Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.

KIM ANH

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT

TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 12


HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024

(Lưu hành nội bộ)

Họ và tên học sinh:……………………………………

1
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN THEO BÀI

PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC.


Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1[<NB>]: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào.
Các bộ ba đó là:
A. UGU,UAA,UAG B. UUG,UGA,UAG
C. UAG,UAA,UGA D. UUG,UAA,UGA
Câu 2[<NB>]: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại
lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 3[<NB>]: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
hay một phân tử ARN được gọi là
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 4[<NB>]: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các a. amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 5[<NB>]: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau
thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza
Câu 6[<NB>]: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
A. gen. B. codon. C. triplet. D. axit amin.
Câu 7[<TH>]: Intron là:
A. đoạn gen mã hóa axit amin. B. đoạn gen không mã hóa axit amin.
C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 8[<TH>]: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 9[<TH>]: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG,
điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 10 [<TH>]: Giả sử mạch gốc của một gen chỉ được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit A, T, G
thì trên mạch này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27 loại mã bộ ba. B. 9 loại mã bộ ba
C. 6 loại mã bộ ba. D. 3 loại mã bộ ba.
Câu 11 [<TH>]: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch
được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
2
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C.Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 12 [<TH>]:Trong tế bào nhân thực thì quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong nhân mà
không xảy ra trong tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Nhân đôi NST.
Câu 13 [<TH>]: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. .
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin .
D. mang thông tin mã hoá các axit amin.
Câu 14[<VD>]: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit

A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 15 [<VD>]:Một gen có chiều dài 357nm và một số nuclêôtit loại ađênin chiếm 20%. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen là bao nhiêu ?
A. A=T=420; G=X=630. B. A=T=714; G=X=1071.
C. A=T=210; G=X=315. D. A=T=600; G=X=900.
Câu 16 [<VD>]: Một phân tử ADN có tỷ lệ (A+T)/(G+X)=0.6 thì tỷ lệ A+T là:
A. 87,5% B. 62,5% C. 12,5% D. 37,5%
Câu 17 [<VDC>]: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 408nm và có A=2G. Phân tử
ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình
nhân đôi là
A. 12800. B. 12400. C. 24800. D. 24400.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1[<NB>]: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN
Câu 2[<NB>]: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.
Câu 3[<NB>]: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 4[<NB>]: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN B. ADN C. prôtêin D. mARN và prôtêin
Câu 5[<NB>]: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon. B. codon. C. triplet. D. axit amin.
Câu 6 [<NB>]: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã

A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN.
Câu 7 [<NB>]: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã ?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm.
Câu 8[<TH>]: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
3
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza.
C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza.
Câu 9[<TH>]: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 10[<TH>]: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là
poliribôxôm giúp :
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 11[<TH>]:Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Số axit amin trong phân tử
prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp do gen này quy định là bao nhiêu?
A. 495. B. 498. C. 500. D. 502.
Câu 12 [<TH>]: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng
trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. 5’UXG3’. B. 5’XGU3’. C. 5’GXU3’. D. 5’GXT3’.
Câu 13[<TH>]: Bộ ba đối mã(anticođon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5’XAU3’. B. 5’AUG3’. C.3’XAU5’. D. 3’AUG5’.
Câu 14[<TH>]: Dịch mã có thể xem là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN. B. prôtêin. C. tARN. D. ADN.
Câu 15[<VD>]: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'
XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3' và 5'AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin;
5' GXU 3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc
của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG 3'. Đoạn
gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá
trình dịch mã là
A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
Câu 16[<VD>]: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly;
XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một
gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc
này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó

A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 17 [<VD>]: Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3), (4). B. (2), (3). C.(1), (4). D. (2), (4).

4
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 18 [<VD>]: Gọi số lượng từng loại đơn phân của gen ở vi khuẩn là A, T, G, X và của
ARN tương ứng là a, u, g, x. Có bao nhiêu biểu thức sau đây là sai?
(1) G=X; A=T. (2) a=u; g=x. (3) a+u=A; g+x = G. (4) A+G=a+u+g+x.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 19 [<VDC>]: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như
sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN(UAX) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu(AUG)
trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.
(4) Cô đôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-ARN(aa1: axit
amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin ở đầu và axit amin aa1.
Thứ tự đúng của sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
là:
A. (3), (1), (2), (4), (6), (5). B. (1), (3), (2), (4), (6), (5).
C. (5), (2), (1), (4), (6), (3). D. (2), (1), (3), (4), (6), (5).
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1[<NB>]: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 2[<NB>]: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 3[<TH>]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có
lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 4[<TH>]: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A)
Câu 5[<TH>]: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương
tác được với vùng
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 6[<TH>]: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám
vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. vùng khởi động. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.
Câu 7[<TH>]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường
không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa.
5
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 8[<TH>]: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 9[<TH>]: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt
động của opêron là
A. vùng vận hành. B. vùng mã hóa. C. gen điều hòa. D. gen cấu trúc.
Câu 10 [<TH>]: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. Coli không
hoạt động?
A. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
B. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào có lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 11 [<TH>]:Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của
lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với
A. prôtêin ức chế. B. vùng khởi động. C.enzim phiên mã. D.vùng vận hành.
Câu 12 [<TH>]: Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, các gen cấu trúc là nơi
A. chứa thông tin quy định tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ưc chế.
Câu 13[<VD>]: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 14 [<VD>]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn
ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng vận hành của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 15 [<VD>]: Trong cơ thể người, các tế bào da khác với tế bào xương chủ yếu là vì chúng
A. biểu hiện gen khác nhau. B. chứa các gen khác nhau.
C. sử dụng bảng mã di truyền khác nhau. D. chứa các nhiễm sắc thể khác nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 4 ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1 [<NB>]:Thể đột biến là
A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
Câu 2 [<NB>]:Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là
6
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. thay cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay cặp G-X bằng cặp T-A.
C. thay cặp G-X bằng cặp A-U. D. thay cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 3 [<NB>]:Đột biến điểm có các dạng
A. mất, thêm, thay thế 1 cặp nulêôtit.
B. mất, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nulêôtit.
C. mất, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nulêôtit.
D. thêm, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nulêôtit.
Câu 4[<NB>]: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 5[<TH>]: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu
trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã
hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và
AAU cùng mã cho asparagin)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6[<TH>]: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 7[<TH>]: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong
cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 8[<TH>]: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 9 [<TH>]:Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là
A. đột biến gen. B. đột biến NST.
C. đột biến xôma. D.đột biến tiền phôi.
Câu 10 [<TH>]:Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số
lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclênôtit. D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A.
Câu 11 [<TH>]:Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 12[<TH>]:Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C.Thêm một cặp G-X. D.Mất một cặp A-T.
Câu 13[<VD>]: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột
biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
7
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 14[<VD>]: Một gen cấu trúc dài 4080 A 0, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay
thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 15 [<VD>]:Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3. Gen
này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường ban
đầu. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là bao nhiêu?
A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 600 ; G = X = 900.
C. A = T = 600; G = X = 899. D. A = T = 900; G = X = 599.
Câu 16 [<VD>]:Gen A có 3000 nuclêotit và A : G = 4.0. Gen A bị đột biến điểm tạo ra alen
a có tỷ lệA:G ≈ 4,0167.Đây là dạng đột biến
A. không làm thay đổi liên kết hiđrô B. thay đổi số lượng nhiễm sắc thể
C. làm tăng liên kết hiđrô D. làm giảm liên kết hiđrô
Câu 17[<VDC>]: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit
loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho
gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết
hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899.
Câu 18[<VDC>]: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn
gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 19[<VDC>]: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều
gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên
kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 800; G = X = 399. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 799; G = X = 401. D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 20 [<VDC>]:Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau
đột biến gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3299. Dạng đột biến xảy ra trong gen là
A. Mất một cặp nuclêôtit A-T. B. Thay cặp nuclêôtit A-Tbằng cặp G-X.
C. Thay cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T. C. Thêm một cặp nuclêôtit G-X.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1[<NB>]: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không
dính vào nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút NST.
C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 2[<NB>]: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc
đặc hiệu gọi là
A. nhiễm sắc thể. B. axit nuclêic. C. gen. D. nhân con.
Câu 3[<NB>]: Đột biến NST ở người gây nên hội chứng tiếng mèo kêu là đột biến:
8
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 4[<NB>]: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi
phân bào được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST.
C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 5[<NB>]:NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài, đặc biệt quan sát rõ nhất
ở kì nào trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân. B. Kì trung gian.
C. Kì giữa nguyên phân. D. Kì cuối nguyên phân.
Câu 6[<NB>]: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8
phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản.
C. ADN. D. sợi
Câu 7[<NB>]: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amilaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. B.mất đoạn nhiễm sắc thể.
C.đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 8[<NB>]: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 9[<TH>]: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên
nhiễm sắc thể là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển
đoạn.
Câu 10[<TH>]: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen
không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 11[<TH>]: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN
trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 12[<TH>]:Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là
ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các gen như sau: HGABCDEF. Dạng đột
biến đó là
A.đảo đoạn. B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ. D.chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 13[<TH>]:Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của
sinh vật thuộc đột biến
A.mất đoạn lớn. B. đảo đoạn. C.lặp đoạn. D.chuyển đoạn nhỏ.
Câu 14[<TH>]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu
xoắn có đường kính
A. 11nm. B. 30nm. C. 300nm. D.700nm.
Câu 15[<VD>]: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau
ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử
có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong
giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
9
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 16[<VD>]: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 17[<VD>]: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc
thể giới tính là XY, XXY, XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là
XX, X0, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen qui định tính trạng giới tính.
D. Gen qui định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1 [<NB>]:Cơ thể mà bộ nhiễm sắc thể có sự thay đổi số lượng ở một hoặc một vài cặp
nhiễm sắc thể so với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được gọi là
A. thể lệch bội. B. đa bội thể lẻ. C. thể tứ bội D. thể tam bội.
Câu 2 [<NB>]:Trường hợp cơ thể sinh vật mang bộ nhiễm của hai loài khác nhau gọi là
A. thể lệch bội. B. đa bội thể chẵn. C. thể dị đa bội. D. thể lưỡng bội.
Câu 3 [<NB>]:Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài sẽ tạo thành
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể tứ bội. D. thể bốn.
Câu 4 [<NB>]: Đột biến ở cặp NST nào gây ra hội chứng tiếng “mèo kêu” ở người?
A. Cặp NST số 5. B. Cặp NST số 18. C. Cặp NST số 21 D. Cặp NST số 23.
Câu 5 [<NB>]: Đột biến nào gây ra hội chứng Đao ở người?
A. Thể khuyết nhiễm ở cặp NST số 21. B. Thể ba nhiễm ở cặp NST số 21.
C. Thể một nhiễm ở cặp NST số 21. D. Thể bốn nhiễm ở cặp NST số 21.
Câu 6 [<NB>]: Đột biến lệch bội thể một ở cặp NST giới tính XX của người gây nên hội
chứng nào sau đây?
A. Hội chứng tiếng mèo kêu. B. Hội chứng hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Hội chứng siêu nữ. D.Hội chứng Tơcnơ.
Câu 7[<NB>]: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp NST. B. một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp NST
Câu 8 [<TH>]:Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế
bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng thể bốn nhiễm là
A. 10. B. 16. C. 32. D. 12.
Câu 9 [<TH>]: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể một (2n – 1). B. thể ba (2n + 1).
C. thể bốn (2n + 2). D. thể không (2n – 2).
10
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 10 [<TH>]:Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài có 48 NST trong tất cả các
tế bào. Cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội. B. bốn nhiễm. C. dị đa bội. D. lệch bội.
Câu 11[<TH>]:Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là
A. 2n+1. B. 2n-1. C. 2n+2. D. 2n-2.
Câu 12 [<TH>]: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21
giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 NST X và 1 NST Y, các cặp NST khác đều bình
thường. Đây là bộ NST của
A. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
B. người nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. người nam chỉ mắc hội chứng Đao. D. người nữ chỉ mắc hội chứng Đao.
Câu 13[<TH>]: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 14[<TH>]: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh
dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 15[<TH>]: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này
người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có
kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng.
Câu 16[<TH>]: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này
là A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 17[<VD>]: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu:
AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con
có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 18[<VD>]: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu:
AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2
tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 19[<VD>]: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST
số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân
li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O.
Câu 20[<VD>]: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân
cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4.
Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.

11
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 21[<VD>]: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài cây dưới đây để có thể áp
dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới có giá trị kinh tế cao hơn dạng bình thường?
A. Lúa. B. Ngô. C. Dâu tằm. D. Đậu tương.
Câu 22[<VD>]:Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A.11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 23[<VD>]: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen
Mmnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến
gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aabbMmnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aaBBMmnn.
Câu 24 [<VD>]: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5
không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực
mang 11 nhiễm sắc thể và giao tử cái mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ
tạo ra thể đột biến dạng:
A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không.
Câu 25 [<VD>]: Trong chọn giống thực vật, người ta dùng thể đa bội lẻ trong chọn giống
thì có bao nhiêu loại cây trồng sau đây mang lại hiệu quả cao?
(1). Ngô (bắp) (2). Dưa hấu. (3). Đậu Hà Lan (4). Củ cải đường.
(5). Lúa (6). Nho (7). Dâu tằm (8). Chanh
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 26[<VD>]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của
loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là
112. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 27 [<VDC>]: Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Trong điều kiện
không có đột biến, vào kì giữa của giảm phân I có tối đa bao nhiêu kiểu sắp xếp nhiễm sắc
thể?
A. 14 kiểu. B. 64 kiểu. C.128 kiểu. D. 7 kiểu.
Câu 28 [<VDC>]: Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến thể
một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau
của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 18. B.34. C.36. D. 38.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUI LUẬT MENĐEN-QUI LUẬT PHÂN LI
Câu 1[<NB>]: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định,
các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao
tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn.
12
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 2[<NB>]: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn
tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
Câu 3 [<NB>]:Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là gì?
A. Đậu đũa B. Ruồi giấm C. Đậu Hà Lan D. Người
Câu 4 [<NB>]:Theo Menđen thì mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định. B. một alen quy định.
C. một cặp nhân tố di truyền quy định. D. một cặp gen quy định.
Câu 5 [<NB>]:Menđen đã tạo ra các dòng thuần bằng cách nào?
A. Cắt bỏ nhụy hoa B. Lai phân tích
C. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ D. Cắt bỏ nhị hoa
Câu 6 [<TH>]: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ phân ly
kiểu hình ở F2 là:
A. 1 vàng : 2 cam :1 xanh B. 100% vàng
C. 1 vàng : 1 xanh D. 3 vàng : 1 xanh
Câu 7 [<TH>]:Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen trong nguyên phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1
C. sự phân li đồng đều của các alen trong giảm phân.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 8 [<TH>]: Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phương pháp lai phân tích vì:
A. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình khác nhau
B. Kiểu gen đồng hợp có sức sống kém
C. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau
D. Ưu thế lai giảm nên phân biệt dễ dàng
Câu 9 [<TH>]:Phép lai nào sau đây là lai phân tích?
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. aa x aa D. AA x AA
Câu 10[<TH>]: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 11[<VD>]: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số lúa hạt dài F 2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3
toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 12[<VD>]: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên
NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm
máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO.
A O A O
C. chồng I I vợ I I . D. một người IAIO người còn lại IBIO.

13
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 13[<VD>]: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một
người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần
thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 14[<VD>]: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả
đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong
đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32
Câu 15[<VD>]: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp
hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành
1- Lai phân tích; 2 - Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa; 3 - Tự thụ phấn.
A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2,3. D. 1, 2, 3.
Câu 16[<VD>]: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn không thuần
chủng x lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông dài. B. Toàn lông ngắn.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 17[<VD>]: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa
đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây
không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
Câu 18 [<VD>]: Hiện tượng "không đuôi" ở mèo Manx (được phát hiện đầu tiên ở đảo
Manx năm 1935) là một tính trạng gây ra bởi một alen đột biến trội M; nó có hiệu quả trội ở
các thể dị hợp và gây chết ở các thể đồng hợp. Thực hiện lai giữa các mèo Manx không có
đuôi sẽ thu được kết quả nào?
A. 3 có đuôi: 1 không đuôi B. 2 có đuôi:1 không đuôi
C. 2 không đuôi:1 có đuôi D. 100% không đuôi.
Câu 19 [<VD>]: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa
đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu cách lai
nào sau đây xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
(1) Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . (2) Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. (4) Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 [<VDC>]:Ở người, gen quy định mắt nâu (N) là trội đối với gen quy định mắt xanh
(n).Một người mẹ mắt xanh sinh được một con trai mắt nâu, có bao nhiêu kết luận sau đây
có thể phù hợp?
(1) Bố chắc chắn phải có kiểu hình mắt nâu
(2) Con trai có kiểu gen Nn hoặc NN
(3) Nếu họ sinh thêm một người con gái, người con gái này chắc chắn là mắt nâu
(4) Nếu họ sinh được con gái mắt xanh thì kiểu gen của bố chắc chắn là Nn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9: QUI LUẬT MENĐEN - QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1 [<NB>]:Quy luật phân li độc lập của Menđen nói về
A. sự phân li độc lập của một tính trạng B.sự phân li độc lập của nhiều tính trạng
14
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. sự tương tác giữa các gen alen D. sự tương tác giữa các gen không alen
Câu 2 [<NB>]:Bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. sự phân li độc lập của các tính trạng
B. sự phân li độc lập của cặp alen
C.sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D. sự phân li độc lập của các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Câu 3 [<NB>]:Trong thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, khi lai hai cá thể thuần
chủng có kiểu hình tương phản thì tạo ra các cá thể F1 có
A.100% hạt vàng, vỏ trơn B. 100% hạt xanh, vỏ nhăn
C. 100% hạt vàng, vỏ nhăn D. 100% hạt xanh, vỏ trơn
Câu 4[<TH>]: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng,
trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì
F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 5[<TH>]: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích
thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 6[<TH>]: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình
dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình. D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 7[<TH>]: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 8 [<TH>]:Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn
toàn thì tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của phép lai: aaBb x Aabb ở đời con lần lượt sẽ là
A. 1:2:1:1:2:1 và 3:3:1:1 B. 1:2:1:1:2:1 và 3:1
C. 1:2:1 và 3:3:1:1 D. 1:1:1::1 và 1:1:1:1
Câu 9 [<TH>]:Lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBbDd với các gen trội là trội
hoàn toàn, không có đột biến sẽ cho ở thế hệ sau tối đa:
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 18 kiểu gen
Câu 10 [<TH>]:Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b:
hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Để thu được hạt vàng, vỏ nhăn
ở đời con phải thực hiện phép lai nào?
A. AaBb x aaBB B. aaBb x aaBb C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBB
Câu 11 [<TH>]:Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể sẽ
15
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. làm tăng biến dị tổ hợp B. giảm sự đa dạng của sinh giới
C. bảo toàn các kiểu hình của đời trước D. làm xuất hiện nhiều gen mới
Câu 12[<VD>]: Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại
giao tử là
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 13[<VD>]: Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp tối đa ở
F1 là
A. 32. B. 64. C. 128. D. 256.
Câu 14[<VD>]: Cho phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Theo lý thuyết ở F 1, kiểu
hình aaB-C-dd xuất hiện với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/128. B. 3/128. C. 5/128. D. 9/128.
Câu 15[<VD>]: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định
một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh ×
AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 16[<VD>]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 17 [<VD>]:Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân
li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, khi thực
hiện phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, trong số những cây thuần chủng, tỷ lệ cây đồng hợp
lặn là bao nhiêu?
A. 9/256. B. 9/128. C. 1/64. D. 1/16
Câu 18 [<VD>]: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen
phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu
được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị
hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25% B. 25% và 50% C. 25% và 25% D. 50% và 50%
Câu 19[<VDC>]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các
gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa
trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
Câu 1 [<NB>]: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm là một ví dụ về
A. gen đa alen B. gen đa hiệu
C. sự tương tác giữa các gen không alen D. tương tác cộng gộp
Câu 2 [<NB>]: Gen đa hiệu là
A. gen có nhiều alen quy định các kiểu hình khác nhau
B. gen mã hóa sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
C. gen quy định nhiều chuỗi pôlipeptit
16
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
D. gen quy định nhiều phân tử prôtêin
Câu 3 [<NB>]: Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là gì?
A.Nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung.
B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình.
C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình.
D.Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
Câu 4[<TH>]: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 5[<TH>]: Tương tác gen là
A. một gen chi phối nhiều tính trạng. B. hiện tượng gen đa hiệu.
C. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng. D. di truyền đa gen.
Câu 6[<TH>]: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt nhỏ về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
Câu 7[<TH>]: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng,
con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di
truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung. B. tác động cộng gộp.
C. liên kết gen. D. gen đa hiệu.
Câu 8 [<TH>]:Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định
quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích,
đời Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là
A. 105 B. 40 C. 54 D. 75
Câu 9[<TH>]:Ở Ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác
cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen
làm cây cao thêm 8cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao
138cm là
A. AABBDD B. AaBBDD C. AabbDd D.aaBbdd
Câu 10 [<TH>]:Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5
cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất
với cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?
A. 100 cm B. 85 cm C. 115 cm D. 70 cm
Câu 11 [<TH>]: Theo quan niệm hiện đại thì mối quan hệ nào sau đây là chính xác?
A. 1 gen→1 tính trạng. B.1 gen→1 enzim hoặc 1 prôtêin.
C. 1 gen→1 chuỗi pôlipeptit. D. 1 gen→1 pôlipeptit hay 1 ARN.
Câu 12[<VD>]: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F 1 lai phân tích thì
tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 13[<VD>]: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng
quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ,
17
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong
phép lai P: AaBb x aaBb.
A. 3 đỏ: 5 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng
Câu 14[<VD>]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không
alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một
alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của
loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1,
cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao
120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 15[<VD>]: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu
hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen,
kết quả ở F2 như thế nào?
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1hoa trắng. D. 100% hoa đỏ.
Câu 16[<VD>]: Giống lúa thứ nhất với kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông.
Giống lúa thứ hai với kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. Cho hai giống lúa
có kiểu gen AABBdd và aabbDD thụ phấn với nhau được F1. Khối lượng hạt trên mỗi bông
của F1 là bao nhiêu?
A. 9 gam. B. 8 gam. C. 10 gam. D. 7 gam.
Câu 17[<VD>]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy
định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng.
Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 18 [<VD>]:Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen
(trội và lặn) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội làm
cây cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất ở thế hệ F 1 các cây đều
có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Tỷ lệ phần trăm cây có chiều
cao 130 cm ở F2 là
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Câu 19 [<VD>]: Một giống tằm có gen quy định màu trứng ở NST giới tính X: gen A
→màu sẫm trội hoàn toàn so với gen a → màu sáng. Cho tằm đực nở từ trứng màu sẫm lai
với tằm cái nở từ trứng màu sẫm được F1 gồm tất cả trứng nở ra tằm đực đều có màu sẫm,
trứng nở ra tằm cái có 50% màu sẫm và 50% màu sáng. Phép lai đúng là
A. XAXA x XAY B. XAXa x XAY C. Aa x aaD. XaXa x XAY
Câu 20 [<VDC>]: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen
(trội và lặn) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội làm
cây cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất ở thế hệ F 1 các cây đều
có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Tỷ lệ phần trăm cây có chiều
cao 140 cm ở F2 là
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
Câu 1 [<NB>]: Đối tượng nghiên cứu di truyền của Moocgan là gì?
18
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. Đậu đũa B. Ruồi giấm C. Đậu Hà Lan D. Người
Câu 2 [<NB>]: Theo Moocgan thì
A. một gen nằm trên một nhiễm sắc thể
B. nhiều gen nằm trên một nhiễm sắc thể
C. nhiều gen cùng quy định một tính trạng
D. một gen quy định nhiều kiểu hình khác nhau
Câu 3 [<NB>]:Số nhóm gen liên kết của một loài bằng
A. số tính trạng của loài B. số lượng gen của loài
C. sốlượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài
D. số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài
Câu 4[<NB>]: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 5[<TH>]: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 6[<TH>]: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 7[<TH>]:Ở lúa gen H quy định thân cao, h: thân thấp, E: chín sớm, e: chín muộn, các
gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện ở thế hệ sau đồng loạt
kiểu hình thân cao, chín sớm?
HE HE HE HE HE HE HE He

A. he x HE B.
hE x HE C.
He x hE D.
he x He
Bd BD
Câu 8 [<TH>]: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen Aa bD x aa bD (mỗi gen quy định một
tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn, liên kết gen hoàn toàn) sẽ tạo ra tối đa:
A. 4 loại kiểu hình ; 8 loại kiểu genB. 8 loại kiểu hình ; 27 loại kiểu gen
C. 8 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen D.6 loại kiểu hình ; 4 loại kiểu gen
Câu 9 [<TH>]:Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các
gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền.
Phép lai nào dẫn tới sự xuất hiện sự phân ly kiểu hình 1:1:1:1 trong kết quả lai?
AB ab AB aB Ab aB Ab aB
ab x ab B.
ab x ab C.
ab x ab D. Ab x aB
A.
Câu 10 [<TH>]: Cơ sở tế bào học của liên kết gen là gì?
19
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. Các gen không alen cùng một cặp NST đồng dạng sau khi hoán đổi vị trí do trao đổi chéo
phân li cùng nhau trong quá trình nguyên phân.
B. Các gen không alen cùng một cặp NST đồng dạng sau khi hoán đổi vị trí do trao đổi chéo
phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.
C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau trong
quá trình giảm phân
D. Các gen không alen phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
Câu 11[<TH>]: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 12[<VD>]: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3 B. 10 C. 9 D. 4
Câu 13[<VD>]: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b:
Ab ab
quả trắng. Cho cây có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình
thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
AB DE
Câu 14[<VD>]: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm
phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 15[<VD>]: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho
Ab
cá thể aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu
Ab
gen aB được hình thành ở F1.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%
AB DE
Câu 16[<VD>]: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở
cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen ở thế hệ sau?
A. 81 B. 10 C. 100 D. 16
Câu 17[<VD>]: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen
như thế nào?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.

20
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH

DE
Câu 18 [<VD>]:Cơ thể có kiểu gen AaBb de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó
loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là
A. 24% B. 40% C. 18% D. 36%
Câu 19[<VD>]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 30% cây
thân cao, hoa trắng : 30% cây thân thấp, hoa đỏ : 20% cây thân cao, hoa đỏ : 20% cây thân
thấp, hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ và TS HVG tương ứng là bao nhiêu?
AB AB AB ab
A. ♂ ab x ♀ ab , f= 20% B. ♂ ab x ♀ ab , f =20%
Ab ab AB ab
C. ♂ aB x ♀ ab , f =40% D. ♂ ab x ♀ ab , f =40%
Câu 20[<VDC>]:Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 38% cây
thân cao, hoa đỏ : 38% cây thân thấp, hoa trắng : 12% cây thân cao, hoa trắng : 12% cây
thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là:
Ab ab Ab ab

A.
aB x ab , f=12% B.
aB x ab , f=24%
AB ab AB ab
C.
ab x ab , f=12% D. ab x ab , f=24%
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DT NGOÀI NHÂN.
Câu 1[<NB>]: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 2[<NB>]: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 3 [<NB>]:Gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y có hiện tượng
A. không di truyền B. di truyền thẳng
C. di truyền chéo D. biểu hiện ở cả hai giới
Câu 4 [<NB>]: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY và của cá thể cái là XX gặp ở:
A. Người, thú, ruồi giấm. B. Chim, bướm.
C. Châu chấu, cào cào. D. Ong, kiến, tò vò.
Câu 5[<NB>]: Trong cặp NST giới tính, đoạn tương đồng là
A. đoạn mang gen quy định tính trạng giới tính.
B. đoạn có các lôcut gen như nhau.
21
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. đoạn có alen quy định tính trạng khác giới tính.
D. đoạn có các gen đặc trưng cho mỗi chiếc.
Câu 6[<TH>]: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính B. theo dòng mẹ.
C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 7[<TH>]: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố.
C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 8[<TH>]: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♂AA ♀aa và ♀Aa ♂Aa. B. ♂Aa ♀Aa và ♀aa ♂AA.
C. ♂AA ♀AA và ♀ aa ♂aa. D. ♂AA ♀aa và ♀AA ♂aa.
Câu 9 [<TH>]:Một giống tằm có gen quy định màu trứng ở NST giới tính X vùng không
tương đồng: gen B → màu sẫm trội hoàn toàn so với gen b → màu sáng. Cho tằm đực nở từ
trứng màu sẫm lai với tằm cái nở từ trứng màu sẫm được F1 gồm tất cả trứng nở ra tằm đực
đều có màu sẫm, trứng nở ra tằm cái có ½ màu sẫm và ½ màu sáng. Phép lai đúng là:
A. XBXB x XBY B. XBXb x XBY C. Bb x bb D.XbXb x XBY
Câu 10[<TH>]: Khi tế bào gen ngoài NST bị đột biến mà phân chia thì:
A. Mọi tế bào con cháu của nó đều mang đột biến đó.
B. Mọi tế bào con cháu của nó đều không có đột biến đó.
C. Gen đột biến thường không chia đều cho các tế bào con.
D. Gen đột biến đã nhân đôi sẽ được chia đều.
Câu 11[<VD>]: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng.
Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm
cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 12[<VD>]: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H
quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường
mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao
nhiêu?
A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%
Câu 13[<VD>]: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông
bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông,
nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 14[<VD>]: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để
dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù
hợp đó là:
A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY
Câu 15[<VD>]: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu
được kết quả như sau:
22
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 100% lá xanh. B. 5 lá xanh : 3 lá đốm.
C. 1 lá xanh : 1 lá đốm. D. 3 lá xanh : 1 lá đốm.
Câu 16 [<VD>]:Trong các thí nghiệm tìm hiểu các quy luật di truyền ở cá kiếm, cá mún
hoặc cá khổng tước, người ta thường lai
A. các cá thể thuần chủng. B. các cá thể khác loài.
C. các cá thể dị hợp. D. các cá thể có cùng kiểu hình.
Câu 17 [<VD>]: Trong mèo, màu lông đen là do một alenlặn liên kết với X; alen khác tại
locus này gây ra màu da cam. Các thể dị hợp tử là mèo có lông đốm. Một mèo cái đen giao
phối với con đực màu cam, con của chúng có thể là?
A. Con cái lông đốm; con đực lông nâu B. Con cái lông đen; con đực màu cam
C. Con cái màu cam; con đực màu cam D. Con cái lông đốm; con đực lông đen
Câu 18 [<VD>]: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế
bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá
nhiễm sắc thể thường trình giảm phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự
nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành
một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương c. thường chỉ biểu hiện kiểu hình một giới
đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá
trên một nhiễm sắc thể trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác e. thường không được phân chia đồng đều
nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác cho các tế bào con trong quá trình phân
nhau bào.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-e, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-d, 2-e, 3-c, 4-b, 5-a.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
Câu 19 [<VDC>]:Khi tiến hành lai giữa một ruồi giấm cái mắt đỏ và cánh ngắn với ruồi
giấm đực mắt nâu và cánh dài thu được tất cả đời con có mắt đỏ và cánh dài. Kết quả tạp
giao của các ruồi giấm F1 thu được F2 như sau:
Ruồi giấm cái: 76 đỏ, dài : 24 đỏ, ngắn;
Ruồi giấm đực : 39 đỏ, dài :37 nâu, dài :13 đỏ, ngắn :11 nâu, ngắn.
Quy luật di truyền chi phối kết quả đúng cho phép lai trên là gì?
A. Cả hai tính trạng đều tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính.
B.Tính trạng hình dạng cánh do gen trên NST thường còn tính trạng màu sắc mắt do gen trên
NST giới tính.
C. Tính trạng màu sắc mắt và hình dạng cách do gen trên NST thường quy định.
D. Tính trạng hình dạng cánh do gen trên NST giới tính còn tính trạng màu sắc mắt do gen
trên NST thường.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
23
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1[<NB>]: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. quá trình phát sinh đột biến.
B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
Câu 2[<NB>]: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo
ra các biến dị
A. đột biến. B. di truyền. C. không di truyền. D. tổ hợp.
Câu 3[<NB>]: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng. C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 4[<NB>]: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể
biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón D. độ pH của đất.
Câu 5 [<NB>]:Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
A. ADN → mARN→ Prôtêin→ tính trạng. B. Prôtêin→ mARN→ ADN → tính trạng.
C. ADN → Prôtêin→ mARN → tính trạng. D. mARN → ADN → Prôtêin→ tính trạng.
Câu 6[<NB>]:Bệnh phêninkêtô niệu là ví dụ về
A. tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. gen đa alen.
C. sự tác động qua lại giữa các kiểu hình. D. ảnh hưởng của pH đến kiểu hình.
Câu 7 [<NB>]:Trong thí nghiệm ở thỏ Himalaya, màu lông thỏ bị ảnh hưởng bởi
A. pH B. nhiệt độ C. thức ăn D. ánh sáng
Câu 8 [<NB>]: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một
tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí
sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 9[<NB>]:Phương pháp nào dưới đây được dùng để đánh giá độ tin cậy trong các phép
lai?
A. Phương pháp lai phân tích. B. Phương pháp kiểm định khi bình phương.
C. Phương pháp kiểm định dòng thuần chủng. D. Phương pháp lai thuận nghịch.
Câu 10 [<NB>]: Để nghiên cứu quy luật di truyền ở động vật, trong thực hành quy mô
phòng thí nghiệm trường THPT thì đối tượng nào sau đây không phù hợp?
A. Cá mún. B. Cá khổng tước. C. Heo. D. Cá kiếm.
Câu 11[<TH>]: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 12[<TH>]: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Giúp sinh vật có sự mềm dẻo về kiểu gen để thích ứng.
24
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. Giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 13[<TH>]: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó.
D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 14[<TH>]: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 15 [<TH>]: Di truyền học hiện đại đã phân biến dị thành hai dạng chính đó là
A. biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
B. biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. biến dị đột biến và biến dị thường biến.
D. biến dị cá thể và biến dị xác định.
Câu 16 [<TH>]: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Kiểu hình của cơ thể. D. Kỹ thuật canh tác.
Câu 17 [<TH>]:Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng thì:
A. năng suất phụ thuộc nhiều vào chất lượng giống, ít phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
B. năng suất chủ yếu phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác mà ít phụ thuộc vào chất lượng giống.
C. năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật canh tác.
D. giới hạn của năng suất phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
Câu 18 [<TH>]: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện các kiểu hình trong nhau trong
các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến B. biến dị tổ hợp
C. sự mềm dẻo của kiểu hình D. biến dị di truyền
Câu 19[<TH>]:Trong các thí nghiệm tìm hiểu các quy luật di truyền, người ta thường
A. lai các cá thể cùng loài. B. lai các cá thể khác loài.
C. lai các cá thể khác ngành. D. lai các cá thể có cùng kiểu hình.
Câu 20 [<VD>]: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 21 [<VD>]:Để xác định nhanh một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta có thể
căn cứ vào:
A. kiểu gen của các cá thể mang biến dị đó.
B. kiểu hình của các cá thể mang biến dị đó.
C. tính chất biểu hiện của biến dị đó.
D. biến dị đó di truyền hay không di truyền.
Câu 22 [<VDC>]:Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khácnhau.
25
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH

2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồngnày.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểugen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụthể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng,
người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3→ 4. B. 3 → 1 → 2 →4.
C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 →4.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ.
Câu 1[<VD>]: Một quần thể xuất phát có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Qua 1 thế hệ tự phối,
thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 2[<VD>]: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số
tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 3[<VD>]: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả
vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và
25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 4[<VD>]: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi
cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 5[<VD>]: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số
liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 6[<VD>]: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di
truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 7[<VD>]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA :
0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 8[<VD>]: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai
alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn.
Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
26
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
Câu 9[<VD>]: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc
cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là
A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể
Câu 10[<VD>]: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa.
Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động
di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể
ở F3 sẽ là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương IV: ÚNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC.
Bài 18: CHỌN GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 1[<NB>]: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại
được gọi là
A. lai luân phiên. B. lai thuận nghịch.
C. lai khác dòng kép. D. lai phân tích.
Câu 2[<TH>]: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 3[<TH>]: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4
Câu 4[<NB>]: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh
trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 5[<TH>]: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau
đây?
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch.
C. Lai khác dòng kép. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 6[<TH>]: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.
Câu 7[<TH>]: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 8[<NB>]: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt
trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A, hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá.
27
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng gộp.
Câu 9[<TH>]: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành
phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng.
C. giao phối cận huyết. D. A và C đúng..
Câu 10[<TH>]: Biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến.
C. ADN tái tổ hợp. D. cả A, B và C.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 19: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1[<TH>]: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 2[<TH>]: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.
Câu 3[<NB>]: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội.
Câu 4[<TH>]: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 5[<TH>]: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương
pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 6[<TH>]: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 7[<TH>]: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở
thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 8[<TH>]: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương
pháp
A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 9[<TH>]: Loài cây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo ra giống mới đem lại hiệu
quả kinh tế cao là
A. Cây lúa. B. Cây đậu tương.
28
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô.
Câu 10[<TH>]: Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo
ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến đa bội. D. Đột biến tam nhiễm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.
Câu 1[<NB>]: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen
mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 2[<TH>]: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp.
C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3[<TH>]: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng
trong công nghệ gen là
A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào. D. phổ biến và không có hại.
Câu 4[<TH>]: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 5[<TH>]: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy
từ
A. sữa. B. máu. C. thịt. D. tuỷ xương.
Câu 6[<TH>]: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 7[<TH>]: Các thành tựu nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là
A. tạo nhiều loài vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.
B. sản xuất nhiều loại thực phẩm biến đổi gen ở quy mô công nghiệp.
C. tạo nhiều chủng vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh.
D. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 8[<TH>]: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển
gen?
A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau. B. Tạo ưu thế lai.
C. Sản xuất insulin. D. Tạo các sinh vật biến đổi gen.
Câu 9[<VD>]: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.
Câu 10[<TH>]: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
29
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.
B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1[<TH>]: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 2[<TH>]: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3[<TH>]: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma.
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4[<TH>]: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 5[<VD>]: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân
hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X.
C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 6[<TH>]: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền
nào dưới đây? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 7[<TH>]: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 8[<TH>]: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 9[<TH>]: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở
nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C. chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 10[<TH>]: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
30
Trường THPT Đoàn Kết - TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH 12 NH 2022 - 2023 - ThS. N.T.KIM ANH
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
Câu 1[<TH>]: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người
là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 2[<TH>]: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị
đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
Câu 3[<TH>]: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
Câu 4[<TH>]: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học
Câu 5[<VD>]: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch
tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình
thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY
Câu 6[<VD>]: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một
con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh
được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình
trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.
D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 7[<VD>]: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m
quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với
giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù
màu của họ là:
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%
Câu 8[<TH>]: Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh.
D. cả A, B và C đúng.
Câu 9[<TH>]: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh.
Câu 10[<VD>]: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen
biểu hiện bệnh ở người?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
----------------- GOOD LUCK TO MY DEAR STUDENTS !!!  -----------------

31

You might also like