Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1.

1
Một hộp có 100 tấm thẻ như nhau được ghi các số từ 1 đến 100, rút ngẫu nhiên hai thẻ
rồi đặt thứ tự từ trái qua phải. Tính xác suất
a/ Rút được hai thẻ lập nên 1 số có hai chữ số
b/ Rút được hai thẻ lập nên 1 số chia hết cho 5
Giải
a/ A : “Hai thẻ rút được lập nên 1 số có hai chữ số”
2
A9 9∗8
P ( A )= 2
= ≈ 0,0073
A 100
100∗99

b/ B : “Hai thẻ rút được lập nên 1 số chia hết cho 5”


số chia hết cho 5 tận cùng phải là 0 hoặc 5. Để có biến cố B thích hợp với ta rút thẻ một cách
tùy ý trig 20 thẻ mang các số 5;10;15;20;...;95;100,và rút 1 trong 99 thẻ còn lại đặt vào vị trí
đầu. Do đó số trường hợp thuận lợi cho là 99*20
99∗20
p ( B )= 2
=0 , 20
A 100

1.2
Một hộp chứa 7 quả cầu trắng và 3 quả cầu đen cùng kích thước. Rút ngẫu nhiên cùng
một lúc 4 quả cầu được có
a/ Hai quả cầu đen
b/ Ít nhất 2 cầu đen
c/ Toàn cầu trắng
Giải

Rút ngẫu nhiên một lúc 4 trong 10 quả cầu nên số trường hợp đồng khả năng là c 410

a/ A : “Trong 4 quả cầu rút có hai quả cầu đen”


2 2
C 3∗C 7
p ( A )= 4
=0 ,30
C 10

b/ B : “Trong 4 quả cầu rút ít nhất được hai quả cầu đen”
2 2 3 1
C3∗C7 +C 3∗C 7 1
p ( B )= 4
=
C 10
3
c/ C : “Trong 4 quả cầu được chọn có toàn cầu trắng”
4
C7 1
p (C)= 4
=
C 10
6

1.3
Một hộp thuốc có 5 ống thuốc tốt và 3 ống kém chất lượng chọn ngẫu nhiên lần lượt
không trả lại hai ống. Tính xác xuất để:
a/ Cả hai ống được chọn đều tốt
b/ chỉ ống được chọn ra đầu tiên đều tốt
c/ Trong hai ống có ít nhất một ống thuốc tốt
Giải
Chọn ngẫu nhiên lần lượt không trả lại 2 trong 8 ống nên các trường hợp đồng khẩ năng
là A28
2
A5
a/ A : “ Cả hai ống được chọn đều tốt “ P ( A )= 2
≈ 0,357
A8
1 1
C 3∗C5
b/ B : “Chỉ ống được chọn ra đầu tiên là tốt “ P ( B )= 2
≈ 0,268
A8
2
A3
c/ C : “Trong hai ống có ít nhât 1 ống thuốc tốt “ P ( C ) =1− 2
≈ 0,893
A8

1.4
Một hộp đựng 15 quả bóng bàn trong đó có 9 quả mới. Lần đầu người ta lấy ngẫu nhiên 3
quả để thi đấu, sau đó trả lại vào hộp. Lần thứ 2 lấy ngẫu nhiên 3 quả. Tính xác xuất để cả 3
quả lấy ra lần sau đều mới
Giải
Đặt A :” cả 3 quả lấy ra lần sau đều mới”
Bi :”trong ba quả lấy ra để thi đấu có ⅈ quả mới” ⅈ ∈ { 0 ; 1; 2 ; 3 }

Ta thấy các { B0 ; B1 ; B 2 ; B3 } lập thành nhóm đầy đủ các biến cố , theo công thức xác suất
toàn phần

P(A) = P( B0 ¿P(A\ B0 ¿+P( B1 ¿ P(A\ B1)+P( B2)P(A\ B2)+P( B3 ¿ P( A ¿3)


1
=(20*84+135*56+216*35+84*20) ≈ 0,089
207025

1.30
Có hai bình như sau : Bình A chứa 5 bi đỏ, 3 bi trắng và 8 bi xanh; bình B chứa 3 bi đỏ và 5
bi trắng. Gieo một con xúc xắc vô tư: Nếu mặt hoặc mặt 5 xuất hiện thì chọn ngẫu nhiên 1 bi
từ bình B; các trường hợp khác thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình A. Tính xác suất để chọn
được viên bi đỏ.Nếu viên bi trắng được chọn, tính xác suất để mặt 5 của con xúc xắc xuất
hiện.
Giải
1
Đặt X :”gieo con xúc xắc được ba mặt hoặc mặt năm”, P ( X )=
3
D :”lấy từ bình ra một bi là bi đỏ”. Ta có
1 1 2 1
∗C 3 ∗C
P(D)=P(X)P(D\X)+P( X ¿P(D\ X ¿= 3 3 5 1
+ 1 =
1
C8 C16 3

Gọi T :”một viên bi được chọn là bi trắng”


1 1 2 1
∗C 5 ∗C
P(T)=P(X)P(T\X)+P( X ¿P(T\ X ¿= 3 3 3 1
+ 1 =
1
C8 C16 3

Đặt E :”gieo con xúc xắc được mặt 5”


Xác xuất mặt 5 xuất hiện, biết rằng bi được chọn là bi trắng
1
∗3∗1
2
P(E\T)= P ( XT ) ∗5
1 1 P ( X ) P (T ∖ X ) 3 5
= = =
2 P (T ) 2 P (T ) 8 16

You might also like