Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. C Phần gạch chân trong phương án C phát âm là /h/, các phương án còn lại là phụ âm
câm.
2. D Phần gạch chân trong phương án D phát âm là /eə/, các phương án còn lại là /eɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3. A Chỉ phương án A có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
4. B Chỉ phương án B có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
5. C Rút gọn MĐQH nghĩa bị động với QKPT.
6. A So sánh hơn với tính từ dài.
7. D Phương án D phù hợp về nghĩa và sự kết hợp thì.
8. B be busy with sth = bận rộn với cái gì
9. A Câu hỏi đuôi khi vế trước ở khẳng định.
10. A Mạo từ với danh từ chưa xác định.
11. B Từ vựng danh từ, literature = văn học
12. D turn out = hóa ra
13. C Từ vựng danh từ, knowledge = hiểu biết, kiến thức
14. C delay doing sth = hoãn việc làm gì
15. A get the hang of sth = đang tập
16. C HTHT + since + QKĐ
17. B do the washing-up = giặt giũ
18. A Bị động theo nghĩa của câu.
19. D Điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ sau nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes
each of the following exchanges.
20. C Phương án C phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
21. A Phương án A phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Mar the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
22. B expel (trục xuất) >< welcome (chào đón)
23. D keep a stiff upper lip (bình tĩnh) >< be nervous (căng thẳng)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
24. C differs = varies = khác nhau

25. A severe = serious = nghiêm trọng


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
26. B Phương án B gần nghĩa nhất.
27. D Phương án D gần nghĩa nhất.
28. A Phương án A gần nghĩa nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
29. C
they → it

Đại từ thay cho danh từ số ít.


30. D
have started → had started

QKHT cho hành động xảy ra trước trong quá khứ.


31. C
The later → The latter

Nhầm lẫn từ gần giống nhau.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
32. B Chỉ có phương án B phù hợp về nghĩa.
33. A Đảo ngữ với “not until” đầu câu. Chỉ có phương án A phù hợp về nghĩa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
34. D Phương án D hợp nghĩa.
35. A Liên từ “and” nối hai động từ mang nghĩa bổ sung.
36. B Phương án B hợp nghĩa, face = đối mặt.
37. A Phương án A hợp nghĩa.
38. C Đại từ quan hệ thay cho “pathways to peace and stability”.
Bài dịch:

Trong một thế giới sung túc, nơi sản xuất đủ lương thực để nuôi sống tất cả mọi người trên
hành tinh, nạn đói sẽ chỉ còn là dĩ vãng. Tuy nhiên, xung đột, biến đổi khí hậu, thiên tai, bất bình
đẳng và – gần đây nhất – đại dịch COVID-19 có nghĩa là cứ chín người trên toàn cầu thì có một
người vẫn phải đi ngủ trong tình trạng đói và nạn đói rình rập hàng triệu người.

Được hỗ trợ bởi niềm đam mê, sự cống hiến và tính chuyên nghiệp của gần 21.000 nhân
viên trên toàn thế giới, Chương trình Lương thực Thế giới (WFP) hoạt động tại hơn 120 quốc
gia và vùng lãnh thổ nhằm mang lại nguồn thực phẩm cứu sống cho những người phải di dời do
xung đột và bị tàn phá bởi thảm họa, đồng thời giúp đỡ các cá nhân và cộng đồng tìm giải pháp
thay đổi cuộc sống cho nhiều thách thức mà họ gặp phải trong việc xây dựng tương lai tốt đẹp
hơn.

Chúng tôi làm việc để tăng cường dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em, hỗ trợ nông dân sản
xuất nhỏ cải thiện năng suất và giảm tổn thất, giúp các quốc gia và cộng đồng chuẩn bị và đối
phó với những cú sốc liên quan đến khí hậu, đồng thời tăng cường nguồn nhân lực thông qua
các chương trình cung cấp thực phẩm cho học sinh.

Trong các tình huống xung đột, chúng tôi cứu trợ những người dân kiệt quệ và sử dụng hỗ
trợ lương thực để xây dựng con đường dẫn đến hòa bình và ổn định – công việc mà WFP đã
được trao Giải Nobel Hòa bình năm 2020.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
39. A Đoạn văn chủ yếu nói về những thay đổi của nhịp tim sau khi nhiễm Covid.

40. A “While it’s normal for your heart rate to increase in response to fever or illness,…”

41. D He has noticed that after recovering from Covid, many patients suffer from a fast
heart rate when they exercise, and fatigue afterwards.
42. B dehydration = the condition of losing water

43. C “Dr. Bell says that this may be partly because of ‘deconditioning’, which can happen
when you're unwell, and not able to keep up your normal activities or level of
fitness.”
Bài dịch:

Bạn có thể nhận thấy những thay đổi về nhịp tim của mình, bao gồm nhịp tim nhanh sau khi
nhiễm Covid. Mặc dù nhịp tim của bạn tăng lên khi bị sốt hoặc ốm là điều bình thường, nhưng
một số người đang trải qua những thay đổi kéo dài sau lần nhiễm Covid ban đầu của họ.

Tiến sĩ Robert Bell, bác sĩ tim mạch tại Bệnh viện Đại học College London (UCLH), đã
cùng điều hành các phòng khám Covid trong năm ngoái. Ông đã nhận thấy rằng sau khi hồi
phục từ Covid, nhiều bệnh nhân bị nhịp tim nhanh khi họ tập thể dục và mệt mỏi sau đó.

Những người này sẽ có nhịp tim lúc nghỉ ngơi cao khoảng 100 khi không làm gì cả, và ngay
khi họ cố gắng tập thể dục, nhịp tim sẽ tăng lên 140, 150, thậm chí 180 và họ hoàn toàn kiệt sức
trong nhiều ngày sau đó.

Tiến sĩ Bell nói rằng điều này có thể một phần là do tình trạng 'mất điều hòa', điều này có
thể xảy ra khi bạn không khỏe và không thể duy trì các hoạt động bình thường hoặc mức độ thể
chất của mình. Ông đã phát hiện ra rằng một số bệnh nhân này đáp ứng tốt với việc điều trị
bằng thuốc beta blocker, một loại thuốc làm chậm nhịp tim.

Có những lý do phổ biến khác mà bạn có thể nhận thấy nhịp tim tăng lên, bao gồm mất
nước, căng thẳng hoặc lo lắng, tập thể dục, caffein hoặc thuốc mới. Những thay đổi tạm thời đối
với nhịp tim của bạn thường không phải là nguyên nhân gây lo ngại. Trong một số ít trường
hợp, những thay đổi này có thể do nhịp tim bất thường gây ra.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
44. C Đoạn văn chủ yếu nói về Các biện pháp bảo vệ của IAEA tại Hoa Kỳ.

45. D voluntary = spontaneous = tình nguyện

46. B Thông tin trong bài: “During the negotiation of the NPT, the United States committed
to accept the same safeguards on its civil nuclear facilities that non-nuclear-weapon
States would be required to accept under the NPT.”
47. A Under the VOA, the United States provides the IAEA with a list of civil nuclear
facilities, excluding only those facilities of direct national security significance to the
United States, thereby making them eligible for IAEA safeguards.
48. B factor = element = nhân tố

49. D Thông tin trong bài:


Phương án A: “As of December 2019, 274 facilities are on the Eligible Facilities List,
and the IAEA applies safeguards at one facility,…”
Phương án B: “…, the United States committed to accept all the measures of the
Model Protocol with respect to its civil nuclear activities,…”
Phương án C: “The U.S. Additional Protocol entered into force on January 6, 2009.”
Phương án D: “…, the United States demonstrates that adherence to the Model
Protocol does not place other countries at a commercial disadvantage.”
50. A Từ ý tổng thể của bài ta suy ra phương án A đúng.

Bài dịch:

Hoa Kỳ là quốc gia đầu tiên ký kết thỏa thuận về các biện pháp bảo vệ với IAEA, bao gồm
bốn lò phản ứng nghiên cứu và nhằm giúp IAEA phát triển các phương pháp bảo vệ của mình.
Trong quá trình đàm phán NPT, Hoa Kỳ cam kết chấp nhận các biện pháp bảo vệ tương tự đối
với các cơ sở hạt nhân dân sự của mình mà các quốc gia phi vũ khí hạt nhân sẽ phải chấp nhận
theo NPT. Thỏa thuận thanh sát “đề nghị tự nguyện” này (VOA) có hiệu lực vào năm 1980.
Theo VOA, Hoa Kỳ cung cấp cho IAEA danh sách các cơ sở hạt nhân dân sự, chỉ loại trừ những
cơ sở có ý nghĩa an ninh quốc gia trực tiếp đối với Hoa Kỳ, qua đó thực hiện họ đủ điều kiện
cho các biện pháp bảo vệ của IAEA. IAEA có thể chọn bất kỳ cơ sở nào trong danh sách này để
áp dụng các biện pháp bảo vệ. Kể từ tháng 12 năm 2019, 274 cơ sở nằm trong Danh sách Cơ sở
Đủ điều kiện và IAEA áp dụng các biện pháp bảo vệ tại một cơ sở, cơ sở Lưu trữ Vật liệu K-
Area tại Địa điểm Sông Savannah của Bộ Năng lượng. Từ năm 1981 đến 2019, IAEA đã tiến
hành hơn 869 cuộc thanh tra tại 19 cơ sở ở Hoa Kỳ.
Trong quá trình đàm phán Nghị định thư bổ sung mẫu, Hoa Kỳ cam kết chấp nhận tất cả
các biện pháp của Nghị định thư mẫu đối với các hoạt động hạt nhân dân sự của mình, chỉ loại
trừ thông tin, địa điểm và các hoạt động có ý nghĩa an ninh quốc gia trực tiếp đối với Hoa Kỳ.
Chữ ký của Hoa Kỳ đối với Nghị định thư bổ sung là một yếu tố quan trọng trong quyết định của
nhiều quốc gia phi vũ khí hạt nhân chấp nhận Nghị định thư mẫu và tạo động lực đáng kể để họ
chấp nhận sớm. Nghị định thư bổ sung của Hoa Kỳ có hiệu lực vào ngày 6 tháng 1 năm 2009.
Bằng cách tuân thủ các biện pháp bảo vệ tương tự đối với các hoạt động hạt nhân dân sự của
mình mà các Quốc gia không có vũ khí hạt nhân là thành viên của NPT bắt buộc phải chấp
nhận, Hoa Kỳ chứng tỏ rằng việc tuân thủ Mô hình Nghị định thư không đặt các quốc gia khác
vào thế bất lợi về thương mại.

You might also like