lớn nhất tại TQ.
•“ Trên khắp thế giới, iPod đã tạo ra cuộc cách mạng trong việc nghe và quản lý nhạc số. iPod sẽ đem lại
trải nghiệm nghe nhạc mới, đơn giản cho hàng triệu khách hàng TQ”
IPOD VS THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU
4
• Câu truyện iPOD mang đến một khái niệm về “Thị trường toàn cầu” hay “Thị trường Quốc tế”
• Sản phẩm ban đầu được phát triển tại một thị trường phát triển (leading market). Để đối phó với
sức ép ngày một gia tăng từ đối thủ cạnh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm,
sản phẩm đó đã không ngừng được làm mới và phát triển. Bởi sự cạnh tranh trên phạm vi toàn
cầu và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đã buộc Apple phải mở rộng kinh doanh ra các
thị trường khác trên thế giới một cách nhanh chóng. Apple dễ dàng hơn trong việc thâm nhập thị
trường trong nước – vì thị trường Mỹ được xem như thị trường trong nước của Apple với các đại
lý bán hàng sẵn có. Tuy nhiên khi thâm nhập ra thị trường quốc tế, Apple gập phải những dào
cản gia nhập thị trường, VD tại TQ, Apple không sẵn có các đại lý phân phối sản phẩm của Apple
như tại Mỹ hay Châu Âu, điều này buộc Apple phải liên kết với một nhà phân phối tại TQ. Tuy
nhiên, tốc độ thâm nhập thị trường quốc tế của Apple ban đầu còn tương đối chậm do khả năng
sản xuất không đáp ứng được hết nhu cầu của thị trường, chính vị vậy việc thâm nhập thị trường
quốc tế và thời gian hay tốc độ thâm nhập sẽ phụ thuộc vào các nguồn lực của công ty.
• Tuy nhiên, thị trường và nhu cầu của khách hàng luôn luôn phát triển, cùng với đó là những đột
phá về công nghệ. Tất cả những yếu tố này có thể đóng vai trò như sự “đe dọa” (THREAT) tới
việc kinh doanh của iPod. Sự thật là, các hãng điện thoại di động sau đó bắt đầu phát triển công
nghệ nghe nhạc trên diện thoại di động với chất lượng không kém so với nghe trên iPod (Sony
Walkman,….). Và Apple đã đối phó với những mối đe dọa này bằng cách giới thiệu iPHONE vào
năm 2007. Đến giữa năm 2008, hàng ngàn người đã đứng thâu đêm để xếp hàng tại nhiều thành
phố lớn trên thế giới để có được chiến iPhone đầu tiên. iPhone được ra mắt trên toàn cầu.
• 🡺 Marketing quốc tế luôn chứa đựng những thách thức nhưng đem lại rất nhiều thành công cho
doanh nghiệp.
IPOD VS THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU
5
DUBAI – HIỆN TƯỢNG CỦA TOÀN CẦU HÓA
6
◻ Một trong các vương quốc của các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (UAE
- United Arab Emirates). Giầu mỏ chỉ chiếm 6% GDP.
◻ Vị trí địa lý thuận lợi, xung quanh bởi các vương quốc Ả rập giầu có, cửa
ngõ giữa Châu Á, Châu Âu và Châu Phi.
◻ Là nơi đi đầu trong việc mở cửa và hội nhập ở Trung Đông, với chính sách
miễn hoàn toàn thụế thu nhập, thuế hải quan cao nhất chỉ 5%, nhiều khu
mậu dịch tự do được xây dựng.
◻ Được đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống cao ốc sang trọng,
thông tin liên lạc, giao thông hiện đại, khách sạn và các khu nghỉ dưỡng,
giải trí cao cấp.
◻ Thị trường mục tiêu: các hoạt động kinh doanh tài chính, trụ sở thương
mại, và các tour du lịch sang trọng, hấp dẫn.
◻ 🡺 Dubai được xem như Thành Phố Toàn cầu, thu hút nhiều nhà đầu tư lớn
(IBM, Intel, Microsoft..), trở thành trung tâm mua sắm của thế giới, thu hút
các khách du lịch giầu có từ khắp nơi.
DUBAI – HIỆN TƯỢNG CỦA TOÀN CẦU HÓA
7
QUỐC TẾ HÓA: LÝ DO, LỢI ÍCH
8
Các công ty phải hướng tới mở rộng hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, do:
o Các nhân tố đẩy (Push factors):
a. Cạnh tranh trong nước tăng
b. Thị trường trong nước bão hòa
c. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài xâm nhập vào thị trường trong nước
d. Tác động khuyến khích của chính phủ
o Các nhân tố kéo (Pull factors)
a. Thị trường nước ngoài có cơ hội tăng trưởng cao hơn
b. Giảm chi phí: thu được lợi thế theo quy mô (economies of scale- lợi thế từ
tăng sản lượng đầu ra làm giảm ATC) và (economies of scope-lợi thế từ tăng chủng
loại san phẩm làm giảm chi phí tài chính và cphi về marketing)
b. Tác động khuyến khích của chính phủ nước ngoài
o Các yếu tố khác: Chính sách khuyến khích xuất khẩu và thu hút đầu tư của các
quốc gia: các chính sách ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, giảm các
rào cản gia nhập thị trường
LỢI ÍCH TỪ QUỐC TẾ HÓA
10
❑ Hoạt động trên quy mô lớn và ngoại trừ lãnh thổ, với
đối tượng đa dạng;
❑ Sử dụng công nghệ và internet là một phần quan trọng
❑ Yêu cầu về vốn lớn để đáp ứng các yêu cầu và thách
thức;
❑ Yêu cầu sự nghiên cứu sâu sắc về thị trường và khách
hàng quốc tế.
=> phát sinh từ bản chất quốc tế của hoạt động
marketing, chủ yếu là hướng tới đối tượng khách hàng và
thị trường ở nước ngoài.
VÍ DỤ VỀ MARKETING QUỐC TẾ
13
◻ Thành công chiến lược của Mc Donald's tại thị trường Ấn Độ.
Bằng cách hiểu rõ văn hóa và sở thích của khách hàng, họ
điều chỉnh thực đơn linh hoạt và nhanh chóng chiếm lĩnh thị
trường với hơn 400 cửa hàng trên khắp 65 tỉnh thành.
◻ Thất bại của Uber tại thị trường Việt Nam là một minh chứng
cho tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường và sự đáp ứng
chính xác với đối tượng KH trong Marketing Quốc tế. Sai lầm
xuất phát từ sự tự tin quá mức và thiếu đi nghiên cứu thị
trường Việt Nam, chỉ áp dụng chiến lược "nguyên xi" từ các
thị trường khác. Cuối cùng, họ vấp phải sự cô lập từ các
hãng taxi truyền thống và khó khăn từ hệ thống luật pháp VN.
MKT NỘI ĐỊA VS MKT QUỐC TẾ
14
Marketing nội địa Marketing quốc tế
- Dữ liệu nghiên cứu dường như có sẵn và dễ tiếp cận - Dữ liệu nghiên cứu bằng ngôn ngữ nước ngoài khó hiểu và khó thu thập
- Việc giao dịch kinh doanh dựa trên một đồng tiền - Việc giao dịch kinh doanh liên quan đến nhiều đồng tiền với tỉ giá biến
động lớn
- Các nhân viên của công ty có kiến thức và sự hiểu biết thấu đáo về - Các nhân viên của công ty có thể chỉ có sự hiểu biết một cách khái lược
thị trường trong nước về thị trường nước ngoài
- Việc xây dựng các thông điệp về xúc tiến chỉ cần xét tới văn hóa - Việc xây dựng các thông điệp về xúc tiến đòi hỏi phải tính đến sự khác
của quốc gia biệt về văn hóa
- Việc phân đoạn thị trường diễn ra trong phạm vi 1 nước - Các đoạn thị trường có khi lại bao gồm khách hàng giống nhau ở các
nước khác nhau
- Truyền thông và kiểm soát được thực hiện ngay và trực tiếp - Truyền thông và kiểm soát quốc tế có thể rất khó khăn
- Hiểu rõ những quy định và pháp luật - Có thể không nắm vững được những quy định và pháp luật
- Việc kinh doanh được thực hiện bằng một ngôn ngữ - Giao tiếp bằng nhiều thứ tiếng
- Rủi ro trong kinh doanh có thể được xác định và đánh giá thường - Do môi trường không ổn định nên khó đánh giá rủi ro
xuyên
- Hệ thống lập kế hoạch và kiểm soát được thực hiện có thể đơn - Thường áp dụng những hệ thống lập kế hoạch tổ chức và kiểm soát phức
giản, trực tiếp tạp và đa dạng
- Trong bộ phận marketing có thể có sự chuyên môn hóa - Các nhà quản lý marketing quốc tế cần có kiến thức và kỹ năng
marketing vừa rộng vừa sâu
- Việc phân phối và kiểm soát tín dụng được tiến hành dễ dàng - Việc phân phối và kiểm soát tín dụng có thể phức tạp
- Tài liệu bán hàng đơn giản - Tài liệu bán hàng đa dạng và phức tạp
- Các kênh phân phối dễ điều chỉnh và dễ kiểm soát - Các kênh phân phối thường khó kiểm soát và điều chỉnh vì thông qua
trung gian
- Hành vi của các đối thủ cạnh tranh dễ nhận biết và đánh giá được - Khó phát hiện và đánh giá hành vi của đối thủ cạnh tranh
Câu hỏi thảo luận
15
▪ MKT Xuất
khẩu
▪ MKT Quốc tế
(marketing
giữa các quốc
gia)
VD: 13 DN có chiến lược Global Marketing đỉnh cao: Red Bull, Airbnb,
DUNKIN DONUTS, Domino’s, Rezdy, Tổ chức Động vật Hoang dã Thế giới,
Pearse Trust, Nike, McDonald’s, Innocent Drinks, Unger và Kowitt,
Coca-cola, Spotify.
SỰ TIẾN TRIỂN CỦA MARKETING QUỐC TẾ
26
◻ Quảng cáo của Apple tại các quốc gia khác nhau:
http://www.youtube.com/watch?v=MoE9XxXUatA
◻ Các DN hoạt động ở quốc tế có thể đạt doanh số lớn hơn nhờ
thực hiện chuyển giao các khả năng riêng biệt của mình;
◻ Nhờ các hoạt động quốc tế, DN có thể thực hiện được lợi thế
theo vị trí;
◻ Việc tham gia vào hoạt động quốc tế cho phép DN có thể hạ
thấp chi phí nhờ có được lợi thế quy mô và hiệu ứng “Đường
cong kinh nghiệm”.
Hiệu ứng đường cong kinh nghiệm, cũng được gọi là hiệu ứng kinh
nghiệm, là một hiện tượng kinh tế cho thấy mỗi tăng gấp đôi sản
lượng, chi phí sản xuất giảm đi một tỉ lệ cố định;
Hiệu ứng này phản ánh việc người lao động và doanh nghiệp tích luỹ
kinh nghiệm và năng suất tăng lên theo thời gian.
LÝ DO THÚC ĐẨY DN TIẾP CẬN VỚI
MARKETING QUỐC TẾ
31
◻ Việc phát triển SP mới thường mất nhiều chi phí => tìm
kiếm cơ hội quốc tế để bù đắp;
◻ Doanh thu kiếm được từ bán hàng quốc tế cao hơn;
◻ Các kế hoạch của DN có thể bám sát hàng loạt các cơ hội
quốc tế;
◻ Thị trường nước ngoài có nhiều cơ hội do có thể không có
cạnh tranh;
◻ Sự giảm sút bất ngờ từ nhu cầu thị trường ở một nước có
thể bù đắp bởi sự phát triển mở rộng nhu cầu ở những
nước khác;
◻ KH ở một số thị trường nước ngoài có thể giàu có hơn và
mua sắm nhiều hơn các KH trong nước của DN
CÂU HỎI ÔN TẬP
32
Người điều
khiển chương
trình
B3: Kỹ thuật phỏng vấn sâu (Face to Face)
2. Xác định mức cạnh tranh trên thị trường hiện tại và
tương lai, đặc điểm mạnh yếu của đối thủ.
3. Áp dụng những phương thức mua bán phù hợp khi
thâm nhập thị trường đó. SP muốn thâm nhập cần đạt
những yêu cầu gì về chất lượng, tiêu chuẩn bao bì đóng
gói…
4. Thu thập thông tin chính xác, đầy đủ kịp thời về tình
hình thị trường.
5. Tiến hành rút ra sự vận động của thị trường, dự báo
được dung lượng của thị trường, mức biến động của giá
cả, trên cơ sở đó xử lý các nguồn thông tin, đề ra các
chiến lược Marketing.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
4. Trong việc thu thập thông tin sơ cấp tại thị trường nước ngoài,
các DN còn phải khắc phục nhiều khó khăn mang tính kỹ thuật.
✔ Trước hết là các hạn chế theo luật định cản trở khả năng thu
thập thông tin tại chỗ, đôi khi phải xin phép chính quyền địa
phương trước khi thực hiện.
✔ Tiếp đến là vấn đề ngôn ngữ sẽ ảnh hưởng không nhỏ trong quá
trình thực hiện. Tại nhiều nước, dân cư sử dụng nhiều tiếng địa
phương khác nhau nên sự phiên dịch nhiều lần có thể dẫn đến
tình trạng “tam sao thất bản” hoặc sai lạc thông tin.
MARKETING QUỐC TẾ
◻ Phân loại:
▪ Căn cứ vào biên giới DN:
✔ Môi trường bên trong DN (Tài chính, nhân sự, công nghệ, văn
hóa DN;
✔ Môi trường bên ngoài DN (Kinh tế, nhân khẩu học, tự nhiên,
văn hóa, chính trị - pháp luật, công nghệ, cạnh tranh);
▪ Căn cứ vào khả năng kiểm soát của DN:
✔ Các yếu tố môi trường bên trong DN có khả năng kiểm soát
được;
✔ Các yếu tố môi trường quốc gia DN không có khả năng kiểm
soát được;
✔ Các yếu tố môi trường quốc tế DN
không có khả năng kiểm soát được.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG
MARKETING QUỐC TẾ
Nguồn: Dự án Nghiên cứu Định tính & Định lượng Sự khác biệt vùng miền
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DN
◻ Phân tích PEST: Là công cụ dùng để đánh giá tác động của
các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô; giúp DN tìm ra cơ hội và
đe dọa của từng thị trường quốc tế mà DN đang muốn xâm
nhập.
◻ PEST = Political (Chính trị) + Economic (Kinh tế) + Social (Xã
hội) + Technology (Công nghệ).
◻ So sánh và phân tích các yếu tố PEST giúp DN nhận ra quốc
gia nào có mức độ hấp dẫn cao hơn và quốc gia nào rủi ro
hơn khi đầu tư.
◻ Ứng dụng: Giúp đánh giá mức độ hấp dẫn đầu tư của một
quốc gia, từ đó có thể so sánh mức độ hấp dẫn giữa các quốc
gia, giúp DN quyết định lựa chọn thị trường đầu tư phù hợp
và có chiến lược kinh doanh thích nghi với môi trường đó.
MỐI QUAN HỆ GIỮA SWOT VÀ PEST
PEST: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CẠNH TRANH CỦA TỪNG
QUỐC GIA (GLOBAL COMPETITIVENESS INDEX- GCI)
◻ PEST giúp phân tích sự tương đồng và khác biệt trong môi trường
kinh doanh của một số quốc gia; từ đó giúp xây dựng chiến lược
MKT mix tương đồng hay khác biệt giữa chúng.
MARKETING QUỐC TẾ
◻ Các khó khăn khi lựa chọn thị trường mục tiêu:
▪ Chi phí tài chính cao cho việc thu thập thông tin về nhiều
thị trường nước ngoài;
▪ Có nhiều biến số thích hợp có tính chất tiềm năng tương
ứng và khó quyết định yếu tố nào là then chốt;
▪ Quy mô và tần suất xuất hiện những thay đổi đột ngột
trong điều kiện thị trường nước ngoài;
▪ Việc sàng lọc cần dựa vào thông tin sẵn có của các quốc
gia về thị trường, tuy nhiên dữ liệu đó có thể không đáng
tin cậy vì thời gian thu thập thay đổi và tiêu chí thu thập
dữ liệu có thể khác nhau (VD: Phân loại tuổi tác, tầng lớp
“trẻ” có thể từ 15-24, có thể từ 13-20…)
PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
◻ Phân đoạn theo tiêu thức nhân khẩu học và kinh tế:
▪ Tuổi tác, giới tính, mức thu nhập, nghề nghiệp, trình độ
học vấn, tình trạng hôn nhân, giai tầng XH…
◻ Phân đoạn theo lối sống (biểu đồ tâm lý):
▪ Lối sống, sở thích, các hoạt động giải trí, triển vọng và ý
nguyện của KH;
▪ Biểu đồ tâm lý có thể ứng dụng để phân tích nhân khẩu
học => cho phép các DN phân đoạn thị trường 1 cách
chính xác hơn;
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
◻ Ý nghĩa:
▪ Tạo nguồn vốn quan trọng để thoả mãn nhu cầu nhập
khẩu và tích lũy phát triển SX;
▪ Cho phép mở rộng quy mô SX, nhiều ngành nghề mới
ra đời phục vụ cho xuất khẩu;
▪ Kích thích các DN trong nước đổi mới trang thiết bị và
công nghệ SX;
▪ Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước và
nâng cao vai trò vị trí của nước xuất khẩu trên thị
trường khu vực và quốc tế.
THÂM NHẬP TTTG TỪ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Xuất khẩu
Thị
gián tiếp:
Xuất khẩu trường
EMC, FB, ECH,
trực tiếp Thế
EB, EM
giới
Piggyback
Hưởng hoa hồng từ người bán. Tập trung một số mặt hàng.
◻ Ý nghĩa:
▪ Thông qua SX ở nước ngoài, các DN có thể sử dụng
thế mạnh của quốc gia đó về tài nguyên, lao động 🡪
Giá thành phẩm giảm 🡪 Giá bán giảm;
▪ SX ở nước ngoài giúp tiết kiệm chi phí liên quan đến
vận chuyển như NVL phải nhập rồi XK thành phẩm.
▪ SX ở nước ngoài sẽ khắc phục hàng rào pháp lý như
thuế XNK, hạn ngạch nhập khẩu.
THÂM NHẬP TTTG TỪ SẢN XUẤT NƯỚC NGOÀI
THÂM NHẬP TTTG TỪ SẢN XUẤT NƯỚC NGOÀI
◻ Câu hỏi?
Một trong những nhược điểm của hình thức nhượng
quyền kinh doanh là “khi hợp đồng nhượng quyền
chấm dứt, DN có giấy phép có thể đã tạo ra một
người cạnh tranh mới với chính mình”. Hãy nêu suy
nghĩ của Anh/Chị về vấn đề này. DN có giấy phép
cần phải làm gì trong tình huống này?
THÂM NHẬP TTTG TỪ SẢN XUẤT NƯỚC NGOÀI
Theo báo cáo của Nike, các SP mang thương hiệu Nike được cung cấp
bởi 191 nhà máy SX đặt tại 14 quốc gia trên toàn cầu. Trong đó, hầu hết
sản phẩm giày dép của Nike đều được SX ngoài Mỹ thông qua hơn 15
nhà SX theo hợp đồng độc lập. Cụ thể:
Nike đã hợp tác với các nhà SX theo HĐ độc lập tại Argentina và Ấn Độ
để SX giày dép bán tại thị trường nước đó.
Theo China Business News, trước năm 2010, Trung Quốc là nhà SX
giày dép Nike lớn nhất, nhưng đến nay đã bị Việt Nam thay thế. Adidas
cũng đã chuyển từ SX tại Trung Quốc sang SX tại Việt Nam, với 40%
sản phẩm giày dép.
Đến năm 2020, Indonesia cũng đã vượt qua Trung Quốc trở thành nhà
SX các sản phẩm giày Nike lớn thứ 2 khi tỷ trọng SX tại Trung Quốc
giảm xuống. Trong 15 năm qua, tỷ trọng SX của Indonesia dao động
trong khoảng 21-26%.
THÂM NHẬP TTTG TỪ SẢN XUẤT NƯỚC NGOÀI
❑ Theo thống kê của tổ chức kinh tế thương mại lớn nhất thuộc hệ
thống Liên hợp quốc (UNCTAD), đến năm 2019 trên Thế giới có
5.383 khu kinh tế tự do tại 147 nước được phân chia như sau:
▪ Các nước phát triển có 374 khu, chiếm 6,9% tổng số các khu kinh tế tự do; châu
Âu có 105 khu, chiếm 2,0%; Bắc Mỹ có 262 khu, chiếm 4,9%;
▪ Các nước đang phát triển có 4.772 khu, chiếm 88,3%; châu Á: có 4.046 khu,
chiếm 74%; châu Phi có 237 khu, chiếm 4,3%; châu Mỹ Latinh và Caribê có 486
khu, chiếm 9%;
▪ Các nền kinh tế chuyển đổi có 237 khu, chiếm 4,3%; các nước kém phát triển
nhất có 173 khu, chiếm 3,2%; các nước đang phát triển không giáp biển có 146
khu, chiếm 2,7%; các quốc đảo nhỏ đang phát triển có 33 khu, chiếm 6%.
▪ Hiện nay, nhiều nước phát triển mô hình kinh tế tự do, như:
✔ (1) Mô hình đặc khu kinh tế của Trung Quốc, gồm: các đặc khu kinh tế Thâm Quyến, Chu Hải và
Sán Đầu của tỉnh Quảng Đông và Hạ Môn của tỉnh Phúc Kiến;
✔ (2) Ở châu Âu và Bắc Mỹ, số lượng các khu kinh tế tự do hầu như không thay đổi từ khi Liên
minh châu Âu và khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ được thành lập;
✔ (3) Các nước ven biển Đông Nam Á cũng đã xây dựng các khu kinh tế tự do, nhưng thành công
nhất là Singapore; Các quốc gia khác như Indonexia, Philipin, Malaixia … cũng đã xây dựng các
khu kinh tế tự do, nhưng tỷ lệ thành công thấp.
THÂM NHẬP KHU KINH TẾ TỰ DO
◻ Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho
việc SX, chế biến những SP để XK ra nước ngoài hoặc
dành cho các loại hình DN hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ liên quan đến hoạt động XNK tại khu vực đó với các
ưu đãi về các mức thuế XNK hay các ưu đãi về giá cả
thuê mướn mặt bằng SX, thuế thu nhập, cắt giảm tối
thiểu các thủ tục hành chính. Điều hành, quản lý hoạt
động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản
lý khu chế xuất điều hành.
THÂM NHẬP KHU KINH TẾ TỰ DO
❑ Theo Philip Kotler: “SP là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị
trường để đạt được sự chú ý, mua bán, sử dụng hoặc tiêu thụ,
có khả năng thỏa mãn được một ước muốn hay một nhu cầu”.
❑ Theo Gerald Albaum, Jesper Strandskov, Edwin Duerr: “Sản
phẩm là toàn bộ những thỏa mãn vật chất và tinh thần mà
người mua (hoặc người sử dụng) nhận được từ việc mua hay
sử dụng sản phẩm đó”.
❑ Theo quan điểm của Marketing: SPHH là “cái gì đó” (bao gồm
cả yếu tố vật chất và phi vật chất, đồng thời nay cả trong
SPHH vật chất cùng chứa đựng các yếu tố phi vật chất trong
nó) nhằm để thỏa mãn nhu cầu về mong muốn của con người
và được thực hiện thông qua quá trình trao đổi trên thị trường.
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
❑ Sản phẩm nội địa: SP chỉ có tiềm năng phát triển tại thị
trường trong nước;
❑ Sản phẩm quốc tế: SP được đánh giá có tiềm năng phát
hợp với các đặc điểm riêng biệt của các thị trường quốc
gia;
❑ Sản phẩm toàn cầu: SP được xem là có tiềm năng thỏa
mãn nhu cầu của 1 đoạn thị trường thế giới;
=> SP có tiềm năng hiệu quả trên phạm vi quốc tế và
toàn cầu sẽ hấp dẫn hơn so với SP chỉ có tiềm năng nội
địa hoặc đa quốc gia.
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM QUỐC TẾ
❑ Khái niệm:
Nhãn hiệu là một thuộc tính quan trọng của sản phẩm. Nó có
thể là tên gọi, kiểu dáng, biểu tượng hoặc bất cứ đặc điểm
nào cho phép phân biệt sản phẩm của nhà cung cấp này với
nhà cung cấp khác.
❑ Vai trò:
▪ Xây dựng lòng trung thành của khách hàng;
▪ Xử lý các vấn đề liên quan tới sản phẩm giả;
▪ Giúp thông tin, giới thiệu, bán sản phẩm;
▪ Xác định nguồn gốc, xuất xứ;
▪ Ảnh hưởng đến việc đề ra chiến lược giá trongviệc tạo mối
quan hệ giữa giá cả với giá trị.
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM QUỐC TẾ
❑ Nguyên tắc:
▪ Không được có hình dáng, kiểu mẫu quốc huy hay
quốc kỳ của bất kỳ một nước nào;
▪ Không được dùng chân dung của một người mà
không nhận được sự đồng ý của người đó;
▪ Không được trùng hoặc giống hệt một nhãn hiệu đã
được đăng ký hoặc đã được sử dụng;
▪ Đặt tên nhãn hiệu dễ đọc, dễ nhớ, gây ấn tượng tốt.
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM QUỐC TẾ
▪ Thương hiệu được sửa đổi ở từng thị trường: Tên thương
hiệu gốc kết hợp với từ/ngữ để phân biệt các thị trường
địa phương.
DÒNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
MINH HỌA Unilever
MINH HỌA P&G
SẢN PHẨM GIẢ MẠO (Product Piracy)
◻ Theo ước tính của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD), hàng giả có thể khiến nền kinh tế toàn cầu mất tới
250 tỷ USD mỗi năm.
◻ Việc kinh doanh hàng giả ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
và uy tín của các công ty khác.
◻ Mọi đặc điểm của sản phẩm đều bị giả từ tên gọi, logo, mẫu
mã cho đến bao bì đóng gói.
◻ Với vai trò là thị trường SX đa dạng các mặt hàng cho các
công ty trên thế giới, Trung Quốc trở thành nơi SX hàng giả
ở mức độ cao. Theo ước tính, có đến khoảng 1,2 tỷ USD
trong số 1,7 tỷ USD sản phẩm làm nhái mà Hoa Kỳ thu giữ
có nguồn gốc từ Trung Quốc và Hồng Kông.
SẢN PHẨM GIẢ MẠO (Product Piracy)
❑ Quyết định về bao gói SP phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
▪ Chi phí NVL phục vụ trực tiếp cho việc đóng gói;
▪ Chi phí cho người trung gian;
▪ Giá trị và những đặc tính riêng biệt của SP;
▪ Loại hình vận chuyển…
❑ Việc thay đổi cách đóng gói bao bì có thể cần thiết cho các
thị trường khác nhau trong những điều kiện sau:
▪ Máy móc thiết bị dùng để vận chuyển hàng hóa ở mỗi quốc gia khác
nhau;
▪ Điều kiện hàng hóa khi đến tay KH (tháo dỡ, lắp ráp SP…);
▪ Thời gian lưu kho ở cảng đến hay ở kho hàng nước NK;
▪ Chất lượng cơ sở vật chất liên quan đến kho hàng tại địa phương;
▪ Thu nhập BQ của dân cư;
▪ Sở thích, thói quen mua sắm HH (tần số, khối lượng mua…)
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ
=> Tìm kiếm ý tưởng về SP mới từ các nguồn như KH, chuyên gia, nội bộ DN, đối
thủ cạnh tranh, hiệp hội kinh doanh,...
▪ Bước 2: Đánh giá các ý tưởng
=> nhằm xác định khả năng hiện thực hóa ý tưởng vào quá trình SXKD và giải đáp
câu hỏi: “SP mới có thỏa mãn được các yêu cầu và mong muốn của KH ở TT mục
tiêu hay không? SP mới có thể đáp ứng mục tiêu kinh doanh chung của DN như thế
nào? SP có thể đem lại những lợi ích gì cho DN? DN phải làm gì để thành công?”
▪ Bước 3: Phát triển và thử nghiệm ý tưởng về SP
⇒ Chi tiết hóa và khái niệm hóa những ý tưởng về SP mới.
⇒ Khái niệm hóa SP là cách mô tả SP bằng ngôn ngữ mà NTD có thể hiểu được (về
lợi ích, chức năng, công nghệ).
⇒ Thử nghiệm: Nhằm thăm dò phản ứng KH và TT.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ
◻ Giúp nhận thức được tầm quan trọng của việc định
giá trong chiến lược Marketing quốc tế và những
yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình định giá
quốc tế;
◻ Biết cách áp dụng các chiến lược định giá và chiến
lược giá quốc tế trong những trường hợp cụ thể;
◻ Hiểu cách thức ra quyết định về giá xuất khẩu trong
quan hệ với giá nội địa của DN.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIÁ
❑ Khái niệm:
▪ Giá là số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết để có được
một loại HH hay DV nào đó với một chất lượng nhất
định, vào một thời điểm nhất định và một nơi nhất
định;
▪ Về cơ bản, lý thuyết và thực tiễn của việc định giá
quốc tế không khác với việc định giá cho thị trường
nội địa, tuy nhiên chính sách giá trong marketing
quốc tế phức tạp hơn.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIÁ
(?) Làm thế nào để hạn chế tác động của việc leo
thang giá?
❑ Sử dụng khu vực tự do thương mại:
▪ Khu chế xuất, đặc khu kinh tế… => Việc thành lập các đặc
khu kinh tế còn nhằm mục tiêu kích thích phát triển kinh tế
tại một số địa phương kém phát triển hơn của quốc gia.
▪ Tại các khu chế xuất, chi phí được cắt giảm do:
✔ Miễn/giảm thuế;
✔ Chi phí nhân công thấp;
✔ Sử dụng NVL tại địa phương.
SỰ LEO THANG CỦA GIÁ CẢ
❑ Đáp án Bài tập 1: Tính giá thị trường cho SP nhập khẩu:
FOB (Free on board) = 100 $
VẬN CHUYỂN + BẢO HIỂM = 3% (FOB) = 3% * 100 = 3 $
TỶ GIÁ = 21.000đ/USD => CIF = (100 + 3) * 21.000 = 2.163.000 đ
THUẾ NK = 30% * 2.163.000 = 648.900 đ
VAT = 10% * (2.163.000 + 648.900) = 281.190 đ
VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC = 2% * 2.163.000 = 43.260 đ
LỢI NHUẬN NHÀ NHẬP KHẨU = 20% * 2.163.000 = 432.600 đ
LỢI NHUẬN NPP = 30% * 2.163.000 = 648.900 đ
=> Giá thị trường = 4.217.850 đ
CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ
❑ Khái niệm:
▪ Chuyển giá là việc các DN (hoặc các chi nhánh của
một DN) ở các quốc gia khác nhau thay đổi giá bất
thường (lên thật cao hoặc xuống thật thấp) nhằm
hưởng lợi về thuế.
▪ Quốc gia DN mẹ chịu thuế cao còn quốc gia DN con
chịu thuế thấp. Khi bán hàng ở nước của DN con và
chuyển lợi nhuận cho DN mẹ, DN mẹ sẽ không đóng
thuế do đã nộp thuế ở nước của DN con.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ XK VÀ GIÁ NỘI ĐỊA
❑ Động viên:
▪ Mời tham dự hội thảo, hội nghị;
▪ Tiền thưởng;
▪ Huấn luyện;
▪ Trao đổi thông tin;
▪ Thăm hỏi;
❑ Kiểm soát:
▪ Phân định trách nhiệm;
▪ Độc quyền phân phối;
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
QUỐC TẾ
❑ Gom hàng:
▪ Gom nhiều lô hàng nhỏ (cùng được chuyên chở tới 1 nơi
đến) thành 1 lô hàng lớn;
▪ Chuyên chở lô hàng lớn:
✔ Chiết khấu;
✔ 1 phần chiết khấu chuyển lại cho khách hàng dưới dạng giá
cước thấp hơn.
BẢO HIỂM
❑ Tác dụng:
▪ Bảo quản trong tình trạng tốt;
▪ Tiết kiệm chi phí vận tải, đóng gói;
▪ Ngăn ngừa mất cắp trong vận tải;
▪ Thuế hải quan ở mức thấp nhất.
❑ Xem xét:
▪ Tính chất sản phẩm;
▪ Nơi đến;
▪ Độ dài của hành trình;
▪ Khí hậu của nơi giao hàng;
▪ Độ nóng, độ ẩm có thể ảnh hưởng trong vận tải;
▪ Không gian cho việc chuyên chở;
▪ Môi trường;
▪ Ký mã hiệu và dán nhãn.
KÝ MÃ HIỆU VÀ DÁN NHÃN
❑ Đòi hỏi của các bên liên quan như: Vận tải, hải
quan và nhập khẩu;
❑ Nội dung:
▪ Nước xuất xứ;
▪ Số kiện hàng;
▪ Nơi đến;
▪ Hướng dẫn đặc biệt.
NHỮNG CHỨNG TỪ CẦN THIẾT
◻ Thông điệp được gửi thông qua các phương tiện truyền
thông và chi phí này được trả bởi nhà quảng cáo;
◻ Phổ biến nhất;
◻ Xu hướng tự do hoá: Quảng cáo thông thoáng và tự do hơn;
◻ Tiến hành trước hoặc sau khi SP thâm nhập vào thị trường;
◻ Tác dụng:
▪ Nâng cao nhận thức của khách hàng;
▪ Truyền đạt thông tin về sản phẩm, dịch vụ, hoặc nhãn hiệu;
▪ Khơi dậy nhu cầu về sản phẩm;
▪ Thuyết phục người mua mua sản phẩm;
▪ Lưu giữ công ty trong con mắt công chúng;
QUẢNG CÁO QUỐC TẾ
◻ Kinh tế
◻ Văn hoá
◻ Tôn giáo
◻ Luật pháp và chính trị:
▪ Độc quyền;
▪ Chính sách kiểm duyệt;
▪ Những sự hạn chế của pháp luật:
✔ Loại phương tiện truyền thông;
✔ Loại sản phẩm được quảng cáo;
✔ Lượng thời gian;
✔ Đánh thuế;
✔ Kỹ thuật quảng cáo.
PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO QUỐC TẾ
◻ Quốc tế:
▪ Báo, tạp chí quốc tế:
✔ Phát hành trên nhiều nước (thường từ châu Âu, châu Mỹ);
✔ Dịch ra nhiều thứ tiếng và có tỉ lệ người đọc rất cao;
✔ Chuyên ngành thương mại kỹ thuật: Time, National Geographic, Wall
Street Journal (Mỹ) The Asian Wall Street Journal (Hongkong),
Financial Time, The Economists (UK)
▪ Đài phát thanh quốc tế:
✔ Rất quan trọng ở Châu Âu;
✔ Radio Luxembourg: phủ sóng rộng, đa ngôn ngữ;
✔ Radio Monte Carlo phát Radio Monte Carlo phát đến tận Saudi
Arabia;
▪ TV:
✔ Kỹ thuật phát sóng, tiếp sóng vệ tinh, cáp, CATV, MATV.
PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO QUỐC TẾ
◻ Địa phương:
▪ Trong phạm vi một nước;
▪ Mức độ phổ biến loại phương tiện truyền thông khác nhau:
✔ Nước kém phát triển: TV ít hơn radio;
✔ Nước phát triển: Đọc báo nhiều hơn.
▪ Các phương tiện quảng cáo:
✔ Báo, tạp chí;
✔ Quảng cáo ngoài trời;
✔ Phim ảnh;
✔ Radio;
✔ TV;
✔ Quảng cáo qua thư tín;
PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO QUỐC TẾ
◻ Là hình thức nhân viên bán hàng gặp mặt/điện thoại/gửi thư
trực tiếp;
◻ Có 3 chức năng:
▪ Bán hàng: Bán hàng; cung cấp thông tin về SP; lấy được đơn hàng;
▪ Quan hệ với khách hàng;
▪ Thu thập thông tin;
◻ Ưu điểm:
▪ Tỷ lệ bán hàng cao;
▪ Khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh;
◻ Nhược điểm:
▪ Chi phí cao trên mỗi hợp đồng ở nước ngoài (phí lưu động “on the road”
rất cao);
XÚC TIẾN BÁN HÀNG
◻ Thuận lợi:
▪ Thông tin:
✔ Tập hợp được khách hàng;
✔ Trưng bày giới thiệu sản phẩm;
✔ Đánh giá phản ứng của khách hàng;
✔ Phản hồi trực tiếp về sản phẩm;
✔ Đem lại lợi ích cho khách hàng tiềm năng;
✔ Cơ hội tiếp xúc với khách hàng mới;
✔ Cơ hội tạo mạng lưới phân phối;
✔ Tìm hiểu cạnh tranh;
▪ Chi phí:
✔ Hỗ trợ của đoàn, tổ chức;
✔ Tài trợ của các tổ chức quốc tế, chính phủ.
XÚC TIẾN BÁN HÀNG
◻ Khó khăn:
▪ Chi phí tốn kém;
▪ Thời gian thu hồi vốn chậm;
▪ Tốn thời gian chuẩn bị;
▪ Nỗ lực lập kế hoạch và thiết kế;
▪ Không đúng thị trường mục tiêu;
▪ Gian hàng trưng bày nhỏ;
▪ Thiếu kinh nghiệm;
▪ Cạnh tranh cao.
XÚC TIẾN BÁN HÀNG
◻ Một số lỗi thường gặp:
▪ Đăng ký gian hàng quá muộn;
▪ Hàng trưng bày đến quá muộn;
▪ Không có những chứng từ cần thiết;
▪ Không có sẵn hoá đơn;
▪ Bao bì dễ hư hỏng;
▪ Bao bì không thể sử dụng lại;
▪ Ký mã hiệu không đúng;
▪ Thiếu minh hoạ tại gian hàng;
▪ Không xin được thị thực;
▪ Đặt vé không đúng lúc;
▪ Các khách sạn thuận tiện hết chỗ;
▪ Thông tin về công ty không có trong tài liệu của hội chợ;
QUẢNG BÁ