Professional Documents
Culture Documents
đâp an chi tiêt phần 2 và 3
đâp an chi tiêt phần 2 và 3
đâp an chi tiêt phần 2 và 3
PHẦN 2:
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Ý
a Sai Đúng Đúng Đúng
b Đúng Sai Sai Sai
c Sai Đúng Sai Sai
d Đúng Sai Sai Đúng
Câu 1: Cho hai hàm số và . Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
d) Cho phương trình . Số các giá trị nguyên dương của nhỏ hơn
để phương trình có nghiệm là 9 giá trị.
Lời giải
b) Đúng
c)
d)Điều kiện: .
.
Phương trình đã cho có nghiệm
Vậy số các giá trị nguyên dương của nhỏ hơn để phương trình có nghiệm là 9 giá trị.
Câu 2: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi là trọng tâm của tam giác và
lần lượt là trung điểm . Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
b)
c) Gọi đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng và . Khi đó song song với
.
d) Nếu hình chóp là hình chóp đều có cạnh đáy bằng 8 và cạnh bên bằng 10; là giao
điểm của mặt phẳng với các đường thẳng thì độ dài cạnh là
Lời giải
S
F A J
D
B I C
a) Đúng.
b) Sai vì
c) Đúng. Vì :
d) Sai. Vì khi hình chóp là hình chóp đều có cạnh đáy bằng 8 và cạnh bên bằng 10 và
Câu 3. Cho hai hàm số và . Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Lời giải: Cho hai hàm số và . Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
c) Phương trình
Phương trình có nghiệm duy nhất nên mệnh đề sai.
Ta có:
Câu 4. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành tâm và . Biết vuông góc với mặt
phẳng đáy và tạo với đáy góc . Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
a) .
b)
F K
A D
B C
a)Đúng:
Ta có
b) Sai:
Ta có nhưng chưa chắc vuông góc nên chưa chắc vuông góc mặt phẳng
c)Sai:
Ta có
Ta có:
Ta có suy ra .
Ta có: ,
Mà nên
Ta có: ,
Mà nên
Khi đó: .
Gọi thì .
Khi đó: .
Ta có: .
Tam giác vuông tại có đường cao nên:
Vậy
PHẦN 3
Câu 1: Cho hàm số có đồ thị . Phương trình tiếp tuyến của song song với đường thẳng
là
Đáp án:
Câu 2: Cho cấp số cộng có và . Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng.
Đáp án:
Lời giải
Ta có .
Ta có hệ phương trình .
Câu 3: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành có tâm . Gọi là
mặt phẳng qua và song song với . Thiết diện của và hình chóp có diện tích bằng bao
nhiêu?
Đáp án:
Lời giải
Qua dựng đường thẳng song song với cắt và lần lượt tại và
Dựng .
Khi đó, thiết diện của và hình chóp là hình thang cân ( ).
Ta có:
( là đường trung bình của tam giác và là đường trung bình của
tam giác ).
Đáp án:
Lời giải:
Xác suất chọn đâp án đúng là , xác suất chọn đâp án sai là .
Gọi A là biến cố bạn Nam đạt trên 8,5 điểm thì là biến cố bạn Nam đạt dưới 8,5 điểm
Vì bạn Nam làm chắc chắn đúng 40 câu nên có 2 trường hợp
TH1: Bạn Nam đúng 1 câu trong 10 còn lại, 9 câu sai: Xác suất là
TH2: Bạn Nam đúng 2 câu trong 10 còn lại, 8 câu sai: Xác suất là .
4 102
d AB, CD
17
Đáp án:
Lời giải
A
C' E
B
H
AB 3, AD 6 2 AB, BAD 60 nên
Xét tam giác ABD có
BD 2 AB 2 AD 2 2 AB. AD.cos 60 AB 2 AD 2 2 AB 2 AD 2 AB 2 .
AB BDC
Vì BAC 60 nên tam giác ABC cũng vuông tại B . Suy ra .
2
BE BC CE // AB AB // CDE
Gọi E thỏa mãn 3 , suy ra .
BH CDE
Gọi H là hình chiếu của B trên DE . Suy ra .
BD 2 BC 2 DC 2 1 2 2
cos DBC sin DBC
Suy ra 2 BD.BC 3 3 .
2
BE BC 2 3
, suy ra DE BD BE 2 BD.BE.cos DBC 51 .
2 2
Ta có 3
1 1 3 3.2 3. 2 2 6 2
S BDE BD.BE.sin DBC
2 2 3 .
Câu 6: (VDC) Người ta dùng 18 cuốn sách gồm 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa để làm
phần thưởng cho 9 học sinh mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại. Tính xác
suất để 2 học sinh nhận được phần thưởng giống nhau.
Đáp án:
Lời giải
Chọn ra 7 học sinh nhận sách Toán. Có C9 36 cách chọn. Hai bạn còn lại chắc chắn nhận được
7
một cuốn sách Lý và một cuốn sách Hóa. Vậy còn 4 cuốn sách Lý và 3 cuốn sách Hóa.
Trong 7 bạn nhận sách Toán, chọn ra 4 bạn nhận sách Lý. Có C7 35 cách chọn. Ba bạn còn lại
4
chắc chắn nhận được 1 cuốn sách Toán và một cuốn sách Hóa. Như vậy có 36.35 1260 cách chia
18 cuốn sách cho 9 bạn theo yêu cầu đề bài.
Qua lập luận trên ta thấy có 4 bạn nhận được hai cuốn Toán và Lý, có 3 bạn nhận được hai cuốn
Toán và Hóa, có 2 bạn nhận được hai cuốn Lý và Hóa.
Để hai bạn A, B nhận được phần thưởng như nhau, có các trường hợp sau:
+ Hai bạn A, B cùng nhận được hai cuốn sách là Toán và Lý: Còn 2 bạn nhận sách Toán và Lý. Có
C72
cách chọn thêm 2 bạn nhận sách Toán và Lý. Sau đó chọn ra 3 bạn nhận sách Toán và Hóa. Có
cách chọn. Hai bạn còn lại nhận sách Lý và Hóa. Trường hợp này có C7 .C5 210 cách chọn.
2 3
C53
+ Hai bạn A, B cùng nhận được hai cuốn sách là Toán và Hóa: Cần chọn ra 4 bạn nhận sách Toán và
Lý và chọn ra 1 bạn nữa cùng với hai bạn A, B nhận sách Toán và Hóa, 2 bạn còn lại nhận sách Lý
4 1
và Hóa. Có C7 cách chọn 4 bạn nhận sách Toán và Lý, có C3 cách chọn thêm 1 bạn ngoài hai bạn
A, B nhận sách Toán và Hóa, Hai bạn còn lại nhận sách Lý và Hóa. Trường hợp này có C74 .C31 105
cách chọn.
+ Hai bạn A, B cùng nhận được hai cuốn sách là Lý và Hóa: Cần chọn ra 4 bạn trong số 7 bạn và
chọn ra 3 bạn trong số 3 bạn còn lại trừ hai bạn A, B nhận sách Lý và Hóa và 4 bạn nhận sách Toán
và Lý). Trường hợp này có C7 .C3 35 cách chọn.
4 3
Vậy có 210 105 35 350 cách chia phần thưởng để hai bạn A, B có phần thưởng như nhau.
350 5
.
Suy ra xác suất là 1260 18
Cách 2:
- Giả sử chia thành x cặp Toán-Lý ; y cặp Lý-Hóa; z cặp Toán-Hóa, ta được hệ
x y z 9
x y 6 x 4
y z 5 y 2
x z 7 z 3
- Số cách chia phần thưởng cho 9 học sinh là : C9 .C5 .C3 1260 cách.
4 2 3
- Số cách chia đề 2 học sinh A , B nhận phần thưởng giống nhau là :
+ Hai bạn nhận cùng phần thưởng Toán-Lý: 1.C7 .C5 .C3 210 cách.
2 2 3
+ Hai bạn nhận cùng phần thưởng Lý-Hóa: 1.C7 .C3 35 cách.
4 3
+ Hai bạn nhận cùng phần thưởng Toán-Hóa: 1.C7 .C6 .C2 105 cách.
1 4 2
Vậy có 210 35 105 350 cách để hai bạn A , B nhận phần thưởng giống nhau
350 5
Vậy xác suất cận tính là: 1260 18 .