Professional Documents
Culture Documents
KHBD Tuan 8 3:2
KHBD Tuan 8 3:2
HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT
Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO
ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sau bài học, HS sẽ đạt được:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.
- Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ.
- Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể
hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh
2. Bài học góp phần giúp học sinh phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh
vật thiên nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túC.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Học sinh: SHS, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
*Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ đề + Trả lời nối tiếp.
trường học mà mình đã tìm đọc được?
+ Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy cô + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học,
giáo cũ của mình? mình yêu quý và nhớ nhất về điều gì?
Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung
tranh .
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn
bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.
+Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ, biết
cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
+ Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ
ngữ gợi tả của bài thơ
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu
phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- HS khác theo dõi đọc thầm theo.
+ Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền
xinh quá.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng
lượn
+ Khổ 4+5: Còn lại.
- GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn)
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS đọc từ khó.
quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ…
- Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm trả lời lần
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp án
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách phù hợp
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + dập dềnh: mặt nước chuyển động
lên xuống nhịp nhàng.)
+ rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ
phát ra đều đều liên tiếp
+ Phô:. Để lộ ra, bày ra
+ HS tự chọn nối theo cặp cột A với
cột B.
GV nhận xét đưa kết luận đáp án. Học sinh làm việc theo nhóm bàn - 2,3
+ Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm nhóm nối tiếp nêu kết quả.
ra những gì? - Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền,
Tờ giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ
+ Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao giấy xanh- mặt nước dập dềnh.
điều lạ , từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp
GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói
tay của mình mà còn cho thấy tình cảm của theo ý mình: Cô giáo rất sáng tạo cô
các bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục biến những vật bình thường thành đặc
và ngưỡng mộ cô giáo mình. biệt...
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- 2-3 HS nhắc lại
+ Câu 4: Tìm những câu thơ nói về sự khéo
Học sinh đọc câu hỏi và trả lời miệng
léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm
cá nhân:
thủ công?
- Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã
-GV mời HS nêu nội dung bài.
xong, Mềm mại tay cô, Cô cắt rất
Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu
nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay
bức tranh mà cô giáo đã tạo ra
cô.
- GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách
-HS đọc
cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc
bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển
xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con
thuyền trắng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
C/ Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành: - HS trả lời
+ GV yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài - HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Hôm nay, em đã học được gì? HS về nhà thực hiện.
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài và trả lời các
câu hỏi.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………...…
……..............……………………………………………………………………….........
………………………………………………………………………………………...…
TUẦN 8 Ngày soạn:10/09/2023
TIẾNG VIỆT
Nói và nghe: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ
TIẾNG VIỆT
Bài 12: BÀN TAY CÔ GIÁO
Tiết 7: Nghe – Viết: NGHE THAY ĐỌC THƠ
+ Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận.
xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện?
Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp bạn
- HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS đại
Hoàng viết đúng
diện nhắc lại nội dung :Dấu chấm
được giao nhiệm vụ giúp đỡ Hoàng
Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện
sửa lỗi.
vài nhóm chia sẻ trước lớp.
+ HS trả lời.
GV nhận xét tuyên dương các em có ý tưởng
hay
- GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay ,
+HS trả lời
các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp
các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ
pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính
tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em
có vốn từ ngữ phong phú, nâng cao hiểu
biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết
cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng
- HS lắng nghe.
hơn.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
C/ Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung. - HS lắng nghe.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS thực hiện.
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết
dấu câu chưa đúng.
+ GV nêu câu hỏi em thấy viết dấu câu không
đúng thì sẽ như thế nào? Em cần làm như thế
nào để viết đúng dấu câu.
- Hướng dẫn các em vận dụng viết câu đúng
chính tả.
Nhận xét, tuyên dương
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN 8 Ngày soạn: 10/09/2023
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
TUẦN 7: TẬP VIẾT
ÔN VIẾT CHỮ HOA E,Ê VÀ CÂU ỨNG DỤNG
TIẾNG VIỆT
BÀI 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ; CÁC DẤU KẾT THÚC CÂU
TIẾNG VIỆT
BÀI 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
TIẾT 7: LUYỆN VIẾT ĐOẠN
VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN
- HS thảo luận
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số
vào vở - HS lên bảng điền số
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - Đáp án : 1 số con ếch là 3 con
6
củng cố xác định được 1 và 1 của một 1
6 9 con ếch là 2 con
9
nhóm đồ vật
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
3. Trò chơi
- GV mời HS nêu cách chơi
- HS nêu cách chơi
+ HS nêu nhanh KQ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
B. Khám phá - HS lắng nghe.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được điểm ở giữa,
trung điểm của đoạn thẳng.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi HS:
+ Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu
+ Rô bốt đã nói gì với Việt ?
- GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam
và Rô bốt
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh - HS nêu
họa điểm ở giữa
a.
- HS quan sát tranh
- HS quan sát
- GV chốt:
+ H là điểm ở giữa hai điểm D và E.
+ Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài - Lắng nghe
đoạn thẳng HE, viết là DH = HE
+ H được gọi là trung điểm của đoạn
thẳng DE
- GV yêu cầu HS nhắc lại
C. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được điểm ở giữa, - HS nhắc lại
trung điểm của đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm
thẳng hàng qua hình ảnh trực
quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
B. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được điểm ở giữa,
trung điểm của đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm
thẳng hàng qua hình ảnh trực
quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- HS đọc đề;
+ Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt
tre ?
- HS trả lời
+ Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia
đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau -Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2
và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu bướcđể để đến trung điểm của
đốt tre? đoạn thẳng AB
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
* Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm
của đoạn thẳng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt - HS đọc đề
không dùng thước có vạch chia xăng – ti
– mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được
một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một
đoạndây ban đầu?
- Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để - HS thực hành: Gập đôi bang
cho HS thực hành xác định trung điểm giấy đó rồi cắt tại trung điểm của
của băng giấy
của băng giấy
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
* Củng cố bài toán thực tế ứng dụng - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
trung điểm của đoạn thẳng
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong
tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu
luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - HS tham gia chơi TC để vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình kiến thức đã học vào làm BT.
thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để
học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế
vào cuộc sống - Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành)
+ Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20
cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch
chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như
thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài
5cmtừ đoạn dây ban đầu
- Nhận xét, tuyên dương
Ngày soạn: 10/9/2023
TUẦN 8
TOÁN
E.GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai - HS xem một mô hình khác kẻ
đườngkính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cẩu hai đường kính AB.
HS kể tên tâm, các bán kính và đường kính - HS kể tên tâm, các bán kính
của hình tròn này. và đường kính của hình tròn
này.
CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN
Tiết 1: TÁC DỤNG CỦA QUẠT ĐIỆN
- GV chia sẻ các bức tranh 2 và nêu câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm và
GV phát cho các nhóm các thẻ tên tương ứng trình bày:
với mỗi loại quạt: quạt hộp, quạt trần, quạt
bàn, quạt treo tường. Sau đó cho HS thảo
luận nhóm 2 và trình bày kết quả.
+ Em hãy sắp xếp các thẻ tên dưới đây tương Đáp án: Quạt hộp - d, quạt trần -
ứng với mỗi loại quạt trong hình 2. (GV có a, quạt bàn - b, quạt treo tường -
thể sưu tầm thêm một số loại quạt điện khác) c.
+ Em hãy quan sát kiểu dáng của mỗi loại + HS trả lời.
quạt điện trên, nêu vị trí lắp đặt của mỗi loại
quạt điện trong gia đình.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
*Kết luận: Quạt điện tạo ra gió, giúp làm
mát. Quạt điện có nhiều loại với nhiều kiểu
dáng khác nhau. Ngoài ra, những chiếc quạt
có kiểu dáng đẹp còn được dùng trang trí
cho không
gian phòng khách (phòng ăn, phòng ngủ,…
thêm sang trọng.
Hoạt động 2. Một số bộ phận chính của
quạt điện. (làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. GV phát - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
cho các nhóm các thẻ tên tương ứng với của cầu bài và tiến hành thảo luận.
các bộ phận quạt điện như trong hình: cánh
quạt, lồng quạt, hộp động cơ, tuốc năng,
thân quạt, các nút điều khiển, đế quạt, dây
nguồn. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và
trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt
+ Em hãy gọi tên các bộ phận tương ứng của
quạt điện theo bảng dưới đây: - 1, hộp động cơ - 6, tuốc năng -
5, thân quạt - 7, các nút điềukhiển
- 3, đế quạt - 4, dây nguồn
- 8.
+ Bật tắt và điều chỉnh tốc độ
+ Những mô tả nào sau đây tương ứng với quay của cánh quạt: các nút
bộ phận nào của quạt điện? điềukhiển
+ Bảo vệ cánh quạt và an toàn
cho người sử dụng: lồng quạt
+ Chứa động cơ quạt: hộp động cơ
+ Tạo ra gió: cánh quạt
+ Nối quạt với nguồn điện: dây
nguồn
+ Giữ cho quạt đứng vững: đế
quạt
+ Giúp thay đổi hướng gió: tuốc
năng
+ Đỡ động cơ và cánh quạt, có
thể điều chỉnh độ cao của quạt:
thân quạt
D HK C
a. Nêu ba điểm thẳng hang có trong hình bên.
- HS đọc yc bài
b. Điểm………ở giữa hai điểm A và D
- HS làm bài trên bảng con
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm……
d. Trung điểm của đoạn thẳng DC là điểm…….
- GV nhận xét và tuyên dương
* Bài 3
Bác Hồng chia đều 63kg gạo vào 7 bao. Hỏi mỗi
bao có bao nhiêu kg gạo?
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- 2 HS xác định bài toán cho biết và
- Muốn biết mỗi bao có bao nhiêu kg gạo thì phải
bài toán hỏi.
làm như thế nào?
- Lấy 63 kg gạo chia cho 7
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình vào vở.
- Lớp quan sát, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài giải
=> Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài
Số bàn ăn nhà hang cần là:
toán thực tế có liên quan.
63 : 7 = 9 (bao)
Đáp số: 9 ( bao)
* Bài 4:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :