Lịch sử văn mính thế giới

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Lịch sử văn minh thế giới

1. Phân kỳ LSVMTG

- Phân kỳ theo tiến trình lịch sử: Văn minh cổ - trung đại và văn minh cận hiện đại

- Phân kỳ theo trình độ của nền văn minh: văn minh nông nghiệp, văn minh công nghiệp và văn minh hậu
công nghiệp.

2. Các trung tâm lớn trong lịch sử nhân loại:

- Các trung tâm lớn của văn minh phương Dông - Ai Cập Lưỡng Hà - Ấn Độ - Trung Quốc. Đến thời trung
đại có 3 trung tâm Ả Rập - Trung Quốc và Ấn Độ. Trong đó văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà không được
phát triển nối tiêp và khu vực này nằm trong phạm vi của văn minh Ả Rập, ra đời vào TK VII.

- Ở phương Tây: Văn minh Hy Lap - La Mã phát triển thịnh đạt thời cổ đại, sau đó là khoảng thời gian châu
Âu chìm trong "Đêm trường trung cổ". Đên thế kỷ XIV, văn hóa Phục hưng ở châu Au băt đầu đạt được
thành tựu rực rỡ, đưa văn minh Tây Au trở thành trung tâm lớn của văn minh nhân loại và tiếp tục phát triển
sang thời Cận - hiện đại.

3. Văn minh Trung Quốc thời cổ - trung đại

Cơ sở hình thành: + Văn học

+ Điều kiện tự nhiên + Sử học

+ Cư dân + Khoa học tự nhiên

+ Tiến trình lịch sử + Bốn phát minh lớn về kĩ thuật

Những thành tựu tiêu biểu: + Tư tưởng - Tôn giáo

+ Chữ viết

3. Văn minh Tây Âu thời trung đại

- Văn minh Tây Au thời sơ kì và trung kì trung đại

+ Điều kiện lịch sử (sự hình thành và phát triên chế độ phong kiến, vai trò cùa Giáo hội La Mã, thành thị ra
đời)

+ Thành tựu: văn hóa, giáo dục, tư tưởng - Văn minh Tây Âu thời hậu kì trung đại

+ Điều kiện lịch sử (sự xuất hiên quan hệ tư bản chủ nghĩa phong trào Văn hóa Phục hưng, cải cách tôn
giáo)

+ Thành tựu: Văn học, Nghệ thuật, Khoa học tự nhiên, Triết học, Tôn giáo, Kĩ thuật

4. Văn minh phương Đông và phương Tây thời cổ - trung đại

Cơ sở hình thành:

+ Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông (sông ngòi, đất đai)

+ Điều kiên tự nhiên của các quốc gia cổ đai phương Tây (biên, câng biên, khoáng san, ...)

5. Những đặc trưng


+ Tính cụ thể - Tính khái quát (Văn minh phương Đông bao gòm nhiều thành tựu, tri thức cụ thế, nhưng văn
minh phương Tây đạt đên trình độ khái quát hóa cao hơn)

+ Tính nền tâng - Tính tiếp nối, kế thừa (Văn minh phưong Đông mang tính tiên phong, tạo ra nền tảng, từ
đó người phương Tây học hỏi, tiếp nối, kế thừa, phát huy)

Văn minh phương Đông được hình thành gắn liền với các dòng sông lớn

- Văn minh cô đại phương Đông dược hình thành trên nền nông nghiệp lúa nước

- Văn minh phương Đông nặng về tính cộng đồng

- Hoà đồng, thuận tự nhiên

- Văn minh phương Đông hướng nội và khép kín

Ở phương Đông - nhà nước được hình thành từ rất sớm với thiết chế chính trị quân chủ chuyên chế:

Phương Đông bước vào xã hội chiêm hữu nô lệ - xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử phát triển của nhân
loại - tương đối sớm

Những đặc điểm riêng mang màu sắc phuơng Đông:

+ Xã hội chiếm hữu nô lệ không thế phát triên nhanh chóng

+ Sự phát triển rất yếu ớt của chế độ tư hữu về ruộng đất trong các xã hội cổ đại phương Đông

+ Nô lệ phương Đông không phải là lực lượng chính làm ra của cải vât chất

+ Các quốc gia phương Đông sở dĩ thiết lập được thiết chế chính trị này bởi vua các nước đó nắm đc quyền
sở hữu tối cao về ruộng đất và về thần dân trong cả nước.

- Văn minh phưong Đông được hình thành có phần chịu sự ånh hưởng của tin ngưỡng - tôn giáo

- Ở phương Đông, ngay từ rất sóm đã xuát hiện sự giao thoa giữa các nên văn minh lớn.

NỘI DUNG

I. Cách mạng công nghiệp và sự hình thành văn minh công nghiệp

1. Điều kiện ra đời của văn minh công nghiệp

2. Cách mang công nghiệp (cuối thế ki XVIII-1914)

3. Y nghĩa của cách mang công nghiệp

II. Các thành tựu của văn minh công nghiệp

1. Về khoa học kỳ thuật

2. Về văn học, nghệ thuật và tư tương

1.2 Những kết quả của công cuộe phát kiến địa lí (đối với sự phát triến văn minh):

+ Phát triển giao lưu, tiếp xúc giữa các nền văn minh, giao lưu kinh tê - văn hóa Dông-Tây

+ Tìm ra những vùng đất mới, mở rộng phạm vi sinh sông, buôn bán của người châu Au

+ Phát triền khoa học


+ Thúc dây thưong mại phát triển (dây là kết quả quan trong nhất)

2.1. Khái niệm:

+ Cách mạng công nghiệp trước tiên là cuộc cách mạng trong linh vực, sân xuât, tạo bước chuyên biên quyết
định từ nền sản xuât nhỏ, giản đơn dựa trên lao động thủ công sang một nền sản xuất lớn dựa trên máy móc.

+ Cuộc cách mạng này đã tạo nên những thay đồi căn bản vê kinh tế - kĩ thuật, về văn hóa - xa hội của nước
Anh và sau đó là của toàn bộ thé giới

+ Là bước quyết định chuyên nền văn minh nhân loại, sang một nên văn minh mới: văn minh công nghiệp.

Giai đoạn 2: Từ nửa sau thế ki XIX (1850s) đến năm 1914 tức là cho đến lúc Chiến tranh thế giới thứ nhất
bùng nổ Cách mạng công nghiệp làn 2 - thời đại "điện khí hóa"

- Các phát minh kĩ thuật: Quan trọng nhất là máy hơi nước - động cơ vạn năng, khác công cụ lao động
phong kiến, đặt co sở cho sự phát triên ki thuật sau đó.

CM Công nghiệp ở Pháp Đức

Pháp Đức

Tgian: Bắt đầu những năm 30 thế kỷ XIX Tgian: Những năm 40 của XIX

Thành tựu: Thành tựu:

- Số máy hơi nước tăng 5 lần - 1850-1850: sản lượng sắt, thép, độ dài đường sắt
tăng 2 lần
- Chiều dài đường sắt tăng 5,5 lần
- Số động cơ tăng 6 lần
- Tàu lửa chạy bằng hơi nước tăng 3,5 lần
- CN khai mỏ phát triển
Ý nghĩa:
Ý nghĩa:
- KT vươn lên đứng thứ 2 TG

- Bộ mặt Pari và các TP khác thay đổi - Tạo dk cho nền KT TBCN phát triển mạnh

- Giai cấp tư sản lớn mạnh

3. Y nghĩa của CMCN

Là bước ngoặt quyết định chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp (đôi với
nước Anh: giai đoạn 1, đôi với các nước Au - Mi khác: giai đoạn 2)

Khẳng định sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản đối với chủ nghĩa phong kiến

+ Hệ thống công xưởng hình thành và chiếm ưu thế với việc sản xuất chủ yếu bằng máy móc - Nền tảng
kinh tế - kĩ thuật của CNTB: "thời kì giông bão thực sự trong sản xuât"

Thay đổi về kinh tế - xã hội

+ Tạo ra phạm vi hoạt dộng rộng rãi hon cho sự bành trướng của CNTB: máy hơi nước, điện, đường sắt ----
nên sản xuát mở rộng hơn

Phạm vi trong nước: không bị lệ thuộc tự nhiên, lãnh thổ mở rộng

Phạm vi toàn cầu: mở rộng thuộc địa, thi trường tiêu thụ
+ Quan hệ sản xuát: chủ TB và công nhân - hai giai cáp cơ bản của xã hội hình thành rõ nét.

Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật:

- Công nghiệp:

+ Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, máy chế tạo công cụ ra đời

+ Sắt thép, than đá, dầu mỏ đc sd nhiều

+ Động cơ hơi nước đc sd rộng rãi

- Giao thông vận tải: Tàu thủy xe lửa chạy bằng hơi nước

- Thông tin liên lạc: Máy điện tín (giữa TK XIX)

- Nông nghiệp: Sd phân hoá học, máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập

- Quân sự: Nhiều vũ khí mới đc sx: đại bác, súng trường, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu.

Đặc điểm:

Đặc điêm lớn nhất là khoa học trờ thành lực lượng san xuất tnực tiếp:

+ Khoa học và kĩ thuật có liên kết chăt che.

+ Moi phát minh kĩ thuật đèu bắt nguồn từ nghiên curu khoa học.

+ Khoa học dã tham gia trựe tiếp vào sản xuát, trờ thành nguồn gốc chính của những tiên bộ ki huât và công
nghệ.

- Thời gian từ phát minh khoa học đên ứng dung vào sån xuât ngày càng rút ngăn

- Hiệu quả kinh tế ngày càng cao cùa công tác nghiên ctnu khoa học.

SO SÁNH 3 NỀN VĂN MINH CỦA NHÂN LOẠI

VM Nông VM Công
ND VM hậu Công nghiệp
nghiệp nghiệp

Có sd NL có thể
đổi mới: gió,
Không thể đổi Có thể đổi mới (NL mới, vĩnh
nước, mặt trời –
mới, thay thế: cửu): Nguyên tử, gió, mặt trời,
cách sd thụ động
than, hơi, dầu địa nhiệt điện – cách sd linh hoạt,
(lệ thuộc tự
Năng lượng (chủ yếu là dầu) chủ động
nhiên)
Có tính tập Không tập trung cao độ, dựa vào
Dựa chủ yếu vào
trung. VD: dầu nhiều nguồn khác nhau và phân
sức người, sức
mỏ tán
thú vật – cố định,
có hạn

Công nghiệp Không có Than, sắt thép, Dựa vào khoa học mới mẻ: Điện
dệt, cao su, ô tô – tử, nguyên tử, đại dương học,
dựa vào nguyên công nghiệp vũ trụ – ít nguyên
tắc điện cơ và
các kiến thức
khoa học cổ điển
liệu, NL, sản xuất nhanh
Dùng nhiều NL,
Các ngành, khoa học kết hợp với
nguyên liệu NL,
nhau
ô nhiễm môi
trường, sản xuất
lâu

Thông tin nhiều,


đa dạng, được
chuyển đến nhều
Thông tin cần người cùng 1 lúc,
cho sx kinh tế rẻ tiền, đáng tin Truyền thông nhóm nhỏ: Dựa
tương đối đơn cậy (phương tiện trên máy tính và bộ nhớ điện tử
giản, dành cho truyền thông in
VD: SL tạp chí lớn giảm xuống,
Thông tin những người tin tức như nhau
SL tạp chí vùng, địa phương,
giàu và quyền vào hàng triệu bộ
nhóm, tổ chức tăng lên
thế - độc quyền óc, giống như
về giao tiếp tin những nhà máy Tinh vi, đa dạng hơn
tức sx hàng loạt các
sp giống nhau) –
truyền thông đại
chúng

Gia đình hạt


nhân (do chuyên
môn hóa, đòi hỏi
Xuất hiện nhiều hình thức gđ
Gia đình mở tính cơ động –
khác: Độc thân, gđ ko có trẻ con,
Xã hội rộng chiếm ưu tiêu chuẩn của xã
ko có thủ tục pháp lí, gđ sau ly
thế hội hiện đại)
hôn, gđ tổ hợp
Trẻ em, người
già: đc nhà máy,
xã hội chăm sóc

Đặc điểm sx, phân Theo tập quán, tự Sx, phân phối Sx theo yêu cầu thực tế của
phối cung tự cấp hàng loạt (tách người tiêu dùng (đơn đặt hàng)
(thống nhất sx và sx và tiêu dùng,
tiêu dùng) tăng cường sự lệ
thuộc vào sản
lượng hàng hóa
và dịch vụ của
người khác)

Những phát minh quan trọng nhất TK XXI

Kỹ thuật di truyền

Công nghệ nano

Trí tuệ nhân tạo

Lợi

Tiết kiệm sức lao động: Thông qua những lợi ích và tác hại của trí tuệ nhân tạo. Hệ thống tự động hóa có thể
thay thế công nhân thực hiện một số đầu việc đơn giản, có tính lặp lại. Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí,
mà còn gia tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.

Kích thích sự sáng tạo ở con người: Với khả năng phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn. Cũng như đưa ra các
thông tin cần thiết mà AI có thể giúp con người hiểu rõ hơn về thị trường, xu hướng và môi trường. Qua đó,
con người có thể tập trung vào khía cạnh sáng tạo và mang đến những ý tưởng đột phá.

Xóa bỏ khoảng cách về ngôn ngữ: Vai trò của trí tuệ nhân tạo là khả năng xóa bỏ rào cản về ngôn ngữ. Giờ
đây, con người giữa các quốc gia hiện nay có thể kết nối và gắn kết nhau dễ dàng hơn thông qua công nghệ
dịch máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên.

Hại

Tốn chi phí: Để xây dựng và duy trì hệ thống AI. Các doanh nghiệp phải đầu tư nguồn lực lớn cho cơ sở hạ
tầng, nhân sự cũng như phần cứng và phần mềm.

Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp: Vai trò của trí tuệ nhân tạo là khả năng mô phỏng thông minh, xử lý hành động
tương tự con người. Nên có thể thay thế con người trong một số lĩnh vực cụ thể. Từ đó, dẫn đến quan ngại
về sự gia tăng tỷ lệ gia tăng thất nghiệp ở một số ngành truyền thống.

Ảnh hưởng đến tâm lý và hành vi con người: Trước lợi ích và tác hại của trí tuệ nhân tạo. AI có thể khiến
con người dựa dẫm nhiều hơn vào công nghệ. Về lâu dần có thể giảm đi sự sáng tạo và linh hoạt của con
người, đặc biệt là trẻ nhỏ.

Đe dọa an ninh: Quá trình nghiên cứu và phát triển AI đã thu nhập và lưu trữ lượng lớn dữ liệu người dùng.
Do đó, thông tin người dùng trên Internet có thể bị rò rỉ và đe dọa. Nếu không có biện pháp bảo mật mạnh
mẽ.

Tự động hóa

Người máy

VM phương Tây cổ đại: Hy lạp và La mã

VM phương Tây trung đại: Tây Âu trung đại

Cơ sở hình thành VM phương Tây và Đông:


- Đông gần biển, thủ công nghiệp và thương nghiệp, buôn bán hàng hải
 Giáp biển đem lại rất nhiều đk thuận lợi, tài nguyên, đất đai khác Tây
- VM phương Đông ra đời sớm, phương Tây ra đời trễ
- Do đk tự nhiên khác nhau nên KT cũng khác nhau, thể chế chính trị hình thức nhà nước cũng khác

VM phương Tây cổ đại có 2 nhà nước: Hy lạp cổ đại và La mã cổ đại

You might also like