Professional Documents
Culture Documents
Bài 0206 - Ôn tập chương (Tài liệu lý thuyết)
Bài 0206 - Ôn tập chương (Tài liệu lý thuyết)
Bài 0206 - Ôn tập chương (Tài liệu lý thuyết)
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
+) Về mặt hình thức, có thể định nghia biến ngẫu nhiên như một hàm số có giá trị thực xác định trên
+) Biến ngẫu nhiên rời rạc: Ta có thể liệt kê tất cả các giá trị của biến ngẫu nhiên đó.
+) Biến ngẫu nhiên liên tục: Tập giá trị SX có thể có của nó lấp đầy một khoảng trền trục số.
I. Một số phương pháp mô tả quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên:
1. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
+) Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có hữu hạn (n) phần tử:
X x1 x2 xn
P ( X = xi ) p1 p2 pn
+) Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có vô hạn đếm được phần tử:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
X x1 x2 xn
P ( X = xi ) p1 p2 pn
n
Nhận xét: pi = 1 và
i =1
p
n =1
n
= 1.
FX ( x ) = P(X x), x
1. Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất hữu hạn:
0, x x1
p1 , x1 x x2 ,
FX ( x ) = p1 + p2 , x2 x x3
1, x xn .
2. Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất vô hạn:
0, x x1 ,
p1 , x1 x x2 ,
p1 + p2 , x2 x x3 ,
FX ( x ) =
n
pi , xn x x n + 1 ,
i =1
Hàm phân phối có các tính chất sau:
1. 0 FX ( x ) 1 với mọi x .
Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục thì FX ( x ) là hàm liên tục.
3. P(a X b) = FX ( b ) − FX ( a )
4. FX ( − ) = 0, FX ( + ) = 1 .
3. Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục
x
+) Hàm fX ( x ) sao cho: FX ( x ) = f (t )dt, x
X
fX ( x ) = FX' ( x ) , x
−
Nhận xét: Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên X tại mỗi điểm x cho biết mức độ tập trung
2. P(a X b) = fX ( x )dx .
a
+
3. f ( x )dx = 1 .
−
X
I. Kỳ vọng
Định nghĩa: Ký hiệu là E ( X ) (hoặc μX hoặc đơn giản là μ ) được xác định như sau:
n
1. Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất hữu hạn: μX = E ( X ) = xi pi
i =1
2. Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất vô hạn: μX = E ( X ) = xn pn
n =1
+
3. Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất fX ( x ) , x : μX = E ( X ) = xf ( x ) dx
X
−
Hệ quả: 1. Nếu a = 0, E ( b ) = b .
2. Nếu b = 0, E ( aX ) = aE ( X ) .
Định lý: Cho X là một biến ngẫu nhiên, h ( X ) , g ( X ) là các hàm của X . Khi đó
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
E g ( X ) h ( X ) = E g ( X ) E h ( X ) .
II .Phương sai
1. V ( aX ) = a 2V ( X ) .
2. V ( b ) = 0 .
Hoặc V ( aX + b ) = a 2V ( X ) .
1. Mốt (mode)
1. Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc thì mốt là giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất.
2. Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục thì mốt là giá trị làm hàm mật độ đạt max.
2. Trung vị (median)
Định nghĩa: Trung vị của biến ngẫu nhiên X , ký hiệu là medX, là giá trị của biến ngẫu nhiên X
chia phân phối thành hai phần có xác suất giống nhau, nghĩa là
Nhận xét: Từ định nghĩa hàm phân phối, để tìm trung vị ta cần giải phương trình FX ( x ) =
1
.
2
+) Biến ngẫu nhiên rời rạc X được gọi là tuân theo luật phân phối Béc-nu-li với tham số p , ký hiệu
là X B ( 1, p ) , nếu X nhận hai giá trị 0,1 với xác suất tương ứng:
P ( X = k ) = p k q1− k
trong đó k = 0,1;0 p 1; q = 1 − p .
+) Biến ngẫu nhiên rời rạc X được gọi là tuân theo luật phân phối nhị thức với tham số n và p , ký
Tính chất:
• Kỳ vọng: E ( X ) = np
+) Biến ngẫu nhiên rời rạc X được gọi là tuân theo luật phân phối Poa-xông với tham số λ , ký hiệu
( )
là X P λ , nếu X có: P (X = k) =
λk − λ
k!
e
Trong đó λ là số kết quả trung bình trên mỗi đơn vị thời gian, k 0,1, 2,
Tính chất:
• Các phép thử mang lại các giá trị số cho biến ngẫu nhiên X , chỉ số các kết quả xảy ra trong
một khoảng thời gian nhất định nào đó. Khoảng thời gian nhất định có thể là một phút, một
• Kỳ vọng E ( X ) = λ
λk
• Hàm phân phối xác suất của X là FX ( x ) = e − λ nk =0 , với n x n + 1
k!
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
+) Biến ngẫu nhiên liên tục X được gọi là tuân theo luật phân phối chuẩn với tham số μ,σ 2 , ký hiệu
( )
là X N μ,σ 2 , nếu hàm mật độ xác suất của X có dạng:
( x −μ)2
−
f ( x) =
1
e 2σ 2
,x
σ 2π
Tính chất: E ( X ) = μ ; V ( X ) = σ 2
X −μ
+) Nếu X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn X N μ,σ 2 , thì U = ( ) σ
là là biến ngẫu nhiên
+) Xét U N ( 0,1) là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn tắc. Ta có:
x2
Hàm mật độ xác suất: φ ( x ) =
1 −
• e 2
,x
2π
−t 2
Hàm phân phối xác suât: Φ ( x ) =
1
• ex
−
2
dt, x
2π
• Φ ( x ) = 0, 5 + φ ( x ) , với x 0
+) Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo luật phân phối đều rời rạc với tham số n , ký hiệu là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
X 1 2 n
P ( X = xi )
1 1 1
n n n
Tính chất:
n+1
• E(X) =
2
n2 − 1
• V (X) =
12
2. Phân phối đều liên tục
+) Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo luật phân phối đều liên tục trên a,b (a b) , ký hiệu là
1
neu x a,b ,
( )
,
X U a,b , nếu X có hàm mật độ xác suất: fX ( x ) = b − a
0, neu x a,b .
a+b (b − a)2
Tính chất: E ( X ) = ; V (X) =
2 12
+) Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo luật phân phối mũ, với tham số λ(λ 0) nếu nó có hàm
λe
− λx
neu x 0
mật độ xác suất có dạng: fX ( x ) =
0 neu x 0
Tính chất:
1 − e
− λx
neu x 0
• Hàm phân phối xác suất: FX ( x ) =
0 neu x 0
E(X) =
1
•
λ
V (X) = 2
1
•
λ
___HẾT___
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________