kế toán b1c1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Pt kế toán cơ bản: Nợ phải trả+ vốn chủ sỡ hữu

Trong đó nợ phải trả đứng trước VCSH


- Có 2 cách phân loại tài sản: TS và Nợ phải trả-VCSH (bên trái/phải)
- Tài sản là nguồn lực kinh tế mang lại lợi ích trong tương lai
- Chi Phí là thứ đã mất không thể lấy lại đc
Ví dụ minh họa: Trong một tiệm hớt tóc có khách hành, hãy chỉ ra
những cái gì là tài sản, là chi phí của ông chủ tiệm hớt tóc
- Tài sản: Tông đơ, kéo, máy sấy tóc, ghế, bàn, dầu gội…
- Chi phí: Chi phí thuốc nhuộm tóc, chi phí dầu gội, chi phí hao
mòn…
*Tính chi phí khấu hao (mòn) : Lấy tổng số tiền mua vp đó chia cho tổng
số ngày sd cho đến hư mòn

- Có 2 loại tài sản: Ts dài hạn(>12 month) và Ts ngắn hạn(<12m)


(Trong quyển sách này có quy định rằng báo cáo tài chính phải được xắp
dài hạn > ngắn hạn)
- Tài sản ngắn hạn hay dài hạn dựa trên thời gian thu hồi vốn
- Kí hiệu tiền tệ được dùng trong các bảng biểu và báo cáo tài chính –
dùng trước số liệu ($1000)
- 1 gạch: phân chia giữa các dòng tính toán và kq-
- 2 gạch: kq cuối cùng=
Khấu hao
lũy kế là
giá trị của
phần hao
mòn

*Ta có: + Đất là ts vô hạn nên ko có trừ khấu hao


+ Thiết bị là ts hữu hạn nên sẽ có trừ gtr hao mòn
PHÂN TÍCH CÁC LOẠI TÀI SẢN

- Ts vô hình còn đc gọi là ts


khác

- Phải có hóa đơn chứng từ


chứng minh gtrị thì mới đc
gọi là ts vô hình

Vd: Một cầu thủ đánh bóng


giỏi đá cho một clb nào đó
thì ta ko ns a ta là ts vô hình
của đội bóng đó vì ko thể
quy đổi a ta thành tiền hay
có bất kì giấy tời chứng từ
nào có thể cm bản thân a ta
có giá trị cả

- Đời sống hữu dụng lâu


dài means đời sống mà ng
sd quyết định phân bổ nó
trg bao lâu chứ kp là đs
thực tế

- Ts cố định bắt buộc phải


sd cho kinh doanh nếu ko
dùng trg 1 khg tg nhất
định thì ko dc gọi là ts cố
định => Xd chính xác thời
gian sd và mục đích để
phân loại đúng

- Trên báo cáo tình hình tài


chính đvs ts cố định phải
trình bày 2 chỉ tiêu là

+ Giá gốc (nguyên giá)

+ Trừ khấu hao lũy kế

*Chỉ có ts cố định ms đc sd khấu hao


- Các chi phí hao mòn của ts cố định(nhà, xe, thiết bị..) thì đc gọi chung
là chi phí khấu hao
- Doanh thu để hòa vốn = tổng chi phí đã bỏ ra; nếu doanh thu> tổng
chi phí => DN có lợi nhuận
+ Chi phí khấu hao là phần chi phí bị hao mòn dc tính trg 1 kì kế toán( có
thể là 1 tháng/nam/ quý…)
+ Khấu hao lũy kế là tổng chi phí hao mòn đc cộng dồn trong nhiều kì kế
toán liên tiếp

- Cổ phiếu: đóng vốn làm ăn chung,


lời lỗ cùng chịu
- Trái phiếu: đầu tư mua trái phiếu,
ng mua và ng bán ko quan hệ gì vs
nhau, phải trả lãi đúng hạn cho ng
đầu tư
- Trong 5 năm đầu ko sd đất=> gọi là
ts dc đầu tư dài hạn
- Trong 5 năm sau sd đất=> gọi là
ts cố định
- Thứ tự liệt kê trong báo
cáo tài chính:
+ những thứ khó chuyển
đổi thành tiền - xếp phía
trên - dài hạn

+ dễ chuyển đổi thành


tiền- xếp phía dưới- tiền
-Sổ tk là đầu tư kp là tiền
gửi bank(vì số tiền mk ch
có nhu cầu sd) - no vital
Tiền là ts ngắn hạn

- Doanh thu= Vốn chủ sở hữu

- Dn có doanh thu khi thực hiện xong dvu vẫn phải trả thuế dù khách vẫn ch trả tiền

- Thương phiếu phải thu/trả

là tiền ch thu từ khách hàng-là phiếu nợ có bao gồm nd khách sẽ trả chính xác % lời lãi gốc vào t/g nào

- Phần lớn sẽ dùng "phải thu khách hàng" nếu đb yc "thương phiếu phải thu"
- Gồm 3 TH: 1) Thực hiện xg dvu đã thu dc tiền
=> Tiền= Doanh thu (VCSH)
2) Thực hện xg ch thu đc tiền
=> Phải thu khách hàng= Doanh thu (VCSH)

3) Chưa thực hiện xg dvu mà đã thu đc tiền


=> Tiền= Doanh thu nhận trc (Nợ phải trả)

*Doanh thu và Đầu tư gồm dt bán hàng/ cc dvu, phí dịch vụ, tiền lãi, cổ tức tiền bản quyền..#có dc từ
bán hàng hóa, cc dv, cho thuê ts, cho vay tiền...
- Tăng lợi nhuận giữ lại --> Tăng VCSH và tài sản; Giảm nợ phải trả
(Khi nào doanh thu tăng làm giảm nợ phải trả?)
*Chi phí gồm cp lương, vật liệu, giao hàng, khấu hao, điện or nc...#Là ts or dịch vụ dc sd trg qtrinh tạo
ra doanh thu
- Giảm lợi nhuận giữ lại--> Giảm VCSH và tài sản; Tăng nợ phải trả
*Phân phối tiền or ts khác cho cổ đông là cổ tức - kp là Chi Phí
- Giảm lợi nhuận giữ lại --> Giảm VCSH

*Tips: Tăng giảm có liên quan; Nợ phải trả nghịch


- Giao dịch( gd kinh tế và nghiệp vụ kinh tế) đc kế toán ghi chép; có
tác động kép đến pt kế toán
- Giao dịch bên ngoài: giữa cty và dn bên ngoài
- Giao dịch bên trong: xảy ra trg 1 cty
- Vật tư là bàn ghế, chén bát đĩa…tất cả các sp

*Mua bất kì thứ j --> Ts tăng lên


Còn có tờ giấy nợ  Phải trả ng bán
* SỰ KIỆN: Mua một món đồ nào đó Gọi là giao
dịch
Làm tài sản tăng lên; đồng thời tiền làm tài sản giảm xuống
- Vốn cổ phần là do cổ đông góp vốn/ Bản thân tự phát hành cổ phiếu
và đc các cổ đông mua lại
- Doanh thu, chi phí, cổ tức là do tự bản thân mk hoạt động mà có

*Muốn biết doanh nghiệp đó có nợ ai ko thì nhìn vào cột “ Nợ phải trả”
Thiếu tiền lương=> Cột Chi phí lương và tiền công
Thiếu ngân hàng=> Thương phiếu phải trả

You might also like