1. Khái niệm nào không liên quan đến năng suất lao động ?
Mức độ khẩn trương
2. Chị C chuyên săn sale trên tiki, lazada, shoppee... để mua những món hàng mình mong muốn. Dựa vào lý luận thị trường, chị C có thể được hiểu là gì? Người tiêu dùng 3. Khi khẳng định nguồn gốc của giá trị thặng dư là do lao động của người lao động làm thuê hao phi tạo ra, suy luận nào sau đây là sai? Người mua hàng hóa sức lao động thu được ngay giá trị thặng dư dưới dạng hình thái tiền 4. Người đầu tư ứng ra 30 USD để thuê công nhân lao động trong một ngày. Sau quá trình làm việc, lao động sống của công nhân có giá trị là 60 USD. Giá trị thặng dư trong trường hợp này là bao nhiêu? 200% 5. Hàng hóa sức lao động có mấy thuộc tính? 2 6. Người đầu tư ứng ra 50 USD để thuê công nhân lao động trong một ngày. Sau quá trình làm việc, lao động sống của công nhân có giá trị là 60 USD. Gia trị thặng dư trong trường hợp này là bao nhiêu?" 120% 7. Điều gì thôi thúc một người có sức lao động bản sức lao động”. Người có sức lao động có nhu cầu làm thuê để sống 8. Một doanh nghiệp tư bản có quy mô 400 công nhân, trong 1 ngày sản xuất được 2000 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 10.000 USD. Giá trị sức lao động của mỗi công nhân là 20 USD/ngày. Khối lượng giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 50 USD/ngày.Xác định lượng giá trị của tổng sản phẩm (G)? 30.000 USD 20.000 USD 50.000 USD 40.000 USD 9. “Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa; làm thay đổi quy mô và cơ cấu thị trường; ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa". Đây là tác động của quy luật kinh tế nào của thị trường? Quy luật cung - cầu 10. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?" Lợi nhuận 11. Trong nền kinh tế thị trường, người sử dụng lao động mong muốn gì khi mua hàng hóa sức lao động? Thỏa mãn nhu cầu có được giá trị lớn hơn khi khai thác hiệu quả sức lao động. 12. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động? Điều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. 13. Điều gì đưa đến việc người công nhân khó phát hiện ra sự bất hợp lý giữa tiền công và hao phí lao động sống?" Ngộ nhận tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động. 14. Khi công nghệ phát triển và lao động xã hội thay đổi, máy móc với công suất lớn hơn ra đời, hiện tượng hao mòn nào của hàng hóa sẽ xuất hiện Hao mòn vô hình 15. Điểm khác biệt nổi bật của công thức H–T- H và T- H–T là gì? Mục đích của các quan hệ lưu thông trên 16. Tư bản cố định và tư bản lưu động? 12 và 100 17. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?" Toàn bộ công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng nó. 18. Giá trị 1 kg sợi (giả sử không hao hụt về trọng lượng)? 1,32 19. Dựa trên cơ sở nào, C.Mác đã phát hiện ra công thức chung của tư bản là T-H- T'? Quan hệ cung – cầu có thể tác động lên giá cả hàng hóa. 20. Công thức nào cho biết trình độ khai thác sức lao động làm thuê Công thức tỷ suất giá trị thặng dư. 21. Vì sao hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt?" Khi sử dụng, giá trị nó không những bảo tồn mà còn tạo ra lượng giá trị lớn hơn. 22. "Tạo ra cơ chế tự điều chỉnh linh hoạt phân bổ các nguồn lực". Đây là tác động của quy luật kinh tế nào của thị trường? Quy luật cạnh tranh 23. Giá trị của hàng hóa sức lao động do yếu tố nào quyết định?. i gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt mà người lao động tiêu dùng. 24. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì? Phân công lao động xã hội và sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất 25. Chìa khóa để giải thích T' trong công thức chung của tư bản lớn hơn T là gì?" Lý luận hàng hóa sức lao động 26. Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào không cùng nhóm các khái niệm còn lại? Lao động trừu tượng 27. Theo quan điểm của kinh tế chính trị Mác, có mấy điều kiện cơ bản để sức lao động trở thành hàng hóa sức lao động ? 2 28. Một người lao động làm thuê nhận được số tiền là 10 triệu đồng. Theo quy luật giá trị, sau khi nhận lương, tổng số hàng hóa, dịch vụ người ấy có thể mua có tổng giá trị tối đa là bao nhiêu? (Giả định không có hiện tượng mắt giá của tiền). 10 triệu 29. Một trong những ưu thế nổi trội của sản xuất hàng hóa và sản xuất tự cấp, tự túc là:" Phát huy được lợi thế so sánh của các vùng 30. Giả định cường độ lao động và tiền lương không đổi nhưng thời gian lao động từ 7 giờ lên 8 giờ cho phù hợp với quy định hiện hành. Đây là trường hợp của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào? Sản xuất giá trị thặng dư tương đối. 31. Công dụng của sản phẩm nhiều hay ít không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? Sự cật lực của người lao động 32. Thời gian sản xuất không ảnh hưởng bởi nhân tố nào sau đây? Thời gian mua yếu tố đầu vào 33. Chị C chuyên săn sale trên tiki, lazada, shoppee... để mua những món hàng mình mong muốn. Dựa vào lý luận thị trường, "tiki, lazada, shoppee..." có thể được hiểu là gì Trung gian 34. Đặc điểm nào không phải là của sản xuất hàng hóa?" Nền sản xuất thống nhất cao trên cơ sở không phân biệt chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất 35. Lao động cụ thể là gì Là những lao động được phân chia thành những ngành nghề chuyên biệt. 36. Trường hợp nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa giá trị sức lao động và giá trị mới Chủ trả lương ít nhưng bắt người lao động làm nhiều Thích làm ít mà lương nhiều Lao động bao nhiêu chủ trả đủ bấy nhiều Giá trị mới có xu hướng lớn hơn so với giá trị sức lao động 37. Chi phí sản xuất? 112 38. Hàng hóa là gì Là những vật thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng và được sản xuất ra để trao đổi, mua bán 39. Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì Là thời gian cần thiết để những người cũng sản xuất một loại hàng hóa tạo ra sản phẩm với các điều kiện của hoạt động sản xuất đều ở mức trung bình. 40. Giá trị thặng dư tương đối khác giá trị thặng dư tuyệt đối ở điểm nào? Tăng lên do năng suất lao động 41. Giả định cường độ lao động không đổi nhưng năng suất lao động xã hội tăng cao suốt thời gian dài. Theo đó, thời gian lao động từ 44 giờ/tuần giảm xuống còn 40 giờ/tuần. Đây là trường hợp của biện pháp sản xuất giá trị thặng dư nào? Sản xuất giá trị thặng dư tương đối. 42. Xét về mặt cấu thành, giá trị của hàng hóa (G) bao gồm những bộ phận nào? Hao phí lao động quá khứ + hao phí lao động mới kết tinh thêm 43. Căn cứ để phân biệt tư bản khả biến và tư bản bất biến là gì? Sự tồn tại của chúng trong quá trình sản xuất 44. Tư bản bất biến và tư bản khả biến? 45. Vì sao phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất hàng hóa? Phân công lao động xã hội trực tiếp thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của những người sản xuất. 46. “Sự phân công về lao động hình thành những ngành, nghề sản xuất khác nhau; sự chuyên môn hóa nhất định đối với những người sản xuất” có thể được hiểu là: Phân công lao động xã hội 47. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa? Lao động của con người 48. Giá trị thặng dư sẽ không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? Lao động làm thuê không được khai thác hiệu quả 49. Thanh tra kinh tế, đội quản lý thị trường đóng vai trò chủ thể nào trong thị trường? Nhà nước 50. Yếu tố nào sau đây có sự đồng nhất? Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị 51. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị? Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng. 52. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động? Đều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. 53.những năng lực thể chất và tinh thần trong một con người và được đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó được gọi là? Sức lao động 54. Khái niệm Tổng tư bản khả biến tương đương với khái niệm Tổng tiền lương (tiền công) 55. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giá cả? Hao phí lao động là căn cứ duy nhất của giá cả 56. Hiện tượng kinh tế nào được xem là kết quả của quá trình hoạt động hiệu quả trong thời gian dài của doanh nghiệp? Tích lũy tư bản