Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
ĐỀ CƯƠNG TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
● Giá trị kinh tế: buôn bán, xuất – nhập khẩu dược liệu
● Giá trị tiềm năng: sàng lọc, làm chất dẫn đường để nghiên cứu thuốc
chữa ung thư. Ngoài ra, TNCT có tiềm năng lớn trong nghiên cứu và pt
dược phẩm mới.
● Giá trị văn hóa: Sử dụng cây cỏ làm thuốc là một trong những bộ phận
cấu thành các nền văn hóa, tạo nên đặc trưng văn hóa của các dân tộc
khác nhau.
4. Phân tích mối đe dọa với tài nguyên cây thuốc
● Mối đe dọa với cây thuốc
- Tàn phá thảm thực vật
- Khai thác quá mức
- Lãng phí tài nguyên cây thuốc
- Nhu cầu sử dụng tăng
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
● Mối đe dọa với tri thức sử dụng
- Tri thức sử dụng cây thuốc không được tư liệu hóa
- Sự phá vỡ các nguồn thông tin khi truyền miệng
- Sự phát triển của các chế phẩm hiện đại và tâm lý coi thường tri thức
truyền thống.
- Xói mòn, đa dạng các nền văn hóa.
Chương II: Tài nguyên cây thuốc trên thế giới
1. Nguồn TNCT trên thế giới
- Có khoảng 35000 – 70000 loài trong tổng số 250000 – 300000 loài cây
cỏ được sử dụng vào mục đích chữa bệnh ở khắp nơi trên thế giới
- Có 12 trung tâm đa dạng sinh học trên thế giới để duy trì đa dạng sinh
học cho các TNCT trong điều kiện môi trường khác nhau.
STT Tên trung tâm Phân bố Số loài Một số đại diện
1 Trung Quốc – Vùng núi miền Trung 88 Thuốc phiện, Nhân sâm,
Nhật Bản và Tây Trung Quốc, Long não, Gai Dầu, Đỗ
Triều Tiên, Nhật Bản Trọng; Đại mạch, Cao
lương, Lê, Táo, …
2 Đông Dương – Đông Dương và quần 41 Đinh hương, Nhục đậu
Indonesia đảo Mã Lai khấu, Ý dĩ; Chuối, Măng
Cụt, Dừa, Mía, …
3 Châu Úc Toàn bộ châu Úc 20 Lúa dại, Bông, Keo, Bạch
Đàn, …
4 Ấn Độ Ấn Độ, Miến Điện 30 Hồ tiêu, Chàm, Quế, Ba
đậu; Đậu đen, Đậu xanh,
Dưa chuột, Xoài, …
5 Trung Á Tây Bắc Ấn Độ, 43 Gai dầu; Vừng, Lanh,
Apganistan, Hành, Tỏi, Cà rốt, …
Uzbekistan, Tây
Thiên Sơn
6 Cận Đông Tiểu Á, Iran, 100 Mạch, Vả, Lê, Táo
Turkmennistan
7 Địa Trung Hải Ven Địa Trung Hải 64 Phòng phong, Bạc hà, Đan
sâm, Húng tây, Hoa bia;
Lúa mì, Cải dầu, Ô liu, …
8 Châu Phi Trung và Nam Phi 38 Kê, Lúa miến, Lanh, Thầu
dầu, Chàm, Vừng, …
9 Châu Âu – Toàn bộ châu Âu đến 35 Dâu tây, Củ cải đường, Húp
Siberi trung Siberi long, Nho, …
10 Mehico Nam Mehico Ngô, Rau dền, Su su, Đu đủ,
Ca cao, Thuốc lá dại, …
11 Nam Mỹ Peru, Ecuado, Bolivia 62 Canh kina; Sắn, Dong giềng,
Khoai tây, Cà chua, Ớt, …
12 Bắc Mỹ Bắc Mehico trở lên Nho, Mận, Thuốc lá, …
2. Tình hình sử dụng tài nguyên cây thuốc trên thế giới
- Xu hướng sử dụng ngày càng nhiều
- Phát triển nhiều dạng thuốc có nguồn gốc tự nhiên
- Nghiên cứu phát triển thuốc mới từ nguyên liệu tự nhiên
- Phát triển trồng cây thuốc và động vật làm thuốc
a) Dược liệu tại châu Âu
● Sambucus nigra L. – Cơm cháy đen
- Là một loài thực vật có hoa thuộc chi Cơm cháy (Sambucus), họ Ngũ
phúc hoa.
- Phân bố, số lượng: phổ biến ở hầu hết lãnh thổ châu Âu. Vùng phân bố tự
nhiên của loài này là từ vỹ tuyến 63° Bắc ở phía Tây Na Uy đến 55° Bắc
ở Lithuania.
- Bộ phận sử dụng: Hoa, quả, lá, vỏ thân, rễ
- Tác dụng, công dụng:
+ Hoa khô: sử dụng để toát mồ hôi, lợi tiểu, long đờm, lợi sữa. Trà làm
từ hoa có thể giải cảm, hạ sốt.
+ Quả: được coi như chất thanh lọc cơ thể, nhuận tràng. Dịch nước từ quả
có tác dụng chống viêm tốt trong các bệnh về mắt.
+ Lá: gây xổ, lợi tiểu, long đờm và cầm máu.
+ Ngoài ra, cơm cháy đen được sử dụng như một loại thuốc đắp để giảm
đau, giảm viêm hoặc xử lý các vết bỏng.
● Malva sylvestris L – Hoa cẩm quỳ
- Là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
- Phân bố, số lượng: Có nguồn gốc từ khu vực ôn đới châu Âu, kéo dài đến
Địa Trung Hải/Bắc Phi. Ngày nay đã được di thực từ phương Tây đến tận
dãy Himalayas và Siberia ở Trung Á, miền đông Australia, Canada, Hoa
kỳ và Mehico.
- Bộ phận dùng: Tất cả các bộ phận của loài cây này đều được dùng làm
thuốc.
- Tác dụng, công dụng:
+ Sử dụng để điều trị các rối loạn các cơ quan trong cơ thể như: tiêu hóa,
hô hấp, tiết niệu, cơ xương, sỏi thận cũng như các bệnh về da và vết
thương.
+ Rễ được sử dụng để điều trị đau răng do nhiễm trùng, viêm bộ phận
sinh dục và viêm da.
+ Cánh hoa được sử dụng để điều trị cảm lạnh, ho, đau họng, viêm
amidan và các bệnh về bàng quang.
+ Lá non để điều trị bỏng, tổn thương da, tiêu chảy, đau ngực và bệnh
thấp khớp.
+ Tính chất giảm đau của lá và hoa giúp chúng được sử dụng làm thuốc
đắp khi bị bầm tím, côn trùng cắn.
b) Dược liệu tại châu Mỹ
● Milabilis jalapa L. – Hoa phấn
- Hoa phấn còn gọi là hoa bốn giờ (vì nó thường nở hoa sau 4 giờ chiều),
là một loại thực vật thân thảo trồng làm cây cảnh.
- Phân bố, số lượng: Có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, nay đã di
thực ra bên ngoài các khu vực có khí hậu ấm áp. Tại các khu vực ôn đới
mát mẻ, nó sẽ chết khi gặp đợt sương giá đầu tiên, sau đó sẽ mọc lại vào
mùa xuân.
- Bộ phận dùng: Rễ, lá.
- Tác dụng, công dụng:
+ Rễ: thuốc cường dương, lợi tiểu và được sử dụng để chữa phù. Nó có
thể sử dụng làm thuốc đắp để điều trị ghẻ, hay các bệnh da dị ứng. Nước
sắc rễ còn sung để điều trị tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn kinh nguyệt.
+ Lá: nước sắc lá dùng để làm thuốc lợi tiểu để chữa phù, điều trị mề đay
và được cho là có tác dụng chống viêm, giảm đau. Ngoài ra chúng còn
được sử dụng như một chất kích thích tử cung thúc đẩy sinh nở.
● Canna indica L. – Chuối hoa
- Thực vật có hoa thuộc Họ dong giềng, có hoa lưỡng tính.
- Phân bố, số lượng:
+ Trung, Nam Mỹ và vịnh Caribean. Được thuần hóa rộng rãi ở các
nước nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Thường được trồng làm cây lương thực
- Bộ phận dùng: Rễ, hoa.
- Tác dụng, công dụng:
+ Điều trị nhiễm trùng, thấp khớp và viêm gan.
+ Giảm đau, ra mồ hôi, hạ sốt
+ Lợi tiểu, điều trị rối loạn tiêu hóa và một số bệnh phụ nữ
c) Dược liệu tại châu Phi
● Barringtonia racemosa (L). Spreng (Lộc vừng hoa chùm)
- Phân bố, số lượng: Là loại thực vật bản địa của vùng ven biển phía Đông
châu Phi, từ Somalia tới Nam Phi, thông qua Madagascar và các đảo Ấn
Độ Dương khác vào khu vực nhiệt đới châu Á
- Bộ phận dùng: quả, lá, vỏ cây
- Tác dụng, công dụng:
+ Quả dùng để điều trị sốt rét, chữa ho, hen suyễn, bệnh vàng da, đau
đầu, tiêu chảy.
+ Nước sắc vỏ cây dùng điều trị thấp khớp
+ Lá để điều trị cao huyết áp và thanh lọc cơ thể
● Uvaria chamae P. Beauv (thực vật có hoa thuộc họ Na)
- Phân bố, số lượng: vùng nhiệt đới Tây và Trung Phi
- Bộ phận dùng: rễ, thân, lá
- Tác dụng, công dụng:
+ Chiết xuất từ rễ, vỏ cây và lá được dùng để điều trị viêm dạ dày – ruột,
nôn mửa, tiêu chảy, kiết lỵ, đau họng, viêm nướu.
+ Làm se và cầm máu, giảm đau sau khi sinh
d) Dược liệu tại châu Á
✔ Thảm thực vật bao phủ đặc trưng cho rừng mưa nhiệt đới ở VN
+ Hệ sinh thái đất ngập nước
✔ Gồm 2 nhóm đất ngập nước (ĐNN): ĐNN nội địa và ĐNN ven
biển.
✔ Rừng ngập mặn ven biển: cung cấp gỗ, củi, thủy sản; là nơi cư trú
của nhiều loài động vật bản địa và di cư; chống tác động của gió và
sóng biển.
✔ Đầm lầy than bùn: đặc trưng của vùng ĐNÁ (rừng U Minh
Thượng, U Minh Hạ)
✔ Đầm phá: thường thấy ở các vùng ven biển Trung bộ. Có hệ thủy
sinh vật rất phong phú, cấu trúc quần xã sinh vật thay đổi theo
mùa.
✔ Rạn san hô, cỏ biển: kiểu hệ sinh thái đặc trưng cho vùng biển ven
bờ, đặc biệt đối với vùng biển nhiệt đới. Là nơi cư trú của nhiều
loại rùa biển và các loại thú biển khác.
✔ Vùng biển quanh các đảo ven bờ: có hệ thống các đảo rất phong
phú, có mức độ đa dạng sinh học rất cao với nhiều hệ sinh thái đặc
thù.
+ Hệ sinh thái biển: Nguồn tài nguyên sinh vật biển khá phong phú, hơn
11.000 loài sv cư trú trong 20 kiểu hệ sinh thái điển hình.
- Đa dạng loài: sự phong phú về các loài được tìm thấy trong các hệ sinh
thái tại một vùng lãnh thổ được xác định thông qua việc điều tra, kiểm kê
+ Đa dạng loài trong HST trên cạn: hệ thực vật và hệ động vật
+ Đa dạng loài trong HST đất ngập nước nội địa: vi tảo, các loại động
vật không xương sống và các loài cá thủy vực nước ngọt
+ Đa dạng loài trong HST biển và ven bờ:
+ Đặc trưng đa dạng loài
✔ Số lượng các loài sinh vật nhiều, sinh khối lớn
✔ Các giống cây trồng mới: cho năng suất cao và có nhiều đặc tính
tốt.
✔ Các giống cây trồng được nông dân ở các tỉnh biên giới trao đổi
với nhau qua biên giới hoặc qua các đường tiểu ngạch.
✔ Vật nuôi: nhiều giống gia súc, gia cầm …
+ Đặc trưng đa dạng nguồn gen
✔ Biểu hiện kiểu gen rất phong phú
✔ Các kiểu gen ở Việt Nam thường có nhiều biến dị, đột biến => tạo
giống mới.
✔ Các kiểu gen có khả năng chống chịu và tính mềm dẻo cao.
✔ Cần được khai thác đầy đủ các thông tin liên quan (…). Vật liệu
trồng trọt cần có chất lượng thích hợp và sạch sẽ, nên có tính đề
kháng hoặc dung nạp được các nhân tố sống hoặc không có sự
sống.
✔ Chất lượng vật liệu nhân giống cần theo đúng các quy định, có
dán nhãn thích hợp và có lưu hồ sơ, tài liệu.
✔ Cẩn trọng trong việc loại bỏ các loài, giống thực vật ngoại lai
trong toàn bộ quá trình sản xuất
+ Trồng trọt:
✔ Thổ nhưỡng: