Professional Documents
Culture Documents
CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NÂNG CAO.
CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NÂNG CAO.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol NaHCO3.
(3) Sục khí NH3 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol AlCl3.
(4) Sục khí NH3 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol CuCl2.
(5) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4]
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na2CO3.
(7) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4]
Phản ứng thu được khối lượng kết tủa nhiều nhất là
A. (2), (7). B. (6). C. (2), (6). D. (2), (3).
Câu 9. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4.
(d) Cho từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(f) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
Trong các thí nghiẹm trên, sau phản ứng, số phản ứng tạo ra hai muối là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
nguyên liệu ban đầu là 129,76 gam saccarozơ đem thủy phân thành dung dịch X, rồi đem toàn bộ X tráng
bạc. Hỏi sẽ tráng được bao nhiêu chiếc gương loại trên? Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là và tráng bạc
đều 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ ở điều kiện thường.
A. 50. Β. 100. C. 150. D. 75.
Câu 3. Một người cần mua nếp để nấu rượu (alcohol ethylic) 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72%
và khối lượng riêng của alcohol ethylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Mỗi lít rượu bán được với giá 54000
VNĐ. Người đó cần mua bao nhiêu kg nếp để số tiền thu về là 270000 VNĐ?
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 4. Chloramine B (C6H5CINNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật
dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng
diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối
lượng 0,3-2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chloramine hoạt tính trong một viên nén)
được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các
bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, diệt virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B
25% dạng bột, cần m gam bột chloramine B 25% pha với 8 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 640. B. 696. C. 163. D. 653.
Câu 5. Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Một
trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay bằng dung
dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô" cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%, oxy già 3%, glixerol
98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản xuất được 1000 chai xịt
rửa tay 70 ml thì cần bao nhiêu lít cồn 96% (d = 0,8 g/ml)?
A. Khoảng 40 líl. B. Khoảng 20 lít. C. Khoảng 58 lít. D. Khoảng 29 lít.
Câu 6. Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta hòa tan 48,0 gam hợp kim đó trong axit
HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCI, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 28,7 gam AgCl.
Phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim là
A. 59,9. B. 45,0. C. 55,0. D. 40,1.
Câu 7. Để hàn các vết nứt gãy của đường ray xe lửa, người ta thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa bột Al
và oxit sắt từ (Fe3O4) ở nhiệt độ cao. Giả sử một vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 13,54 cm³, hãy
tính khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt từ cần dùng để có thể hàn kín vết nứt gãy đó. Biết khối
lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 89,95% lượng sắt được điều chế ra và
các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng.
A. 214,36 gam B. 220,5 C. 230,6 D. 224,0
Câu 8. Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một
kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lòng vào khuôn. Thép lông có nhiệt độ cao nung chảy
mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt
trong mỗi hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối
lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10
cm³ là
A. 138 gam B. 158 gam C. 128 gam D. 148 gam
Câu 9. Thí nghiệm sau đây được thực hiện để đo tốc độ ăn mòn (tính theo đơn vị mm/năm) của nhôm
trong môi trường axit HNO3 1,0M. Nhúng miếng nhôm (đã được làm sạch) hình lập phương cạnh 0,5 cm
vào dung dịch HNO3 1,0 M (nồng độ không đổi) ở nhiệt độ 25°C trong 24 giờ. Tốc độ ăn mòn VAl
876m
(mm/năm) được tính theo công thức: VAl = . Trong đó, m là khối lượng nhôm (theo mg) bị tan đi
10.D.S.t
trong t = 24 giờ, D = 2,7 g/cm³ là khối lượng riêng của nhôm, S là diện tích ban đầu của miếng nhôm (theo
cm²). Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng miếng nhôm giảm 11,8 mg trong 24 giờ. Tốc độ ăn mòn V Al
(mm/năm) của nhôm trong môi trường HNO3 1,0 M là
A. 10,635. B. 38,021. C. 15,208. D. 91,25
Câu 10. Hydrogen sulfide (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan
Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi.
Nồng độ khoảng 400-700 ppm, H2S gây nguy hiểm tới tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm
gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức. Một gian phòng trống (25°C, 1 bar) có kích thước 3m
x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Cho biết 1 mol khí ở
25°C và 1 bar có thể tích là 24,79 lít.
A. 120,3 B. 101, 3 C. 150,3 D. 160,3
Câu 11. Soda khan (Na2CO3) là hóa chất dùng để xử lí các bể bơi, có thể loại bỏ hai cation Ca2+ và Mg2+
(có tác dụng làm mềm nước cứng). Theo kết quả phân tích, để xử lí 100 m³ nước cần 2,55 kg Na 2CO3.
Khối lượng soda (kg) cần thiết để xử lí 557,35 m³ nước ở hồ bơi gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,8. B. 10,5. C. 13,3. D. 14,2.
Câu 12. Trong một bể nước gia đình, Dâu Tây định xử lí nước cứng tạm thời bằng cách cho Ca(OH)2 vào
bế nước. Biết rằng khi Dâu Tây trích mẫu thử gửi đi nhờ phân tích thì Thầy Tony Long xác định được
trong nước có nồng độ các ion Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,02M
vừa đủ mà Dâu Tây cần cho vào bể nước có thể tích 1000 lít để chuyển thành nước mềm là V lít (Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2). Giá trị của V là
A. 1000. B. 500. C. 700. D. 400.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
Hỗn hợp khí than khô thu được có thành phần chính gồm CO, N2, và CO2 (hỗn hợp khí X). Cho dãy các
chất và dung dịch sau: H2, Mg, O2, dung dịch CaCl2, CaO, Fe3O4, dung dịch Na2CO3, Ag. Số chất và dung
dịch trong dãy tác dụng được với hỗn hợp khí X (trong điều kiện thích hợp) là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 22. Một loại quặng photphorit có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2 (phần trăm theo khối
lượng). Để sản xuất supephotphat đơn từ 1 tấn quặng photphorit ở trên cần dùng vừa đủ m tấn dung dịch
H2SO4 65%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,56. B. 1,11. C. 1,54. D. 1,45
Câu 23. Khi bị bỏng do axit, người ta thường dùng những chất có tính kiềm như: dung dịch natri
hiđrocacbonat loãng, nước vôi loãng, nước pha lòng trắng trứng, nước xà phòng, kem đánh răng,… để
trung hoà axit. Nếu một người bạn uống nhầm axit thì em có thể lựa chọn mấy loại nước uống cho dưới
đây để làm giảm tác hại của axit lên đường tiêu hoá?
(a) Dung dịch natri hiđrocacbonat loãng.
(b) Nước pha lòng trắng trứng.
(c) Dung dịch canxit hiđroxit loãng (nước vôi loãng).
(d) Nước lọc.
(e) Nước kem đánh răng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 24. Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzim và axit clohiđric, có pH trong khoảng từ 2-3.
Khi độ axit trong dịch vị dạ dày tăng sẽ gây ra các triệu chứng và bệnh như: ợ hơi, ợ chua, ói mửa, buồn
nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm triệu chứng và bệnh, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày”
(bột NaHCO3) từng lượng nhỏ và cách quãng vì:
(a) Thuốc có vị mặn, không thể uống được nhiều.
(b) Từng lượng nhỏ NaHCO3 tác dụng với axit HCl, khí CO2 thoát ra từ từ. Như thế sẽ không làm giãn các
cơ quan tiêu hoá gây nguy hiểm cho con người.
(c) Uống lượng nhiều cùng một lúc dạy dày không hấp thụ được hết, gây lãng phí thuốc.
(d) pH của dịch vị không bị thay đổi đột ngột, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá thức ăn.
Số lý do giải thích cho việc là trên là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
Để có thể ước lượng một cách tương đối nồng độ cồn trong máu từ đó điều chỉnh lượng rượu, bia uống.
Một nhà khoa học người Thụy Điển Eric P. Widmark đề xuất từ công thức tính nồng độ cồn trong máu như
sau: C = 𝟏,𝟎𝟓𝟔.𝐀/𝟏𝟎.𝐖.𝐫
Trong đó: C là nồng độ cồn trong máu (g/100ml), A là khối lượng rượu nguyên chất đã uống (g), W là
trọng lượng cơ thể (kg), r là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (r = 0,7 đối với nam giới và r = 0,6 với nữ
giới), khối lượng riêng của ancol etylic là 0,79 g/ml. Nếu một người đàn ông nặng 60kg, uống 2 lon Bia
(660ml Bia 5°) sau đó điều khiển xe máy thì nồng độ cồn trong 100ml máu là bao nhiêu mg và có thể bị sử
phạt theo mức nào?
A. 75,55 mg – Mức 3. B. 82,97 mg – Mức 3. C. 65,55 mg – Mức 2. D. 35,82 mg – Mức 1.
Thành phần chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
A. CuSO4. B. CuSO4.2H2O. C. CuSO4.3H2O. D. CuSO4.H2O.
Câu 53. Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành
nhuộm vải,. Một mẫu phèn chua có lẫn tạp chất không tan trong nước. Đê tỉnh chế phèn chua, ta tiến hành
như sau: Hòa tan phèn chua vào nước nóng (50°C) và loại bỏ tạp chất không tan thu được dung dịch phèn
chua bão hòa. Lấy 100 gam dung dịch phèn chua bão hòa (ở 50°C) làm nguội đến 20°C thu được dung
dịch phèn chua bão hòa và tách ra m gam tinh thể KAl(SO4)2.12H2O. Biết 100 gam nước ở 50°C và 20°C
hòa tan được tối đa lượng KAI(SO4)2.12H2O lần lượt là 36,8 gam và 14 gam. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 34,7. B. 22,8. C. 16,8. D. 57,3.
Câu 54. Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau
phản ứng làm nguội dung dịch đến 10oC thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là
30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,1. C. 0,15. D. 0,2.
Câu 55. Muối Nigari (MgCl2.6H2O) làm đông tụ nhanh sữa đậu nành thành đậu hũ. Làm lạnh 805 gam
dung dịch bão hòa MgCl2 ở 60°C xuống còn 10°C thì có m gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung
dịch bão hòa. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở 10°C và 60°C lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam.
Giá trị của m là
A. 223,3. B. 221,27. C. 203. D. 217,11.
Câu 56. Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam tinh thể muối nitrat X, sau một thời gian thu được chất rắn T, hỗn
hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, thu được dung dịch Z chỉ chứa
một muối duy nhất, không có khí thoát ra. Biết rằng trong X, oxi chiếm 64,64% theo khối lượng và quá
trình nhiệt phân X chỉ xảy ra một giai đoạn. Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tinh thể muối X
có giá trị gần nhất là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 57. Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu
được dung dịch muối sunfat trung hoà có nồng độ 33,33% (dung dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có
15,625 gam chất rắn X tách ra, còn lại phần dung dịch bão hòa có nồng độ là 22,54% (dung dịch B). Công
thức của chất rắn X là
A. CuSO4.5H2O. B. MgSO4.7H2O. C. MgSO4.4H2O. D. CuSO4.2H2O.
Câu 58. Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được sử dụng nhiều trong công nghiệp nhuộm, giấy, làm
trong nước. Có nhiều cách điều chế phèn chua, một trong số đó được tiến hành như sau:
• Bước 1: Hòa tan vừa đủ quặng boxit (Al2O3.2H2O) trong dung dịch KOH 16,8%.
• Bước 2: Cho dung dịch H2SO4 50% vào dung dịch thu được sau bước 1 đến khi kết tủa tan hết.
• Bước 3: Đun nóng để nước bay hơi cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 30% so với ban đầu.
• Bước 4: Hạ nhiệt độ dung dịch về 20°C để phèn chua tách ra.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
(2) G + 2NaOH ⎯⎯ → 2X + Z
o
t
(3) 2Z + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ T + 2H 2 O
Biết E, G đều là este mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C4H6O2 và C4H6O4. Cho các phát biểu sau:
(a) E có 3 công thức cấu tạo.
(b) Dung dịch chất T có màu xanh nhạt.
(c) Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra chất T.
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được số mol CO2 bằng số mol Na2CO3.
(e) Cho a mol Y tác dụng với Na, thu được 0,5a mol H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 4. Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
F + NaOH ⎯⎯ → X+Z
o
t
X + CO ⎯⎯⎯ →T
o
t , xt
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol, X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với
H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y đều có mạch cacbon không phân nhánh.
(b) Z có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 1,2a mol X cần dùng vừa đủ 8,4a mol O2.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng
(2) X + HCl ⎯⎯
→ G + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, M E <
168; MZ<MG<MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy a mol E cần 3a mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi (π).
(c) Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
(e) Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1.------------------------C. 4. D. 2.
HỌC HÓA THÔNG MINH Trang tài liệu HSG, đánh giá năng lực THPT Hồ Minh Tùng