Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

ĐỀ CHUẨN MINH HỌA SỐ 06 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

(Đề thi có 05 trang) Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
--------------------------
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................

ĐÁP ÁN CHI TIẾT


Question 1. Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Giải thích:
Xét các đáp án: phụ âm ch của đáp án A B C đều là /ʃ / còn đáp án D phụ âm ch là /k/
Vậy đáp án đúng là D
Question 2. Đáp án: B
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. tangle /ˈtæŋɡl/ B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/ D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Question 3. Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. achieve /əˈtʃiːv/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. happen /ˈhæpən/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 . Theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường
rơi vào âm tiết thứ hai nhưng âm thứ 2 là ə nên trọng âm vào âm 1
C. detect /dɪˈtekt/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường
rơi vào âm tiết thứ hai.
D. enroll /ɪnˈrəʊl/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có đuôi
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4. Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. politics /pɒlətɪks/(n): Đây là trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc trọng âm phải học thuộc.Trọng
âm của nó rơi vào âm tiết thứ 1
B. division/dɪˈvɪʒən/(n):Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu thứ 2. Vì theo quy tắc tận cùng là đuôi sion
trọng âm đẩy về trước nó
C. policemen /pəˈliːsmən/(n):Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì theo âm đầu và âm cuối là ə
D. reflection /rɪˈflekʃən/(n) :Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết 2.Vì theo quy tắc tận cùng là đuôi tion trọng
âm đẩy về trước nó
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Vậy đáp án đúng là A
5 (NB): Bị động thì quá khứ đơn
Choose B
6 (TH): Câu hỏi đuôi
Choose B.
7 (VD): Mệnh đề quan hệ rút gọn  rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động
→ lược bỏ đại từ quan hệ, để V dạng bị động
Choose D.
8 (TH): thì hiện tại hoàn thành
Page 1
Choose C.
9 (TH): liên từ
Giải thích:
A. although + Mệnh đề: mặc dù
B. because of + N/Nphr: Vì
C. despite + N/Nphr: Mặc dù
D. because + Mệnh đề: vì
Choose D.
10 (TH): Mệnh đề thời gian
as soon as: ngay khi (động từ chia thì hiện tại đơn)
Choose B.
11 (TH): So sánh hơn của tính từ
Choose B.
12 (TH): mạo từ
Mạo từ THE + tên đại dương
Choose C.
13 (NB): giới từ
excited about: phấn khích, hào hứng về điều gì
Choose D.
14 (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. death (n): cái chết
B. dead (adj): đã chết
C. deadly (adj): một cách chết chóc
D. deaden (v): làm giảm
Choose D.
15 (VD)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn up: xuất hiện
B. come across: tình cờ thấy
C. get on: có quan hệ tốt với ai
D. go over: xem lại, ôn lại nhiều lần
Tạm dịch:
Peter tình cờ thấy một số bức thư tình cũ của anh ấy trên bàn làm việc của vợ anh ấy.
Choose B.
16 (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fine (n): tiền phạt
B. tip (n): tiền boa
C. money: tiền (nói chung)
D. wage (n): tiền lương (trả theo tuần)
Choose B.
17 (VD)
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:

Page 2
make an offer: chào hàng
Choose A.
18 (VD)
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. susceptibility (n): sự mong manh, điểm yếu (+to)
B. weakness (n): điểm yếu
C. asset (n): tài sản
D. liability (n): trách nhiệm (+to sb)
Choose D.
19 (VDC)
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
go off the rails: (người) mất kiểm soát, hành động không đúng mực, không chấp nhận được.
Choose B.
Question 20. Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Xét các đáp án:
A. thật hả?chúc may mắn B. oh thật là tuyêt! Xin chúc mừng con
C. mẹ hoàn thoàn đồng ý D. oh mẹ rất lấy làm tiếc khi nghe được điều đó
Các phản hồi A,C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Vậy đáp án đúng là: B
Question 21. Đáp án C
Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích:
A. Không, cảm ơn B. Vâng, tôi rất vui
C. Xin lỗi, ghế đã hết. D. Vâng, vâng. Bạn có thể ngồi đây
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C
Question 22. Đáp án đúng B:
bewildered = puzzled bị bối rối > < enlightened (adj):sáng tỏ,rõ ràng
Các đáp án khác
A. disgusted : ghê tởm, khó chịu
C. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn
D. upset(adj): đau khổ
Question 23. Đáp án B
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Giải thích:
Ta có cụm từ: under the sun: rất nhiều,phong phú,có mọi thứ trên đời
Xét các đáp án:
A. densely:dày đặc B. scarcely:hiếm hoi,khan hiếm
C. abundantly:dồi dào D. undoubtedly:chắc chắn
Cụm từ trái nghĩa:
under the sun: rất nhiều,phong phú,có mọi thứ trên đời >< scarcely:hiếm hoi,khan hiếm
Vậy đáp án đúng là B
Question 24. Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Giải thích:
Ta có: single-minded (a): quyết tâm
Xét các đáp án:
A.dogged(a):quyết tâm B. serious(a):nghiêm trọng
B. Unresolved(a):chưa được giải quết D. necessary(a):cần thiết
Từ đồng nghĩa: single-minded (a): quyết tâm = dogged(a):quyết tâm
Vậy đáp án đúng là A
Page 3
Question 25. Đáp án C
Professional: (adj) chuyên nghiệp
A. stupid: ngu ngốc
B. ugly: xấu xí
C. amateurish: không chuyên
D. ill: ốm
Question 26: Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu đề bài: It’s very likely that the company will accept his application.
(Rất có khả năng rằng công ty sẽ chấp nhận đơn xin việc của anh ấy.)
= B. The company might accept his application.
(Công ty có lẽ sẽ chấp nhận đơn xin việc của anh ấy.)
Ta có cấu trúc: It’s very likely that + S +will + V = S + might + V :có lẽ,có khả năng làm gì trong tương lai
nhưng chưa chắc chắn
Xét các đáp án:
Phương án A: dùng need: cần làm gì → Sai về nghĩa.
Phương án C: dùng must: phải làm gì → Sai về nghĩa.
Phương án D: dùng should: nên làm gì → Sai về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B
Question 27: Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Giải thích:
Câu đề bài: I last ate this kind of food five years ago.
(Lần cuối cùng tôi tôi ăn loại thức ăn này là năm năm trước.)
= A.I haven’t eaten this kind of food for five years.
(Tôi đã không nói chuyện với Rose được ba năm.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Vậy đáp án đúng là A
Question 28: Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions
Giải thích:
Câu đề bài: “What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for ? ” she said to me.
= D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.
Vậy đáp án đúng là D
Question 29: Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Sửa lỗi: are → were
Question 30. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Sửa lỗi: they → she
Question 31: Đáp án A
Kiến thức: cách dùng của “alike” và “like”
Giải thích:
* Alike: giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước
một danh từ.
* Like: giống như
Cấu trúc:
- Be + like + N (danh từ).
- N + like + N
- Like + N + mệnh đề
Page 4
Sửa: A. Alike => Like
Question 32. Đáp án D
John không thể tiễn em gái mình ở sân bay vì anh ấy bị bệnh nặng.
A. Em gái của John ước gì anh ấy không bị ốm nặng đến mức không thể tiễn cô ấy ra sân bay.
B. Miễn là John có thể tiễn em gái của anh ấy ở sân bay, anh ấy không thể bị ốm nặng.
C. Nếu John không bị ốm nặng, anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay. => sai loại đk (ngược HT
dùng đk loại 2 chứ k phải loại 1)
D.Nếu anh ấy không bị bệnh nặng thì anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay
Question 33. Đáp án: C
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
He started computer programming as soon as he left school.
= C. No sooner had he left school than he started computer programming.)
Xét các phương án còn lại:
A. No sooner had he started computer programming than he left school.(Sai nghĩa )
B. Hardly had he started computer programming when he left school.(Sai nghĩa )
D. After he left school, he had started computer programming.(Sai nghĩa )
Vậy đáp án đúng là C
Question 34. Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Sự tự mãn quá mức của các máy tính siêu trí tuệ.
B. Hiện tại là lúc thích hợp nhất để thực hiện công tác an toàn cho AI.
C. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác an toàn cho AI.
D. Những thách thức trong việc đảm bảo sự an toàn của các hệ thống AI.
Giải thích:
Đáp án A sai vì hoàn toàn lệch với nội dung của bài văn.
Đáp án B sai vì bài văn không nhấn mạnh thời gian nghiên cứu là hiện tại.
Đáp án C đúng vì bài văn nêu ra các trường hợp xấu có thể xảy ra nếu AI mất kiểm soát.
Đáp án D sai vì bài văn nhắc đến những khó khăn AI sẽ tạo ra mà không phải là những thách thức trong quá
trình loại bỏ những khó khăn này.
Question 35. Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, những gì không được đề cập là lợi ích tiềm năng của Al?
A. Tạo điều kiện cho hệ thống nhận dạng B. Quản lý điện trong nhà
C. Điều khiển phương tiện và tiện ích D. Chữa các bệnh đe dọa đến tính mạng
Thông tin: Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop crashes or gets hacked, it
becomes all the more important that an Al system does what you want it to do if it controls your car, your
airplane, your pacemaker, your automated trading system or your power grid.
Tạm dịch: Trong khi đó, nó có thể ít phiền toái hơn nếu máy tính xách tay của bạn gặp sự cố hoặc bị hack,
điều quan trọng hơn là hệ thống Al sẽ làm những gì bạn muốn nó làm nếu nó điều khiển xe hơi, máy bay,
máy tạo nhịp tim, hệ thống giao dịch tự động hoặc mạng lưới điện.
Question 36. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "recursive" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. mạnh mẽ B. lặp đi lặp lại C. không thể D. đơn điệu
Từ đồng nghĩa recursive (đệ quy - Đệ quy là quá trình lặp đi lặp lại một thành phần theo cùng một cách) =
repeated
Thông tin: Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an intelligence
explosion leaving human intellect far behind.
Tạm dịch: Một hệ thống như vậy có thể có khả năng trải qua quá trình tự cải thiện đệ quy, gây ra vụ bùng nổ
trí tuệ thông minh bỏ xa trí thông minh của con người.
Question 37. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Page 5
Giải thích: Từ "nó" trong đoạn 2 đề cập đến
A. sự kiện B. con người
C. lịch sử D. sự nghèo đói
Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.
Thông tin: Al might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern, though,
that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the Al with ours before it becomes
superintelligent.
Tạm dịch: AI (trí tuệ nhân tạo) có thể là sự kiện lớn nhất trong lịch sử loài người. Một số chuyên gia đã bày
tỏ sự quan tâm, mặc dù, nó cũng có thể là lần cuối cùng, trừ khi chúng ta học cách sắp xếp các mục tiêu của
Al với chúng ta trước nó trở nên siêu thông minh.
Question 38. Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, thông tin nào không chính xác về tương lai của Al?
A. Chúng ta không thể phủ nhận khả năng Al phản lại người tạo ra nó - con người
B. Sự xuất hiện của siêu trí tuệ sẽ mang lại lợi ích có giá trị cho con người
C. Một trong những trọng tâm của hệ thống Al hiện nay nên là các biện pháp chuẩn bị và phòng ngừa
D. Xác suất của trí tuệ nhân tạo độc hại là một con số không mong đợi
Thông tin: There are some who question whether strong Al will ever be achieved, and others who insist that
the creation of superintelligent Al is guaranteed to be beneficial. At FLI we recognize both of these
possibilities, but also recognize the potential for an artificial intelligence system to intentionally or
unintentionally cause great harm. We believe research today will help US better prepare for and prevent such
potentially negative consequences in the future
Tạm dịch: Có một số người đặt câu hỏi liệu Al sẽ đạt được sức mạnh hay không, và những người khác khăng
khăng rằng việc tạo ra Al siêu thông minh được đảm bảo là có lợi. Tại FLI, chúng tôi nhận ra cả hai khả năng
này, nhưng cũng nhận ra tiềm năng của một hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể cố ý hoặc vô ý gây ra tác hại lớn.
Chúng tôi tin rằng nghiên cứu ngày hôm nay sẽ giúp Mỹ chuẩn bị tốt hơn và ngăn chặn những hậu quả tiêu
cực tiềm ẩn như vậy trong tương lai.
Question 39. Đáp án: A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. whose: thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
C. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
D. what: từ nghi vấn – trả lời cho câu hỏi cái gì
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Thông tin: They also take in and evaporate water, (39) ___ which ___ cools the air around them.
Tạm dịch: Chúng cũng hấp thụ và làm bay hơi nước, cái mà làm mát không khí xung quanh chúng.
Question 40. Đáp án: A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. reduces (v): giảm B. increases (v): tăng
C. pays (v): chi trả D. values (v): có giá trị
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Thông tin: Trees also reduce energy costs by $4 billion a year, according to Nowak's study. "The shading of
those trees on buildings (40) ___ reduces ___ your air conditioning costs.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Nowak, cây xanh cũng giúp giảm chi phí năng lượng 4 tỷ USD mỗi năm.
"Việc che bóng mát của những cây đó trên các tòa nhà làm giảm chi phí điều hòa không khí của bạn.
Question 41: Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. However: tuy nhiên B. Consequently: hậu quả
Page 6
C. Besides: bên cạnh/ hơn nữa D. Afterwards: sau này/ về sau
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Thông tin: Take those trees away; now your buildings are heating up, you're running your air conditioning
more, and you're burning more fuel from the power plants, so the pollution and emissions go up." (41) ___
Besides ___, trees act as water filters, taking in dirty surface water and absorbing nitrogen and phosphorus
into the soil.
Tạm dịch: Đem những cây đó đi; Bây giờ các tòa nhà của bạn đang nóng lên, bạn đang sử dụng máy điều
hòa nhiệt độ nhiều hơn và bạn đang đốt nhiều nhiên liệu hơn từ các nhà máy điện, do đó, ô nhiễm và khí thải
tăng lên. " và hấp thụ nitơ và phốt pho vào đất.
Question 42: Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. much + N-không đếm được: nhiều B. every + N-số ít
C. each + N-số ít D. many + N-số nhiều: nhiều
Ta thấy sau chỗ trống là “studies” nên từ cần điền ở đây là “many”
Vậy đáp án đúng là D
Thông tin: Last but not least, (42) ___ many ___ studies have found connections between exposure to nature
and better mental and physical health. Some hospitals have added tree views and plantings for patients as a
result of these studies.
Tạm dịch: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nhiều nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ giữa việc
tiếp xúc với thiên nhiên và sức khỏe tinh thần và thể chất tốt hơn. Một số bệnh viện đã thêm quang cảnh cây
và trồng cây cho bệnh nhân là kết quả của những nghiên cứu này.
Question 43: Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. stream (n): dòng suối B. pressure (n): áp suất
C. line (n): dòng D. drop (n): giọt (nước)
Ta có cụm từ: blood pressure: huyết áp
Thông tin: Doctors are even prescribing walks in nature for children and families due to evidence that nature
exposure lowers blood (38) ___ pressure ___ and stress hormones. And studies have associated living near
green areas with lower death rates.
Tạm dịch: Các bác sĩ thậm chí còn kê đơn đi bộ trong tự nhiên cho trẻ em và gia đình do có bằng chứng cho
thấy việc tiếp xúc với thiên nhiên làm giảm huyết áp và hormone căng thẳng. Và các nghiên cứu đã kết hợp
việc sống gần các khu vực xanh có tỷ lệ tử vong thấp hơn.
Vậy đáp án đúng là B
Question 44: B
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Con người và môi trường
B. Nguồn lực cho tương lai
C. Tính bền vững của tài nguyên
D. Nhận thức về bảo tồn
We are a planet of seven billion people, and this number is growing by about 370,000 people every day. This
is putting a huge strain on the planet's natural resources. For many governments and environmental
organizations, the race is on to drastically reduce our consumption of resources before they run out.
(Chúng ta là một hành tinh có bảy tỷ người và con số này đang tăng thêm khoảng 370.000 người mỗi ngày.
Điều này đang gây ra một sự căng thẳng lớn đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh. Đối với
nhiều chính phủ và các tổ chức môi trường, cuộc đua đang diễn ra nhằm giảm đáng kể mức tiêu thụ tài
nguyên của chúng ta trước khi chúng cạn kiệt.)
Question 45: D
Từ "strain" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. mâu thuẫn
B. cạn kiệt
C. hòa hợp
Page 7
D. sức ép
=> strain (n) sự căng thẳng = pressure
This is putting a huge strain on the planet's natural resources.
Tạm dịch: Điều này đang gây ra một sự căng thẳng lớn đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên của hành
tinh.
Question 46: D
Từ "overestimate" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. tăng
B. giảm
C. duy trì
D. phóng đại
=> overestimate (v) đánh giá cao = exaggerate
Yet we often overestimate how much water we have, and reduce it further through pollution or inefficient
use.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng ta thường đánh giá quá cao lượng nước mà chúng ta có, và làm giảm nó hơn
nữa do ô nhiễm hoặc sử dụng không hiệu quả.
Question 47: B
Trong đoạn 2, nước là một trong những tài nguyên quý giá nhất của chúng ta vì
A. Hầu hết các nơi trên thế giới được bao phủ bởi nước ngọt
B. Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào sự sẵn có của nước ngọt.
C. Nước ngọt hầu như không được sử dụng để sản xuất năng lượng.
D. Tất cả nước ngọt trên trái đất đều có sẵn cho chúng ta.
Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water.
Tạm dịch: Chất lượng cuộc sống của chúng ta, cũng như bản thân cuộc sống, phụ thuộc vào sự sẵn có của
nguồn nước sạch.
Question 48: B
Tử "they" trong đoạn 3 đề cập đến
A. hoạt động của con người
B. rừng mưa
C. tải nguyên
D. nhân loại
Rain forests are another endangered-resource. While rain forests are critically important to humanity, they
are rapidly being destroyed by human activities.
Tạm dịch: Rừng mưa là một nguồn tài nguyên có nguy cơ tuyệt chủng khác. Trong khi các khu rừng mưa
cực kỳ quan trọng đối với nhân loại, chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người.
Question 49: D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp chủ yếu do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp.
B. Phần lớn nước ngọt được dùng để trồng cây và chăn nuôi làm thực phẩm.
C. Sự sẵn có của nước ngọt, sạch ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống của chúng ta.
D. Rừng của chúng ta, nơi được gọi là "Lá phổi của hành tinh", đang mở rộng đều đặn.
The biggest cause of deforestation is conversion of forest land for agriculture. Often called the "Lungs of the
Planet", rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six
percent.
Tạm dịch: Nguyên nhân lớn nhất của nạn phá rừng là do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Thường
được gọi là "Lá phổi của hành tinh", rừng mưa từng bao phủ 14% bề mặt đất của Trái đất, nhưng điều này đã
bị thu hẹp chỉ còn 6%.
Question 50: C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 4?
A. "Lá phổi của hành tinh chúng ta" từng bao phủ hầu hết bề mặt Trái đất.
B. Rừng mưa là tài nguyên vô hạn.
C. Rừng mưa có thể biến mất trong nay mai do sự can thiệp của con người.
D. Chính phủ phải chịu trách nhiệm về việc rừng mưa bị thu hẹp
Rain forests are another endangered-resource. While rain forests are critically important to humanity, they
are rapidly being destroyed by human activities. The biggest cause of deforestation is conversion of forest
Page 8
land for agriculture. Often called the "Lungs of the Planet", rain forests once covered 14 percent of the
Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent. Every second, an area of rain forest, the size of a
football field, is destroyed at this rate. Rain forests will possibly disappear completely in less than 40 years.
Tạm dịch: Rừng mưa là một nguồn tài nguyên có nguy cơ tuyệt chủng khác. Trong khi các khu rừng mưa
cực kỳ quan trọng đối với nhân loại, chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người.
Nguyên nhân lớn nhất của nạn phá rừng là do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Thường được gọi là "Lá
phổi của hành tinh", rừng mưa từng bao phủ 14 phần trăm bề mặt Trái đất, nhưng điều này đã thu hẹp chỉ
còn sáu phần trăm. Cứ mỗi giây, một khu vực rừng mưa, có kích thước bằng một sân bóng đá, bị phá hủy tại
Tỷ lệ này. Rừng mưa có thể sẽ biến mất hoàn toàn trong vòng chưa đầy 40 năm.

Page 9

You might also like