Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ GRECON CC5000

BẢNG ĐIỀU KHIỂN

Hệ thống bao gồm 2 line, mỗi line bao gồm đầu dò tia lữa và vòi phun dập tắt tia lửa,
khoảng cách giữa vòi phun và đầu dò tia lửa được lắp dựa trên tốc độ quạt hút
Trong điều kiện hoạt động bình thường ( không có báo lỗi hoặc báo cháy) màn
hình hiển thị SYSTEM OK.Sau một thời gian màn hình chỉ còn màu đen ( chế độ bảo
vệ màn hình, tiết kiệm năng lượng), như hiển thị bên dưới
Khi có bất kỳ tia lửa nào xuất hiện trong đường ống, đầu dò tia lửa sẽ phát hiện
và truyền tín hiệu về tủ trung tâm, nếu số tia lửa đếm được nằm trong mức alarm1 ( 1
– 20 tia lửa) thì còi báo động vang lên đèn chớp liên tục, relay sẽ chuyển trạng thái
đưa tín hiệu ngưng hệ thống quạt, đồng thời màn hình tủ điều khiển sẽ hiển thị Alarm
và chỉ ra vị trí báo cháy ( Line tương ứng với hệ thống ống hút bụi của nhà máy), Nếu
trong thời gian này đầu dò vẫn phát hiện ra tia lửa và số tia lửa đếm được ở mức
alarm 2 ( > 20 tia) thì tủ điều khiển sẽ đồng thời xuất thêm tín hiệu mở van điện từ
phun nước dập tắt tia lửa, thời gian mở van mặc định là 5s, nếu vẫn còn tia lửa van
tiếp tục mở cho tới khi mối nguy hiểm được loại bỏ.
Khi có báo động màn hình sẽ tương tự như bên dưới

Trong đó
Beginning là thể hiện ngày giờ bắt đầu phát hiện tia lửa
End: thời gian kết thúc
L001 Filter: là vị trí xảy ra cháy

Sparks 00103 ** là số tia lửa đếm được


Extinguishment: báo nước chữa lửa có tốt không

Sau khi kiểm tra hệ thống xong để tắt còi nhấn nút có biểu tượng như cái còi bị
gạch chéo ở góc dưới cùng bên trái màn hình, để RESET lại hệ thống ta nhấn nút kế
bên nút tắt còi.
Ý Nghĩa các đèn báo và nút nhấn trên bảng Điều Khiển

Đèn báo chỉ hoạt động – báo


Khi có cháy đèn này sẽ sáng lên và
xanh
còi kêu.
Để tắt còi ta nhấn nút này
Đèn báo nguồn điện chính
Xanh: Có điện
Vàng: Không có điện

Đèn báo nguồn điện Battery


Sau khi tắt còi đèn này sẽ sáng lên
Xanh: Battery tốt
lúc này cần vào xem HT đang báo
Vàng: Battery lỗi
gì, sau khi kiểm tra nhấn nút này để
RESẺ HT
Báo phát hiện tia lửa
Không sáng: không báo Chọn các chức năng tương ứng trên
Sáng đỏ: Báo có tia lửa màn hình.

Báo dập tắt tia lửa Nút nhấn để đến chức năng mong
Xanh: Điều kiện tốt muốn.Có tác dụng khi có đèn báo
Vàng: Báo có lỗi xanh.

Báo có lỗi
Không sáng: Điều kiện tốt
Vàng: Báo có lỗi Đèn báo và Nút nhấn để không tiếp
tục/thoát chức năng mong muốn.
Báo có lỗi Hệ thống Không sáng: cho phép tiếp tục
Không sáng: Điều kiện tốt Xanh: cho phép không tiếp tục
Vàng: Báo có lỗi

Đèn báo và Nút nhấn để lưu dữ liệu


Báo có rò rỉ nước Hệ thống /vào các chức năng mong muốn.
Không sáng: Điều kiện tốt Không sáng: không cho phép.
Vàng: Báo có lỗi Xanh: cho phép lưu hoặc vào.

Tắt chức năng Hệ thống Đèn báo và nút nhấn kiểm tra đèn
Không sáng: không tắt và thông tin hệ thống.
Vàng: Có tắt vài chức năng

Bảo trì HT, vào menu cài đặt


chương trình, xem dữ liệu
Để vào chế độ cài đặt của HT ta nhấn nút có biểu tượng như chiếc cale góc dưới
cùng bên phải màn hinh LCD.

1. Set authorization level ( vào mức truy cập, tương ứng với hình bậc thang ở góc trên
cùng bên phải màn hình, nếu đang ở mức 1 tức chỉ có 1 bậc thang màu đen, mức này
chỉ có thể xem thông tin không chỉnh sửa gì được hệ thống, để chỉnh sửa testing,
disable hệ thống ta phải vào mức cao hơn, mức 3 hoặc mức 4).
2. View saved data ( xem các dữ liệu được lưu, như báo lỗi hệ thống, báo cháy
thời gian xảy ra, mức độ tia lửa, nước chữa lửa ….)
 21 View alarm messages data ( xem dữ liệu về báo có tia lửa)
 22 View fault messages data ( xem thông tin báo lỗi của HT)
 23 View disable messages data ( xem thông tin ngắt kết nối của HT
3. Adjust disable ( tạm thời tắt chức năng của thiết bị, để thực hiện bảo trì hay sửa
chữa, khi đang ở menu số 3 dùng con trỏ xuống sang phải để vào, để disable
được thì mục 1 phải vào level mức 2 trở lên)
 31 Area disable
 32 Detector group disable ( ngắt chức năng đầu dò tia lửa)
 33 Extinguishment group disable ( ngắt chức năng thiết bị dập tia lửa)
 34 Line module disable ( ngắt chức năng line module)
4. Function test components ( Kiểm tra chức năng của thiết bị tại tủ điều khiển)
 41 Detector group test ( kiểm tra chức năng đầu dò tia lửa)
 42 Extinguishment group test ( kiểm tra chức năng thiết bị dập tia lửa)
 43 Alarm indicators test ( kiểm tra chức năng của thiết bị báo động, còi
đèn chớp )
5. Test State enter/ Cancel ( người vận hành không quan tâm, tới mục này)
6. Adjust plant parameters ( điều chỉnh các thong số của nhà máy, mục này người
vận hành cũng không quan tâm tới)
7. Adjust system parameters( Điều chỉnh các thông số của hệ thống)
8. Control console: POWER DOWN ( Chỉ dùng khi shut down ).

Chú ý: Người vận hành chỉ vào thao tác trong menu các mục từ 1-4, các mục 5-8
chỉ dành cho người điều hành, hoặc nhà cung cấp.
Khi có lỗi hệ thống đèn flash sẽ chớp, trên tủ điều khiển sẽ hiển thị là lỗi gì ở
đâu, và cách xử lý ra sao, chỉ khi xử lý xong lỗi thì bảng điều khiển mới cho phép
RESET và lỗi tự động mất.
Những lỗi phức tạp hoặc không hiểu, thì cần liên hệ với bộ phận kỹ thuật của
GRECON để được hỗ trợ, cần ghi lại mã lỗi hiển thị trên màn hình để nhân viên kỹ
thuật GRECON biết đó là lỗi gì và hướng dẫn cách khắc phục.
Không được phép tự tiện can thiệp vào HT khi chưa được phép của người quản
lý.

Cám ơn và chào thân ái.

TRAN PHU ENGineering Co.,Ltd

You might also like