Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

Đề thi học kì 1 Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề số 2
PHÒNG GD&ĐT …….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1: Cho a, b là các số nguyên. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. a + (-a) = 0 B. a. (-b) = -ab
C. -ab – ac = -a.(b - c) D. (-b). (-1) = b
Câu 2: Trong tập hợp các số nguyên, tất cả các ước của 7 là:
A. 1 và 7 B. 1 và -1
C. 7 và -7 D. -7; -1; 1; 7
Câu 3: Số đối của số 125 là:
A. -125 B. 0
C. 125 D. 1
Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Nếu UCLN(a, b) = 1 thì BCNN(a, b) = 1
B. Nếu a chia hết cho b thì BCNN(a, b) = b
C. BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
D. BCNN(a, b) là số nhỏ nhất trong tập hợp bội chung của a và b.
Câu 5: Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2018 < x < 2019
A. 0 B. 1
C. 2018 D. 2019
Câu 6: Tính nhanh giá trị của biểu thức 170 + [(-52) + 182 + (-170)] ta được kết quả là:
A. 470 B. 130
C. 234 D. 258
Câu 7: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét, biết rằng ông sinh năm -287 và
mất năm -212.
A. 75 B. -75 C. -74 D. 74
Câu 8: Hình bình hành có diện tích 50cm2, độ dài một cạnh bằng 10cm. Khi đó chiều
cao tương ứng với cạnh đó là:

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188


Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

A. 10cm B. 20cm
C. 5cm D. 15cm
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 180m. Nếu tăng chiều rộng 6m, giảm
chiều dài 6m thì diện tích mảnh đất không thay đổi. Diện tích mảnh đất là:
A. 2016m2 B. 2018m2
C. 2020m2 D. 2030m2
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.
B. Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có trục đối xứng.
C. Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.
D. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a. ( −39 ) .217 + 217. ( −61) b. 1152 − ( 374 + 1152 ) + ( −65 + 374 )
c.  210 : ( 25.7 − 25.5 )  − ( −2017 )
0

Câu 2: Tìm x biết:


a. 9 − 25 = ( 7 − x ) − ( 25 + 7 ) b. 5 x + 17 = x − 47
c. 52 x−6 = 625
Câu 3: Số học sinh khối 6 là một số tự nhiên lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1000. Mỗi lần
xếp hàng ba, hàng 4 hay hàng 5 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi khối 6 có bao nhiêu
học sinh?
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 280cm. Người ta chia mảnh đất thành hai
phần: một hình chữ nhật và một hình vuông. Tổng chu vi hai phần nhỏ là 390cm.
Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Câu 5: Cho lục giác đều ABCDEF như hình vẽ:

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188


Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

a) Kể tên các tam giác đều có đỉnh O và một cạnh trùng với cạnh lục giác đều
ABCEEF
b) Kể tên các hình thang cân có đỉnh là bốn trong sáu đỉnh của hình lục giác đều
ABCDEF.
c) Biết độ dài cạnh AB = 3cm, AE = 6. Tính diện tích hình thoi OBCD.
2n + 1
Câu 6: Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là số nguyên.
n+2

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188


Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

Đáp án đề thi học kì 1 Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1.C 2. D 3. A 4. B 5.C
6. B 7. A 8. A 9. A 10. A
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a. ( −39 ) .217 + 217. ( −61) = 217. ( −39 − 61) = 217. ( −100 ) = −21700
b.
1152 − ( 374 + 1152 ) + ( −65 + 374 )
= 1152 − 374 − 1152 − 65 + 374
= (1152 − 1152 ) + ( −374 + 374 ) − 65
= 0 + 0 − 65 = 65
c.
 210 : ( 25.7 − 25.5 )  − ( −2017 )0
 
=  210 : 25 ( 7 − 5 )  − 1
=  210 : 25.2  − 1
= 210−5+1 − 1 = 26 − 1 = 63
Câu 2:
a. 9 − 25 = ( 7 − x ) − ( 25 + 7 )
−16 = ( 7 − x ) − 32
16 + 32 = 7 − x
48 = 7 − x
x = 7 − 48
x = −41
Vậy x = -41
b. 5 x + 17 = x − 47
5 x + 17 = x − 47
5 x − x = −47 − 17
4 x = −64
x = −64 : 4
x = −16
c. 52 x−6 = 625

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188


Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

5 2 x − 6 = 54
2x − 6 = 4
2x = 4 + 6
2 x = 10
x=5
Vậy x = 5
Câu 3:
Gọi số học sinh khối 6 là x (học sinh) ( x  *
,900  x  1000 )
Mỗi lần xếp hàng ba, hàng 4 hay hàng 5 đều vừa đủ không thừa ai
Vậy x thuộc bội chung của 3, 4, 5
Ta có: 3, 4, 5 là các số nguyên tố cùng nhau
=> BC(3; 4; 5) = 3.4.5 = 60
=> x ∈ {0; 60; 120; 180; …}
Do x  *
,900  x  1000
=> x = 690
Vậy số học sinh khối 6 là 690
Câu 4:

Cạnh hình vuông có độ dài là: (390 – 280) : 2 = 55(cm)


Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 280: 2 – 55 = 85 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 85 . 55 = 4675 (m2)
Câu 5:
a) Những tam giác đều một đỉnh là O và một cạnh trùng với cạnh lục giác đều
ABCDEF là: OAB, OBC, OCD, ODE, OEF, OFA

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188


Giải bài tập – Luyện tập - Hỏi đáp – Đề thi miễn phí

b) Những hình thang cân có đỉnh là bốn trong 6 đỉnh của hình lục giác đều ABCDEF
là: ABEF, BCDE, ABCF, FCDE, BCDA, ADEF.
c) AB = OC = 3cm, AE = BD = 6cm
=> Diện tích hình thoi là 3 . 6 : 2 = 9 (cm2)
Câu 6:
2n + 1
Để có giá trị là số nguyên thì 2n + 1 chia hết cho n + 2 (1)
n+2
Vì n + 2 chia hết cho n + 2 nên 2(n + 2) chia hết chi n + 2 (2)
Từ (1) và (2) => [2(n + 2) – (2n – 1)] chia hết cho n +2
3 n+2
( n + 2) 
 ( n + 2 )  1; −3;1;3
= n  −3; −5; −1;1
Kết luận:

Trang chủ: https://giaitoan.com/ | Hotline: 024 2242 6188

You might also like