Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

DỊCH VIỆT-TRUNG

1.Nhớ điều nên nhớ, quên điều nên quên, thay đổi những gì có thể
thay đổi, chấp nhận những gì không thể thay đổi.
记住该记住的,忘记该忘记的,改变能改变的,接受不能改变的。
【Jì zhù gāi jì zhù de, wàngjì gāi wàngjì de, gǎibiàn néng gǎibiàn de, jiēshòu bùnéng gǎibiàn
de.】

2. Mỗi người thành công đều có một khởi đầu, hãy can đảm bắt đầu để tìm
kiếm thành công.
每一个成功者都有一个开始,勇于开始才能找到成功。
【Měi yīgè chénggōng zhě dōu yǒu yīgè kāishǐ, yǒngyú kāishǐ cáinéng zhǎodào chénggōng.】

3.Con đường đã chọn có quỳ cũng phải đi cho tới đích.


自己选择的路,即使跪着也要把它走完。
【Zìjǐ xuǎnzé de lù, jíshǐ guìzhe yě yào bǎ tā zǒu wán.】

4.Trên đời không có hoàn cảnh tuyệt vọng, chỉ có người tuyệt vọng với
hoàn cảnh.
世上没有绝望的处境,只有对处境绝望的人。
【Shìshàng méiyǒu juéwàng de chǔjìng, zhǐyǒu duì chǔjìng juéwàng de rén.】

5.Một bước chân tầm thường cũng có thể hoàn thành một hành trình vĩ đại.
平凡的脚步也可以走完伟大的行程。
【Píngfán de jiǎobù yě kěyǐ zǒu wán wěidà de xíngchéng.】

6. Kẻ có ý chí ắt có muôn ngàn cách, người không có ý chí chỉ thấy muôn
ngàn khó khăn.
有志者自有千计万计,无志者只感千难万难。
【Yǒuzhì zhě zì yǒu qiān jì wàn jì, wú zhì zhě zhǐ gǎn qiān nán wànnán.】

1
7.Ai rồi cũng sẽ mệt mỏi, không ai gánh muộn phiền thay bạn, con người ta
luôn phải tự mình học cách trưởng thành.
每个人都会累,没人能为你承担所有悲伤,我们要学会自己长大。
【Měi gèrén dūhuì lèi, méi rén néng wéi nǐ chéngdān suǒyǒu bēishāng, wǒmen yào
xuéhuì zìjǐ zhǎng dà.】

8.Hãy để thứ đánh thức bạn mỗi ngày không phải là tiếng chuông báo thức,
mà là giấc mơ.
每天叫醒你的不是闹钟,而是梦想。
【Měitiān jiào xǐng nǐ de bùshì nàozhōng, ér shì mèngxiǎng.】

9.Muốn tạo ra đại dương trước hết phải bắt đầu từ dòng sông nhỏ.
别想一下造出大海,必须先由小河川开始。
【Bié xiǎng yīxià zào chū dàhǎi, bìxū xiān yóu xiǎo héchuān kāishǐ】

10.Hầu hết chúng ta trong hầu hết mọi thời điểm đều có thể dựa vào chính
mình.
我们大部分每时每刻都只能靠自己。
【Wǒmen dà bùfèn měi shí měi kè dōu zhi néng kào zìjǐ.】

11.Nếu muốn làm thì sẽ tìm ra cách, nếu không muốn làm sẽ tìm cái cớ.
若不想做会找到借口,若想做就能找到办法。
【Ruò bùxiǎng zuò huì zhǎodào jièkǒu, ruò xiǎng zuò jiù néng zhǎodào bànfǎ.】

12.Kẻ không có mục tiêu sẽ luôn phải nỗ lực vì người có mục tiêu,
没有目标的人永远为有目标的人去努力 。
【Méiyǒu mùbiāo dì rén yǒngyuǎn wèi yǒu mùbiāo dì rén qù nǔlì.】

2
13.Đừng nói yêu ai nhất đời còn dài, không ai có thể biết trước được ngày
mai.
别说你最爱的人是谁,人生还很长谁也无法预知明天。
【Bié shuō nǐ zuì ài de rén shì shéi, rénshēng hái hěn zhǎng shéi yě wúfǎ yùzhī míngtiān.】

14.Những người dám yêu dám ghét luôn là những người đáng tin nhất.
敢爱敢恨的人往往是最可靠的。
【Gǎn ài gǎn hèn de rén wǎngwǎng shì zuì kěkào de.】

15.Chúng ta có thể gặp nhiều thất bại nhưng chúng ta không được phép bị
đánh bại.
我们可以失败,但是不能被打败。
【Wǒmen kěyǐ shībài, dànshì bùnéng bèi dǎbài.】

16.Tất cả những sự khó khăn thường là để chuẩn bị cho những người bình
thường 1 số phận phi thường.
一切困难通常是为平凡的人准备不平凡的命运。
【Yīqiè kùnnán tōngcháng shì wéi píngfán de rén zhǔnbèi bù píngfán de mìngyùn.】

17.Bí mật của cuộc sống là ngã 7 lần và đứng dậy 8 lần.
生活的秘密就是跌倒七次,站起來八次。
【Shēnghuó de mìmì jiùshì diédǎo qī cì, zhàn qǐlái bā cì.】

18.Khi bạn không thể tìm thấy ánh nắng của mặt trời hãy trở thành mặt trời
của chính mình.
当你找不到阳光时,就让自己成为太阳。
【Dāng nǐ zhǎo bù dào yángguāng shí, jiù ràng zìjǐ chéngwéi tàiyáng】

3
19.Cách tốt nhất để cổ vũ bản thân là cố gắng cổ vũ người khác.
鼓励自己最好的方式就是鼓励别人。
【Gǔlì zìjǐ zuì hǎo de fāngshì jiùshì gǔlì biérén.】

20.Hạnh phúc là 1 sự lựa chọn, đau khổ cũng là một sự lựa chọn.
幸福是一种选择,痛苦也是一种选择。
【Xìngfú shì yī zhǒng xuǎnzé, tòngkǔ yěshì yī zhǒng xuǎnzé.】

21.Hôm nay tôi chọn là phiên bản tốt nhất của chính mình.
今天我选择做自己最好的版本。
【Jīntiān wǒ xuǎnzé zuò zìjǐ zuì hǎo de bǎnběn.】

22.Hạnh phúc đạt được khi bạn ngừng chờ đợi điều đó xảy ra và thực hiện
các bước để biến nó thành hiện thực.
幸福并不是等待而来,而是你主动行动把它变成现实。
【Xìngfú bìng bùshì děngdài ér lái, ér shì nǐ zhǔdòng xíngdòng bǎ tā biàn chéng xiànshí.】

23.Mọi người sẽ quên những gì bạn nói, quên những gì bạn đã làm, nhưng
họ sẽ không bao giờ quên cảm xúc mà bạn mang lại cho họ.
人们会忘记你说过的话,忘记你做过的事,但他们确不会忘
记你带给他们的感受。
【Rénmen huì wàngjì nǐ shuōguò dehuà, wàngjì nǐ zuòguò de shì, dàn
tāmen què bù huì wàngjì nǐ dài gěi tāmen de gǎnshòu.】

24.Hãy tử tế, vì tất cả những người bạn gặp đều đang phải chiến đấu 1 trận
chiến khó khăn của họ.
请善待他人,因为你遇到的每个人都在打一场艰难的仗。
【Qǐng shàndài tārén, yīnwèi nǐ yù dào de měi gèrén dōu zài dǎ yī chǎng jiānnán de zhàng.】

4
25.Mục đích chính của chúng ta trong cuộc sống này là giúp đỡ người khác
và nếu bạn không thể giúp họ ít nhất đừng làm họ bị thương.
我们这一生的主要目的是帮助别人,如果不能帮助,至少不要伤害他们。
【Wǒmen zhè yīshēng de zhǔyào mùdì shì bāngzhù biérén, rúguǒ bùnéng bāngzhù
tāmen, zhì shào bùyào shānghài.】

26.Hãy là sự thay đổi mà bạn muốn thấy trên thế giới.


成为你在这个世界上希望看到的改变。
【Chéngwéi nǐ zài zhège shìjiè shàng xīwàng kàn dào de gǎibiàn.】

27.Không ai trở nên nghèo khó bằng việc chia sẻ và cho đi.
不会有人因为分享和给予,而变得贫穷。
【Bù huì yǒurén yīnwèi fēnxiǎng hé jǐyǔ ,ér biàn dé pínqióng.】

28.Hãy sống mỗi ngày như thể đó là ngày cuối cùng của bạn.
把每一天都当做生命中最后一天去生活。
【Bǎ měi yītiān dū dàngzuò shēngmìng zhòng zuìhòu yītiān qù shēnghuó.】

29.Một tâm hồn buồn bã cũng có thể gây chết người như một mầm bệnh.
一个忧伤的灵魂也可以像病疫那样致命。
【Yīgè yōushāng de línghún yě kěyǐ xiàng bìngyì nàyàng zhìmìng.】

30.Hôm nay bạn ngồi dưới bóng mát vì có người trồng cây lâu lắm rồi.
今天有人能坐在树荫下,那是因为很久以前有人种了一棵树。
【Jīntiān yǒurén néng zuò zài shù yīn xià chéngliáng, nà shì yīnwèi hěnjiǔ yǐqián
yǒurén zhǒngle yī kē shù.】

5
31.Một tia nắng nhỏ cũng đủ để xua đuổi nhiều bóng tối.
小小的一缕光足以去上许多黑暗。
【Xiǎo xiǎo de yī lǚ guāng zúyǐ qù shàng xǔduō hēi'àn.】

32.Hãy học cách trân trọng bản thân có nghĩa là đấu tranh cho hạnh phúc
của bạn.
要学会珍惜自己,也就是为自己的幸福而争斗。
【Yào xuéhuì zhēnxī zìjǐ, yě jiùshì wèi zìjǐ de xìngfú ér zhēngdòu.】

33.Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với bạn và 90% cách bạn phản ứng
với nó.
生活就是发生在你身上的百分之十而百分之九十是你对他的看法。
【Shēnghuó jiùshì fāshēng zài nǐ shēnshang de bǎi fēn zhī shí ér bǎi fēn zhī jiǔshí
shì nǐ duì tā de kànfǎ.】

34.Cuộc đời này ngắn lắm đâu có thời gian để buồn rầu.
人生苦短,没有时间去悲伤。
【Rénshēng kǔ duǎn, méiyǒu shíjiān qù bēishāng.】

35.Nỗi đau bạn cảm thấy hôm nay là sức mạnh bạn cảm thấy vào ngày mai.
你今天感受到的悲伤就是你明天感受到的力量。
【Nǐ jīntiān gǎnshòu dào de bēishāng jiùshì nǐ míngtiān gǎnshòu dào de lìliàng.】

36. Chúng ta có thể phàn nàn vì bụi hồng có gai hoặc vui mừng vì gai
có hoa hồng.
你可以抱怨玫瑰有刺,也可以感激灌木丛中有玫瑰。
【Nǐ kěyǐ bàoyuàn méiguī yǒu cì, yě kěyǐ gǎnjī guànmù cóng zhōng yǒu méiguī.】

6
37.Một tấm lòng biết ơn là nền tảng cho mọi đức tính tốt đẹp khác.
一颗感恩之心是一切美德之上。
【Yī kē gǎn'ēn zhī xīn shì yīqiè měidé zhī shàng.】

38.Nói ít làm nhiều sẽ được người khác tôn trọng, nói nhiều làm ít ắt bị
người khác coi thường.
少说多做会被别人重视,多说少做则被别人轻视。
【Shǎo shuō duō zuò huì bèi biérén zhòngshì, duō shuō shǎo zuò zé bèi biérén
qīngshì.】

39.Đừng lo cho ngày mai, ngày mai có nỗi lo của ngày mai, ngày nào có nỗi
khổ của ngày đó.
不要为明天担忧,明天自有明天的忧虑,每一天自有它的难处。
【Bùyào wéi míngtiān dānyōu, míngtiān zì yǒu míngtiān de yōulǜ, měi yītiān zì yǒu tā de
nánchu.】

40.Chất lượng hạnh phúc của bạn phụ thuộc vào chất lượng suy nghĩ của
bạn.
你的幸福与否取决于你思想的质量。
【Nǐ de xìngfú yǔ fǒu qǔjué yú nǐ sīxiǎng de zhìliàng.】

41.Không một hành động tử tế nào dù nhỏ đến đâu lại bị lãng quên.
无论多小的善举都不会被浪费。
【Wúlùn duō xiǎo de shànjǔ dōu bù huì bèi làngfèi.】

42.Trong đời người có 3 điều quan trọng, thứ nhất là sống tử tế, thứ hai là
tử tế và thứ 3 là phải tử tế.
人生中有三件事很重要。第一是善良。第二是善良。第三还是是善良。
【Rénshēng zhōng yǒusān jiàn shì hěn zhòngyào. Dì yī shì shànliáng.
Dì èr shì shànliáng. Dì sān háishì shì shànliáng.】

You might also like