Professional Documents
Culture Documents
1. NGUYÊN LÝ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
1. NGUYÊN LÝ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
1. NGUYÊN LÝ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2: TÍN DỤNG
CHƯƠNG 3: NGÂN HÀNG VÀ CÁC ĐỊNH
CHẾ TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 4: LẠM PHÁT
CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN TÀI CHÍNH VÀ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 6: TÀI CHÍNH CÔNG
CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM
CHƯƠNG 8: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
3
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu chính
Slide bài giảng + Giáo trình lý thuyết tài
chính - tiền tệ (PGS.TS. Lê Thị Tuyết Hoa - TS.
Đặng Văn Dân, NXB Kinh tế TP. HCM, 2017).
2. Tài liệu tham khảo
Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, Cao Thị
Ý Nhi & Đặng Anh Tuấn, NXB ĐH Kinh tế Quốc
dân, 2018.
Kinh tế học về tiền, ngân hàng và thị trường
tài chính, Frederic S.Mishkin (PGS.TS. Phan
Trần Trung Dũng dịch), NXB Tài chính, 2021
2
1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT TIỀN TỆ
1.1.1. KHÁI NIỆM TIỀN TỆ
21
3
1.2.1. Quá trình ra đời của tiền tệ
1 2 3
• Tự cung tự cấp • Trao đổi trực tiếp hàng - • Xuất hiện vật trung gian trao
hàng (H-H’) => Chỉ phù đổi
hợp GĐ sơ khai • Vật TG cố định dần => hóa
tệ => tiền tệ
=> Khi SX trao đổi HH phát triển đến một mức độ thì giá trị HH
mới được biểu hiện bằng tiền => Tiền tệ ra đời là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
10
Tiền điện tử
Bút tệ
Tín tệ
Hoá tệ
11
4
Hóa tệ phi kim loại
13
14
15
5
Tín tệ (tín tệ phi kim loại – tiền giấy)
Các giấy chứng nhận đổi được ra bạc hoặc vàng theo hàm
lượng quy định do NH phát hành.
Ví dụ: 1GBP = 7,32238 gram vàng
Sau đại chiến TG thứ I, việc phát hành chỉ do NHTW thực hiện
theo quy định riêng của mỗi quốc gia.
Ví dụ: 1USD = 0,888671 gram (1939)
Sau chiến tranh TG thứ II, chỉ duy nhất đồng USD có thể đổi
ngược ra vàng.
Năm 1971, khi hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods lấy
vàng làm tiền tệ chuẩn quốc tế sụp đổ thì Mỹ tuyên bố ngừng
đổi đồng USD ra vàng. 16
17
Nhẹ, dễ dàng cất trữ và vận chuyển Lưu thông tiền giấy có thể rơi vào
khối lượng lớn tình trạng giá trị tiền tệ bất ổn định
Có nhiều mệnh giá khác nhau, thuận Dễ rách, dễ bị làm giả, độ bền tiền
tiện trong trao đổi, trả lại dễ dàng Ưu không cao
điểm
Chi phí in ấn, phát hành thấp Chi phí lưu thông tương đối lớn
Nhược
điểm
18
6
Tín tệ (Token money–Tiền tệ kim loại/Tiền xu)
Tín tệ kim loại Hóa tệ kim loại
Giá trị kim loại đúc thành Giá trị của kim loại làm
tiền và giá trị ghi trên bề mặt thành tiền bằng giá trị ghi
của đồng tiền không có liên trên bề mặt của đồng tiền
hệ gì với nhau, có thể gắn
cho nó một giá trị nào cũng
được.
19
20
Tiết kiệm chi phí in ấn, giao dịch Việc thanh toán đòi hỏi một khoảng thời
gian nhất định
Tốc độ thanh toán nhanh, an toàn Chi phí xử lý chứng từ thanh toán caocác
và đơn giản tăng hiệu quả kinh tế Ưu giao dịch nhỏ lẻ chịu mức phí cao
điểm
Thuận tiện cho việc thanh toán các
giao dịch có giá trị lớn Chi phí hiện đại hóa ngân hàng
21
7
Tiền điện tử (Electronic money)
Ít tốn kém về mặt chi phí giao dịch Người sử dụng phải mở tài khoản thanh
toán tại ngân hàng
Thanh toán nhanh chóng, hiệu quả Ngân hàng tốn kém chi phí đầu tư công
và rất an toàn Ưu nghệ
điểm
Giảm được lượng tiền mặt trong lưu Nguy cơ đe dọa an toàn do các hoạt động
thông tội phạm công nghệ
Nhược
điểm
22
23
8
KẾT LUẬN
25
25
26
9
1.3.1. Chức năng thước đo giá trị
27
29
10
1.4. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
36
37
38
11
1.4.1. Khái niệm và nội dung của chế độ TT
12
1.4.1. Khái niệm và nội dung của chế độ TT
42
13
1.4.2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại
45
14
1.4.2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại
48
49
15
1.4.2.2. Chế độ lưu thông tiền giấy
• Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy: Giá trị
của tiền giấy phân biệt thành:
- Giá trị danh nghĩa (mệnh giá)
- Giá trị đại diện
Số lượng vàng (bạc)
Giá trị đại diện
của 1 đơn vị = cần thiết cho lưu thông
tiền giấy Số lượng tiền giấy thực
tế đang lưu thông 51
52
53
16
1.4.2.2. Chế độ lưu thông tiền giấy
54
56
17
1.4.2.3. Giới thiệu một số đồng tiền chung
- ECU - đồng tiền của khối Liên minh
Châu Âu, tiền tệ ghi sổ, là “rổ tiền tệ”,
chấm dứt vai trò lịch sử bằng sự ra đời
của đồng Euro
- Euro: sự ra đời Liên minh kinh tế và tiền
tệ Châu Âu, có hình thái vật chất và năng
lực pháp lý của một đồng tiền
57
58
18
1.4.3. Chế độ tiền tệ ở Việt Nam
60
19
1.5. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIỀN TỆ
36
63
64
20
2.1.1. Khái niệm tín dụng
65
66
67
21
2.1.3. Quá trình phát triển của tín dụng
68
Như vậy, tín dụng nặng lãi góp phần vào quá
trình làm tan rã “kinh tế tự nhiên”, tạo điều
kiện tiền đề cho chủ nghĩa tư bản xuất hiện
Của cải tập trung ngày càng lớn vào tay một
tiểu số người, đồng thời đẩy phần lớn người
đi vay rơi vào tình trạng phá sản
69
70
22
2.1.3. Quá trình phát triển của tín dụng
Tín dụng tư bản rất đa dạng, biểu hiện dưới
nhiều hình thức, bao gồm: tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà
nước…
Điều này được thể hiện, trong cơ cấu
nguồn vốn kinh doanh của các doanh
nghiệp luôn có một phần nguồn vốn tín
dụng và tỷ trọng ngày càng lớn.
71
Tóm lại:
Chế độ tư hữu là cơ sở ra đời quan hệ tín
dụng
Về sau, khi sản xuất và lưu thông hàng
hóa phát triển, quan hệ tín dụng không
ngừng mở rộng
70
71
23
2.1.4. Bản chất của tín dụng
- Giai đoạn phân phối vốn tín dụng: Giai
đoạn này tương ứng với giai đoạn cho
vay.
72
73
74
24
2.1.4. Bản chất của tín dụng
76
25
2.2.1.1. Chức năng tập trung và phân phối
lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.
Trong nền kinh tế thị trường, phân phối
vốn tín dụng qua hệ thống ngân hàng
chiếm một vị trí quan trọng
78
79
Tín dụng đảm bảo lợi ích thiết thực cho các
chủ thể kinh tế tham gia; mặt khác, còn
mang lại lợi ích, hiệu quả cho nền kinh tế
quốc dân và toàn xã hội
80
26
2.2.2. Vai trò của tín dụng
2.2.2.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá
trình tái sản xuất của xã hội
Tín dụng giúp điều hòa vốn từ các chủ thể
tạm thời thừa vốn tới các chủ thể cầu vốn
Như vậy tín dụng đóng vai trò quan trọng
đối với nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển
81
83
27
2.2.2.4. Tín dụng tạo điều kiện mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại
Thông qua việc cung cấp các khoản tín
dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu
hút nguồn vốn tín dụng của nước ngoài…tín
dụng đã góp phần thúc đẩy, mở rộng các
quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần đẩy
mạnh quá trình công nghiệp hóa…
84
85
28
2.3.1. Tín dụng thương mại
Ưu điểm:
+ Đáp ứng được nhu cầu vốn
+ Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa
Nhược điểm:
+ Quy mô tín dụng: nhỏ
+ Thời hạn cho vay: ngắn hạn
+ Phạm vi: hẹp
85
86
87
29
2.3.2. Tín dụng ngân hàng
Ưu điểm:
+ Quy mô tín dụng: lớn, nhỏ
+ Thời hạn cho vay: ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn
+ Phạm vị: rộng
Nhược điểm:
+ Rủi ro cao
+ Lãi suất cao
88
90
30
2.3.3. Tín dụng nhà nước
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng
giữa nhà nước và các chủ thể khác trong nền
kinh tế
Mục đích:
- Thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của ngân
sách Nhà nước
- Là công cụ để Nhà nước tài trợ
91
31
2.4. LÃI SUẤT VÀ LỢI TỨC TÍN DỤNG
94
32
2.4.2. Phương pháp xác định lãi suất
Có 2 phương pháp tính lãi: lãi đơn và lãi kép
Cách tính lãi đơn: FV = PV.(1+n.i)
Trong đó:
- FV là tổng số tiền nhà đầu tư nhận được
khi đáo hạn
- PV là tiền gốc ban đầu
- i là lãi suất cho vay
- n là kỳ hạn cho vay
97
33
2.4.2. Phương pháp xác định lãi suất
100
101
34
2.4.3. Phân loại lãi suất
103
104
105
35
2.4.3.4. Căn cứ vào phương pháp trả lãi
108
36