Professional Documents
Culture Documents
1.1 Phù Phổi Cấp
1.1 Phù Phổi Cấp
1.1 Phù Phổi Cấp
Sinh lý
Sinh lý tuần hòan phổi
Độ chênh áp lực đáy -
đỉnh: 25cmH2O.
Phù sẽ xảy ra trước
tiên ở vùng đáy
phổi.
P TTMM: áp lực thủy tĩnh mao mạch, P TTMK: áp lực thủy tĩnh
mô kẻ, P KMM: áp lực keo mao mạch, P KMM: áp lực keo mô kẻ.
K là hằng số, l là hệ số phản xạ protein.
Hệ bạch mạch
Có vai trò vận chuyển dịch, chất keo và
chất hòa tan từ mô kẽ về nhĩ phải với tốc độ khỏang 10
- 20 ml/giờ.
Trong trường hợp gia tăng áp lực nhĩ trái mạn
tính (vd: hẹp 2 lá), tốc độ vận chuyển của hệ bạch
mạch có thể tăng đến 200ml/giờ.
Sinh lý bệnh
Cơ chế của phù phổi cấp
1. Mất cân bằng giữa các áp lực Starling
(phù phổi do huyết động).
2. Tổn thương màng phế nang- mao
mạch.
3. Suy giảm chức năng hệ bạch mạch.
4. Vô căn hay không rõ cơ chế.
Sinh lý bệnh
Các giai đọan phù phổi theo cơ chế
bệnh sinh
➢ Giai đọan 1:Tăng lượng dịch trao đổi
qua màng phế nang mao mạch . Dịch thóat
ra mô kẽ được hệ bạch mạch dẫn lưu hết .
➢ Giai đọan 2: quá khả năng vận chuyển
của hệ bạch mạch, dịch bắt đầu ứ đọng ở
mô kẽ lỏng lẻo.
➢ Giai đọan 3: dịch tràn vào mô kẽ chặt
(giai đọan 3a). Lượng dịch chứa trong mô
kẽ có thể đến 500 ml. Sau đó tràn ngập phế
nang (gđọan 3b)
Sinh lý bệnh
Sinh lý bệnh phù phổi do tim
Bình thường BNP < 100 pg/ml, NT-proBNP < 450
pg/mL ở bệnh nhân > 50t và ít chính xác khi so với
BNP ở nhóm bệnh nhân > 85t.
Có vai trò chẩn đóan khó thở do tim hay không do
tim.
Bệnh nhân phù phổi với BNP > 500 pg/ml, có thể
nghỉ đến phù phổi do tim
Cận lâm sàng
Các cận lâm sàng khác
➢ Men tim: CKMB, Troponin T, I
➢ Khí máu động mạch:
➢ Rất quan trọng để đánh giá tình trạng oxy, Co2 máu
và thăng bằng kiềm toan.
➢ Khỏang 50% bệnh nhân có tình trạng CO2 bình thường
hay tăng nhẹ và 80% bệnh nhân toan huyết nhẹ.
➢ Giảm oxy máu.
Xét nghiệm hình ảnh
X quang phổi
➢ Giúp chẩn đóan loại trừ phù phổi do phổi, gợi ý
nguyên nhân, chẩn đóan giai đọan phù phổi.
➢ Hình ảnh XQ sớm nhất của phù mô kẽ là hình ảnh
nhòa mạch máu phổi, tái phân phối tuần hòan phổi,
giãn gốc động mạch phổi. Tuy nhiên giai đọan này ít
rỏ ràng nên dể bị bỏ sót.
➢ Khi tràn dịch vào các vách ngăn các tiểu phân
thùy. Xuất hiện đường Kerley B, Kerley A.
Xét nghiệm hình ảnh
X quang phổi
➢ Có thể có tràn dịch màng phổi, biểu hiện với mờ
góc sườn hòanh.
➢ Các hình ảnh gợi ý nguyên nhân: bóng tim to, cung
động mạch chủ rộng.
➢ Hình ảnh điển hình của phù phổi cấp xuất hiện
trong giai đọan phù phế nang.
➢ Các nốt mờ liên kết lại với nhau như
hình bông tuyết, lan tỏa từ trong ra
ngoài xếp theo hình cánh bướm.
Xét nghiệm hình ảnh
X quang phổi
Xét nghiệm hình ảnh
Điện tâm đồ
➢ Không có vai trò trong chẩn đóan xác định phù
phổi cấp nhưng góp phần chẩn đóan nguyên nhân.
➢ Nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim.
➢ Phát hiện các rối lọan nhịp
➢ Các biểu hiện gợi ý của bệnh tim sẳn có như:
bệnh cơ tim phì đại, giãn nở, bệnh van tim...
Xét nghiệm hình ảnh
Siêu âm tim
➢ Có thể hửu ích trong chẩn đóan xác định phù phổi cấp
do tim (PCWP >18mmHg) và phù phổi cấp không do
tim (PCWP < 18mmHg).
Chẩn đóan phân biệt
Chẩn đóan phân biệt
Phù phổi cấp do tim và không do tim
Phù phổi cấp do tim Phù phổi cấp ngoài tim
Tiền căn Tiền căn bệnh tim Tiền căn bệnh ngoài tim
Da niêm Chi lạnh Chi nóng
Tiếng T3 Có Không
Tĩnh mạch cổ nổi Có Không
Ran ẩm Ran ẩm, rít lan tỏa 2 phế Ít có ran ẩm hay không có
trường
XQ phổi Mờ từ rốn phổi ra ngoài Mờ ở ngoại biên
ECG Thường có bất thường Bình thường
Men tim Bình thường hay tăng Bình thường
Áp lực mao mạch phổi > 18 mmHg <18 mmHg
BNP Tăng > 500 pg/ml Bình thường <100 pg/ml
Protein dịch/ huyết thanh < 0,5 > 0,7
Chẩn đóan phân biệt
Phù phổi cấp do tim và hen phế quản
Phù phổi cấp do tim Hen phế quản
Tiền căn hen Không có hay không Biết rỏ
rỏ
Khó thở phải ngồi Có Có
Khò khè Có Có
Đổ mồ hôi Nhiều Ít
Ran phổi Ran ẩm, rít lan tỏa 2 Ran rít tần số cao hơn,
phế trường ran ẩm và ngáy ít
Giảm oxy máu Nhiều Thường ít hơn
BNP Tăng Bình thường
6. Điều trị
Điều trị hổ trợ ban đầu
➢ Đảm bảo thông khí:
▪ Mục đích đạt được và duy trì SaO2 > 92% Tuy nhiên trì
SaO2 > 98% có thể bất lợi
▪ Thở oxy qua sonde mũi NIPT có chỉ định tuyệt đối khi không đáp ứng
▪ Không đáp ứng: thông khí xâm lấn hay không xâm lấn
➢ Lập đường truyền tĩnh mạch
➢ Monitoring theo dõi
Điều trị
Tư thế bệnh nhân
➢ Ngồi với 2 chân thòng xuống giuờng hoặc nằm đầu
cao nhằm mục đích tăng thông khí và tăng ứ trệ máu
ở tĩnh mạch nhằm giảm lượng máu về tim.
Giảm công cơ tim
➢ Nghỉ ngơi tuyệt đối
➢ Dùng thuốc an thần nhẹ, giảm đau.
Điều trị
Truyền dịch
➢ Phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và huyết áp của
bệnh nhân.
➢ Có thể gây thêm tình trạng phù phổi do truyền dịch
quá mức.
➢ Nếu huyết áp >90 mmHg, không truyền dịch.
➢ Khi huyết áp thấp cần truyền dịch nhằm mục đích
nâng huyết áp và tránh tụt huyết áp thêm khi dùng lợi
tiểu do thiếu thể tích nội mạch.
Điều trị
Điều trị bằng thuốc
3 mục đích của điều trị thuốc
➢ NTG TM khởi đầu với liều 5 - 10 µg/phút và tăng
dần mổi 5 µg/phút mổi 5 phút (liều tối đa có thể >
100 µg/phút) đến khi có hiệu quả hay có tác dung
phụ. Phải theo dỏi sát tình trạng huyết áp và mạch.
➢ Chống chỉ định NTG
▪ HA tâm thu < 90mmHg
▪ Nhịp >110 hay < 50 l/p
▪ NMCT thất phải.
➢ Tác dung phụ: đau đầu, tụt huyết áp.
Giảm tiền tải
Nitroprusside
➢ Giãn động và tĩnh mạch
➢ Hiệu quả với phù phổi đi kèm tăng huyết áp
➢ Không khuyến cáo trong trường hợp có bệnh mạch
vành
➢ Truyền tĩnh mạch 0.1–5 μg/kg mổi phút
Giảm tiền tải
Morphine sulfate
➢ Tác dụng chính là an thần làm giảm tiết
cathecholamin và giảm kháng lưc mạch máu ngoại vi.
Ngoài ra còn có tác dụng dãn tĩnh mạch phổi và dãn
tĩnh mạch ngoại biên
➢ Liều dùng 2 - 4 mg TM mổi 10 - 25 phút đến khi có
hiệu quả hoặc xuất hiện tác dụng phụ.
➢ Một số nghiên cứu cho thấy tăng tỷ lệ tử vong
Giảm tiền tải
Morphine sulfate
➢ Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, dị ứng, suy hô hấp.
➢ Cẩn thận khi sử dụng trên bệnh nhân có COPD vì
có thể gây ra tình trạng suy hô hấp.
➢ Có thể thay thế với benzodiazepam liều thấp
(loradiazepam 0,5 mg TM) trong tình trạng bệnh
nhân lo lắng quá mức và có chống chỉ định với
morphin.
Giảm hậu tải
Ức chế men chuyển
➢ Là thuốc nền tảng trong điều trị suy tim.
➢ UCMC làm dãn động mạch và tĩnh mạch, vì vậy làm
giảm hậu tải, tăng thể tích mổi nhát bóp, tăng cung
lượng tim và giảm nhẹ tiền tải.
➢ Trên bệnh nhân NMCT có suy tim. UCMC làm giảm
tử vong ngắn hạn và dài hạn.
➢ Xử dụng loại có tác dụng ngắn đường uống như
Captopril
Giảm hậu tải
Nesiritide
➢ Là B-type Natriuretic Peptide tổng hợp, có tác dụng
lợi tiểu và giãn mạch
➢ Sử dụng khi bệnh nhân phù phổi kháng trị hay có
chống chỉ định với NTG (n/c ASCEND-HF)
➢ Không khuyến cáo nếu có NMCT hay TMCT
Thuốc vận mạch/ tăng co bóp
Được sử dụng khi đã điều trị với các thuốc giảm tiền tải,
hậu tải nhưng không hiệu quả hay có bắt đầu tụt huyết
áp.
➢ Dobutamin
➢ Dopamin
➢ Noradrenaline
➢ Milrinone
➢ Digoxin
Thuốc tăng co bóp
Digitalis
➢ Ít được sử dụng trong suy tim cấp.
➢ Khống chế nhịp thất trong các trường hợp suy
chức năng thất trái có rung cuồng nhĩ đáp ứng
thất nhanh.
Điều trị
➢ Tăng huyết áp
➢ Bệnh tim thiếu máu cục bộ
➢ Lọan nhịp
➢ Nhiễm trùng
➢ Thiếu máu
➢ Cường giáp
➢ Suy thận
➢ Các thuốc làm giảm khả năng co bóp hay giử muối,
nước.