Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

TỪ KHÓA GHI NHỚ NHANH CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬLỊCH SỬ VIỆT NAM

LỚP 11CHỦ ĐỀ 1.KHÁNG CHIỀN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (1858- 1884)

STT CÂU DẪN ĐÁP ÁN


1 Vào giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Khủng hoảng, suy yếu
Nam
2 Chính sách của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực Cấm đạo, giết đạo
dân Pháp xâm lược
3 Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ Sơn Trà (Đà Nẵng)
súng xâm lươc

4 Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều Nguyễn Tri Phương
đình chống thực dân Pháp xâm lược Bắc kì lần
thứ nhất
5 Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều Hoàng Diệu
đình chống thực dân Pháp xâm lược Bắc kì lần
thứ hai
6 1874, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
7 25/8/1883 nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng
8 06/6/1884, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt
9 Theo Hiệp ước Hácmăng - Nam kì là xứ thuộc địa
- Bắc kì là đất bảo hộ
- Trung kì do triều đình quản lí
10 Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp Nhu cầu ngày càng cao của thực
tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam dân Pháp về vốn, nhân công, thị
nửa sau thế kỉ XIX trường
11 Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Kết hợp nhiệm vụ chống xâm
Pháp giai đoạn 1873- 1884 lược và chống phong kiến đầu
hàng
12 Đến năm 1884, Việt Nam đã trở thánh nước Thuộc địa nửa phong kiến
13 Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Kiên quyết đánh đến cùng không
Pháp của nhân dân ta với triều đình nhà chịu sự chi phối của triều đình
Nguyễn (1858- 1884)
14 Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Khởi nghĩa vũ trang
chống Pháp xâm lược 1858- 1884
15 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Việt Nam Chính sách sai lầm của triều đình
bị mất nước cuối thế kỉ XIX nhà Nguyễn
16 Thực dân Pháp phải mất 26 năm mới hoàn cuộc kháng chiến quyết liệt, bền
thành xâm lược ViệT Nam vì bỉ của nhân dân
CHỦ ĐỀ 2.PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG
PHONG KIẾN CUỐI THẾ KỈ XIX (1885- 1896)
(Phong trào CẦN VƯƠNG)
17 Người đứng đầu phái chủ chiến của triều đình Tôn Thất Thuyết
Huế
18 Phong trào Cần Vương diễn ra khi Pháp đã hoàn thành xâm lược
toàn bộ Việt Nam
19 Cơ sở để phái chủ chiến tổ chức cuộc phản Sự ủng hộ của bộ phận quan lại
công quân Pháp và phát động phong trào Cần chủ chiến và đông đảo nhân dân
Vương
20 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Tinh thần yêu nước
phong trào Cần Vương
21 Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của Cuộc phản công quân Pháp của
phong trào Cần Vương phe chủ chiến thất bãi
22 Mục tiêu của phong trào Cần Vương Chống Pháp, khôi phục quốc gia
phong kiến độc lập
23 Giai đoạn thứ nhất (1885- 1888) có đặc điểm Phát triển theo chiều rộng
24 Giai đoạn thứ hai (1888- 1896) có đặc điểm Phát triển theo chiều sâu
25 Địa bàn chủ yếu Bắc kì và Trung kì
26 Hình thức đấu tranh chủ yếu Khời nghĩa vũ trang
27 Người lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy Nguyễn Thiện Thuật
28 Chỉ huy khởi nghĩa Ba Đình Phạm Bành, Đinh Công Tráng
29 Người lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khuê Phan Đình Phùng
30 Thủ lĩnh tối cao của khởi nghĩa Yên Thế từ Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)
năm 1893
31 Căn cứ của khởi nghĩa Bãi Sậy Bãi Sậy (Hưng Yên), Hai Sông
(Hải Dương)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 12
BÀI 1:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945- 1945)
32 Hội nghị IANTA diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ II bước
vào giai đoạn kết thúc
33 Mục đích triệu tập hội nghị IANTA - Nhanh chóng đánh bại hoàn
toàn các nước phát xít
- Tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh
- Phân chia thành quả giữa các
nước thắng trận
34 Quyết định của Hội nghị IANTA - Thống nhất mục tiêu chung là
nhanh chóng đánh bại phát xít.
Liên Xô sẽ tham chiến chống
Nhật ờ Châu Á- TBD
- Thành lập tổ chức Liên hợp
quốc
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa các cường quốc (chủ yếu là
Mĩ và Liên Xô)
35 Các cường quốc tham dự Hội nghị IANTA Liên Xô, Mĩ, Anh
36 Theo quyết định của Hội nghị IANTA, Đông Các nước Phương Tây
Nam á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
37 Theo quyết định của Hội nghị IANTA, Việt Các nước Phương Tây
Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của
38 Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô Đông Âu, Đông Đức, Đông
Beclin,
Bắc Triều Tiên
39 Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ Tây Âu, Tây Đúc, Tây Beclin
Nam Triều Tiên, Nhật Bản
40 Theo Hội nghị IANTA, Trung quốc cần trở Thống nhất và dân chủ
thành một quốc gia
41 2 nước trung lập Áo và Phần Lan
42 Vĩ tuyến 38 độ Bắc trở thành ranh giới chia cắt Hai miền Triều Tiên
43 Theo Hội nghị PỐTXĐAM, việc giải giáp quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc
đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao

44 Trật tự thế giới hình thành sau chiến tranh thế Trật tự 2 cực IANTA
giới thứ II có tên gọi là
45 Đặc trưng của trật tự thế giới mới hình thành 2 cực, 2 phe do hai nước Mĩ và
sau chiến tranh thế giới thứ II Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
46 Thỏa thuận nào tại Hội nghị IANTA dẫn đến Thỏa thuận về đóng quân (chủ
sự phân chia 2 cực yếu giữa Mĩ và Liên Xô) sau
chiến tranh

47 Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức và bán Quyết định của hội nghị IANTA
đảo Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ II
48 Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế Trật tự 2 cực IANTA
giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa
sau thế kỉ XX
49 Trật tự 2 cực IANTA từng bước bị xoái mòn do Thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ
Latinh
Sự vươn lên của Tây Âu, Nhật
Bản
50 Sau khi trật tự 2 cực IANTA sụp đỗ, trật tự thế Đa cực
giới mới đang hình thành theo xu hướng
II. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC
51 Mục đích của Liên hợp quốc Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
52 Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc - Giải quyết các tranh chấp quốc
tế bằng biện pháp hòa bình
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, và
độc lập chính trị của tất cả các
nước
- Không can thiệp vào công việc
nội bộ của bất kì nước nào
- Bình đẳng chủ quyền giữa các
nước, và quyền tự quyết định của
các dân tộc
- Chung sống hòa bình, và nhất
trí giữa 5 nước lớn
53 Cơ quan trong Liên hợp quốc giữ vai trò trọng Hội đồng Bảo An
yếu trong việc duy trì hòa bình và anh ninh thế
giới
54 Vai trò của Liên hợp quốc diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác
vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình an ninh thế giới
55 Trong bối cảnh thế giới phân chia 2 cực, 2 phe, chung sống hòa bình, và sự nhất
nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tế nhất trí giữa 5 nước lớn
của Liên hợp quốc là
56 Nguyên tắc quan trọng của Liên hợp quốc cũng - Giải quyết các tranh chấp bằng
là điều khoản trong hiệp ước Bali (1976) của biện pháp hòa bình
ASEAN - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, và
độc lập chính trị của các nước
BÀi 2: LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945- 1991) . LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
57 Hoàn cảnh của LX sau CTTG thứ II Tổn thất nặng nề trong chiến
tranh
58 1949, LX đã chế tạo thành công Bom nguyên tử (=> phá vỡ thế
độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ)
59 Nhiệm vụ trọng tâm trong những năm 1950- Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-
1973 kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
60 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới Vệ tinh nhân tạo
phóng thành công

61 Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ Liên Xô


62 Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái
đất
63 Đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX, Liên Xô thứ hai thế giới
trở thành cường quốc công nghiệp
64 Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực Công nghiệp vũ trụ, và công
nghiệp điện hạt nhân
65 Từ năm 1950 đến nửa đầu nhữn năm 70 thế kỉ Bảo vệ hòa bình thế giới; ủng hộ
XX; Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại phong trào giải phóng dân tộc
66 Thành trì của hòa bình, chỗ dựa của PTCM TG Liên Xô
67 CNXH đã trở thành hệ thống thế giới sau thắng Các cuộc cách mạng dân chủ
lợi của nhân dân ở các nước Đông Âu
(1945- 1949)
68 Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 đã tác động Trật tự 2 cực IANTA sụp đỗ
như thế nào tới quan hệ quốc tế
69 Nguyên nhân sụp đỗ của Liên Xô - Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm
- Sự chống phá của các thế lực
thù địch
- Đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan, duy ý chí
- Không bắt kịp sự phát triển của
khoa học kĩ thuật
II. LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
70 Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia “kế tục” Liên Liên bang Nga

71 Tình hình nước Nga trong những năm 1991- Chính trị- XH không ổn định,
1995 kinh tế tăng trưởng âm, vị thế
quốc tế suy yếu
72 1991 đến năm 2000, Liên bang Nga ngả về Hi vọng nhận được sự ủng hộ về
Phương Tây nhằm chính trị, và viện trợ về kinh tế
73 Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ “Định hướng Âu- Á” (ngả về
năm 1991 đến năm 2000 Phương Tây, khôi phục và phát
triển quan hệ với các nước Châu
Á
Chương III. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CÔNG CUỘC XÂY
DỰNG ĐẤT NƯỚC Ở CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945- 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
74 Trước Chiến tranh thế giới thứ II, trừ Nhật Bản, Chủ nghĩa thực dân nô dịch
các nước Đông Bắc Á đều bị
75 Những “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Á gồm Loan
76 Hệ thống XHCN đã được mở rộng phạm vi, trải cách mạng Trung Quốc
dài từ Âu sang Á với thắng lợi của (1949)
77 Quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và Trung Quốc
cao nhất thế giới trong thấp niên 80, 90 thế kỉ XX
BÀI 4. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
78 Quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất Inđônêxia
79 Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập Inđônêxia, Việt Nam, Lào
vào năm 1945

80 Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN Inđônêxia, Malaixia, Singapo,
là Thái Lan, Philippin
81 Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của ASEAN: - Nhu cầu hợp tác để cùng
phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài
- Những tổ chức hợp tác
mang tính khu vực xuất hiện
ngày càng nhiều
82 Theo phương án Maobatton, Ấn Độ trở thành Hai quốc gia tự trị, Ấn Độ, và
Pakixtan
83 Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Đảng Quốc đại
ở Ấn Độ
84 Cuộc cách mạng đưa Ấn Độ trở thành nước xuất Cách mạng xanh
khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới
85 Chính sách đối ngoại của Ấn Độ Hòa bình, trung lập tích cực
86 Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến Nhanh chóng xóa bỏ nền kinh
lược kinh tế hướng nội nhằm tế nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng nền kinh tế tự chủ
87 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược Thiếu vốn, nguyên liệu, công
kinh tế hướng ngoại vì nghệ
- Tệ tham nhũng, quan liêu
phát triển
88 Văn kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN Hiệp ước Bali 1976 (= Hiệp
ước thân thiện hợp tác ở
Đông Nam Á)
89 Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Trở thành các quốc gia độc
Chiến tranh thế giới thứ II lập
90 Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong - Sự suy yếu của các nước
trào giải phóng dân tộc sau 1945 thực dân phương Tây
- Ý thức độc lập và sự lớn
mạnh của các lực lượng dân
tộc
- Thắng lợi của phe Đồng
minh trong chiến tranh chống
phát xít
- Hệ thống XHCN hình thành
và ngày càng mở rộng

91 Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển Sự trưởng thành của các lực
của phong trào giải phóng dân tộc lượng dân tộc
92 Khu vực nào là nơi khởi đầu của phong trào giải Đông Nam Á
phóng dân tộc sau thế chiến thế giới thứ II
BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
93 1960 được gọi là “Năm Châu Phi” với 17 quốc
gia gia giành được độc lập
94 Lục địa bùng cháy Mĩ La tinh
95 Lục địa mới trỗi dậy Châu Phi
96 Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra Bắc Phi
sớm nhất ở
97 Cộng hòa Cuba được thành lập 1959 là kết quả Chế độ độc tài thân Mĩ
của cuộc đấu tranh chống
98 “Lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba
khu vực Mĩ Latinh
99 Mục tiêu đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau Chống chế độ độc tài thân Mĩ
chiến tranh thế giới thứ II
100 Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Vũ trang
Latinh
101 Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc Chủ nghĩa thực dân cũ
ở Châu Phi
102 Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ lậở Châu Bồ Đào Nha phải trao trả độc
Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị lập cho Angola, Modambich
tan rã (1975)
103 Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân Mức độ giành độc lập
tộc ở Châu Phi so với Châu Á
104 Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng Đối tượng chủ yếu của cách
dân tộc ở Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh mạng
105 Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau “giải trừ chủ nghĩa thực dân”
Chiến tranh thế giới thứ II đã làm thế kỉ XX trở
thành thế kỉ
106 Sau CTTG II, bản đồ chính trị TG thay đổi sâu Thắng lợi của PTGPDT
sắc do
Chương IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 ĐẾN NAY)
BÀI 6. NƯỚC MĨ

107 Nước khởi đầu cách mạng khoa học kỹ thuật Mĩ


hiện đại
108 Sau chiến tranh thế giới thứ II, quốc gia kiểm
soát ¾ dự trữ vàng của thế giới

109 Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế
giới trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới
thứ 3

110 Nguyên nhân phát triển - Áp dụng các thành tự của cách
mạng khoa học- kỹ thuật
- Lợi dụng chiến tranh để làm
giàu
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên
thiên nhiên phong phú
- Các tập đoàn tư bản lũng đoạn
có sức cạnh tranh lớn
- Vai trò điều tiết của nhà nước
111 Trong khoảng hai thập niên đầu, sau Chiến Mĩ, Tây Âu
tranh thế giới thứ II đã xuất hiện các trung tâm
kinh tế- tài chính là
112 Kinh tế Mĩ 1973- 1991 Khủng hoảng, suy thoái, xong
vẫn số 1 thế giới

113 Kinh tế Mĩ 1991- 2000 Có những đợt suy thoái ngắn


nhưng vẫn số 1 thế giới
114 Mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ: - Khống chế, chi phối các nước
tư bản đồng minh phục thuộc
vào Mĩ
- Ngăn chặn, đẩy lùi, và tiến tới
xóa bỏ CNXH trên thế giới
- Đán áp phong trào giải phóng
dân tộc, phong trào công nhân,
và cộng sản quốc tế
115 Bản chất chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau Âm mưu bá chủ thế giới
năm 1945 đến nay

116 “Chiến lược cam kết và mở rộng” với 3 mục 1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với
tiêu cơ bản: lực lượng quân sự mạnh, sẵn
sàng chiến đấu;
2. Tăng cường khôi phục và phát
triển tính năng động, và sức
mạnh của nền kinh tế Mĩ;
3. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy
dân chủ” để can thiệp vào
công việc nội bộ của các nước
Bài 7. TÂY ÂU
117 1945- 1950, kinh tế phục hồi nhờ Viện trợ của Mĩ trong “kế hoạch
Mác-san”
118 Đối ngoại 1950- 1973 Gia nhập NATO, trở lại xâm
lược các thuộc địa cũ
119 1950- 1973, kinh tế: Trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế- tài chính lớn của thế
giới
120 Nguyên nhân phát triển kinh tế: - Áp dụng thành tựu CM KH-KT
- Vai trò điều tiết của nhà nước
- Tận dụng tốt các cơ hội bên
ngoài: viện trợ của Mĩ, nguyên
liệu giá rẻ từ các nước thế giới
thứ 3, hợp tác hiệu quả trong
cộng đồng Châu Âu (EC)
121 1973- 1991, kinh tế Phát triển xen kẽ khủng hoảng,
suy thoái
122 1991- 2000, kinh tế Phục hồi và phát triển; vẫn là 1
trong 3 trung tâm kinh tế- tài
chính lớn của thế giới
123 Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối
đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước ngoại và an ninh chung
trong lĩnh vực
124 Tổ chức kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất EU
hành tinh
125 Nền tảng chính sách đối ngoại của các nước Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Tây Âu
126 Chính sách đối ngoại 1950- 1973 Nhiều nước cố gắng đa dạng
hóa, đa phương hóa chính sách
đối ngoại.
BÀI 8. NHẬT BẢN

127 1945- 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản Liên minh chặt chẽ với Mĩ
là:
128 Kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì” 1960- 1973
129 Biểu hiện thần kì - Tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm luôn đạt 2 con số, xấp
xỉ 11%
- 1968 trở thành nền kinh tế
đứng thứ hai thế giới trong thế
giới tư bản
130 Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản Một trong ba trung tâm kinh tế-
trở thành tài chính lớn của thế giới
131 Nguyên nhân phát triển - Con người được coi là vốn
quý nhất, nhân tố quyết định
hàng đầu
- Vai trò lãnh đạo, quản lí hiệu
quả của nhà nước
- Các công ty năng động, có tiềm
lực và sức cạnh tranh cao
- Áp dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật
- Chi phí cho quốc phòng thấp
=> tập trung vốn cho kinh doanh
- Tận dụng tốt các yếu tố bên
ngoài
132 1973- 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản Thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái ngắn

133 Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Suy thoái kéo dài
của Nhật Bản
134 Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Tăng cường quan hệ với Đông
Nhật Bản từ những năm 70 Nam Á và ASEAN
135 Siêu cường tài chính số một thế giới, và chủ nợ Nhật Bản
lớn nhất thế giới từ nửa sau những năm 80 thế
kỉ XX

136 Mốc đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Học thuyết Phu-cư-đa (1977)
Bản
137 Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Tăng cường hợp tác với các
Bản 1973- 1991 nước Châu Á

Chương V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 -2000)


CHIẾN TRANH LẠNH
Mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau chiến Bảo vệ hòa bình, anh ninh thế
tranh thế giới thứ II giới
Liên Xô và Mĩ trở thành hai cực đối đầu nhau Sau chiến tranh thế giới thứ II
từ khi nào?
Sự kiện khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” thông điệp của tổng thống
Truman
Trong diễn văn trước Quốc hội Mĩ ngày Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
12/3/1947, tổng thông Truman đã đề nghị viện
trợ khẩn cấp cho hai nước là
Mĩ muốn biến những nước nào trở thành căn Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước
Đông Âu
Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe, Chiến tranh Sự ra đời của khối quân sự
lạnh bao trùm thế giới với sự kiện NATO và Tổ chức Hiệp ước
Vác-sa-va
Chiến tranh lạnh là Cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2
phe: tư bản chủ nghĩa và XHCN
trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại
trừ xung đột quân sự trực tiếp
giữa hai siêu cường
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu đối lập nhau về mục tiêu và
giữa Liên Xô và Mĩ sau Thế chiến thứ hai chiến lược
Mĩ thực hiện ‘Kế hoạch Mác-san” đã tác động Tạo nên sự đối lập về kinh tế,
như thế nào đến tình hình Châu Âu? chính trị giữa Tây Âu và Đông
Âu
5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
thành lập
Mục tiêu thành lập Hiệp ước Vác-sa-va liên minh phòng thủ về chính
trị, quân sự của các nước XHCN
Châu Âu
Mục tiêu của việc thành lập Hội đồng tương Tăng cường sự hợp tác giúp đỡ
trợ kinh tế (SEV) lẫn nhau giữa các nước XHCN
Nơi phản ánh rõ nhất tình trạng đối đầu của 2 Châu Âu
phe, 2 cực
Tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô- Mĩ ở Châu Sự tồn tại 2 nhà nước trên lãnh
Âu sau chiến tranh thế giới thứ II thổ Đức
Từ đầu những năm 70 thế kỉ XX xuất hiện xu Hòa hoãn Đông- Tây
thế

8/1975, 33 nước Châu Âu đã ký kết Định ước Mĩ và Ca-na-đa


Hen-xin-ki cùng với
Định ước Hen-xin-ki đã tạo ra một cơ chế giải hòa bình, an ninh ở Châu Âu
quyết
Chiến tranh lạnh chấm dứt với sự kiện Cuộc gặp không chính thức giữa
Busơ và Góocbachốp tại đảo
Manta (1989)
Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh - Chạy đua vũ trang kéo dài tốn
kém, khiến thế mạnh của Mĩ và
Liên Xô bị suy giảm so với các
cưòng quốc khác
- Sự cạnh tranh mạnh mẽ của
Tây Âu và Nhật Bản
- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình
trạng trì trệ, khủng hoảng
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế Chiến tranh lạnh
trong nửa sau thế kỷ XX
Khu vực được coi là “chiến trường” của Đông Nam Á
Chiến tranh lạnh trong nhiều thập niên
Di chứng của Chiến tranh lạnh còn đến nay - Tình trạng chia cắt trên bán
đảo Triều Tiên
- Nguy cơ bùng nổ các cuộc
xung đột do mâu thuẫn sắc tộc,
tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ
IV. XU THÊ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
TỪ 1989 ĐẾN NAY (Mục IV Bài 9 , Mục II Bài 11- SGK Lịc sử 12)
Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến Hòa bình, hợp tác và phát triển
tranh lạnh
5 xu thế chủ yếu sau Chiến tranh lạnh -Trật tự thế giới đang hình thành
theo xu hướng đa cực
- Mĩ muốn thiết lập trật tự 1 cực
nhưng không dễ thực hiện
- Các nước điều chỉnh chiến
lược, lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm
- Xu thế toàn cầu hóa
- Hòa bình được cũng cố, nhưng
ở nhiều khu vực vẫn chưa ổn
định
Sau Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự 2 cực Chi phối, lãnh đạo thế giới, thiết
IANTA sụp đổ, mục tiêu trong chính sách đối lập trật tự đơn cực
ngoại của Mĩ là

Những yếu tố tạo nên sức mạnh của một quốc Kinh tế, tài chính, công nghệ,
gia ngày nay quốc phòng
Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay Mâu thuãn và hài hòa, cạnh
mang tính hai mặt: tranh và hợp tác
LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12
Bài 1. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919- 1930
1. CHUYỂN BIẾN KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC
KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 2 CỦA PHÁP (1919- 1929)

199 Giai cấp cũ trong XH Việt Nam là Địa chủ, nông dân
200 Giai cấp mới xuất hiện do tác động của cuộc Tư sản, tiểu tư sản
khai thác thuộc địa lần 2 là
201 Giai cấp tăng nhanh về số lượng do tác động Công nhân
của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 là
202 Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM Tư sản dân tộc
trong giai cấp tư sản là
203 Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM Địa chủ vừa và nhỏ
trong giai cấp địa chủ là

204 Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo Công nhân
CMVN là
205 Yêu cầu số 1 của GC nông dân VN thời Pháp Độc lập dân tộc
thuộc là
206 Tính chất XHVN từ khi Pháp đặt ách đô hộ Thuộc địa nửa phong kiến
đến năm 1945 là
207 Mâu thuẫn cơ bản trong XHVN là Dân tộc VN > < TD Pháp
Nông dân > < Địa chủ
208 Mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN là Dân tộc VN > < TD Pháp
(mâu thuẫn dân tộc)
209 Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là - đánh Pháp giành độc lập
- đánh phong kiến giành ruộng
đất cho dân cày
210 Nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là Đánh Pháp giành độc lập dân tộc
(= giải phóng dân tộc)
211 Sự kiện ảnh hưởng tích cực đến CMVN sau - CM tháng 10 Nga 1971
CTTG thứ nhất là - Quốc tế cộng sản thành lập
(1919)
- Phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ

2.KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN


212 Nội dung lớn nhất của lịch sử Việt Nam Sự tồn tại song song và đấu tranh
1919- 1930 là giành quyền lãnh đạo CMVN
giữa 2 khuynh hướng cứu nước:
dân chủ tư sản và vô sản
213 Đảng lập hiến thành lập năm 1923 ở Việt Nam Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì
là tổ chức chính trị của
214 Giai tầng đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu Tiểu tư sản trí thức
tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị, xuất
bản sách báo tiến bộ (1919- 1925) là

215 Mục đích đấu tranh chủ yếu của tiểu tư sản Đòi tự do dân chủ
trí thức Việt Nam trong những năm 1919-
1925 là
216 Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu Dân chủ tư sản
tư sản trí thức ỡ Việt Nam (1919- 1925) theo
khuynh hướng
217 Đặc điểm nổi bật của tư sản dân tộc Việt Nam Nặng về quyền lợi giai cấp, coi
khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ trọng đòi các quyền tự do dân
những năm 1919- 1925 là chủ , thỏa hiệp

218 3 tổ chức CM ra đời trong những năm 1925- - Hội Việt Nam cách mạng thanh
1930 niên
- Tân việt cách mạng đảng
- Việt Nam Quốc dân đảng

219 Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
là ngôi vua, thiết lập dân quyền
220 Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng Tư sản dân tộc
đại diện cho

221 Nguyên nhân chủ yếu khiến phong trào yêu Sự non yếu về kinh tế, chính trị
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở của tư sản dân tộc và tiểu tư sản
Việt Nam những năm 1919- 1930 thất bại l

222 Tổ chức tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân Việt Nam quốc dân đảng
chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 thế
kỉ XX là
223 Sự kiện đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Cuộc khởi nghĩa Yên Bái của
khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong Việt Nam Quốc dân đảng thất
trào cách mạng Việt Nam bại (2/1930)
224 Khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN thất bại Độc lập dân tộc không gắn liến
chứng tỏ với chủ nghĩa tư bản

3. KHUYNH HƯỚNG VÔ SẢN


a.Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919- 1930)
225 Điểm khác biệt, nét độc đáo nhất trong hành Hướng đi và cách tiếp cận chân
trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất lí cứu nước
Thành (1911- 1917) so với những người đi
trước là
226 Điểm khác về hướng đi tìm đường cứu nước Sang phương Tây
của Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước
tiền bối là
227 Sự kiện ảnh hưởng đến quá trình tìm đường CM tháng Mười Nga 1917
cứu nước của NAQ
228 Năm 1919, NAQ đã gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An
Nam
229 Sự kiện được coi như một “hồi chuông” thức
tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta
230 Sự kiện được coi như một “quả bom nổ
chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ
Gửi Bản yêu sách đến Hội nghị
Vecxai (1919)
231 Đòn tấn công trực diện đầu tiên của NAQ
vào ĐQ Pháp
232 NAQ nhận ra: “ Muốn được giải phóng, các
dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của
bản thân mình” sau khi
233 Sự kiện đánh dấu NAQ tìm thấy con đường Đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất
cứu nước đúng đắn: con đường cách mạng vô những luận cương về vấn đề
sản dân tộc và thuộc địa” của Lênin
234 Sự kiện đánh dấu NAQ đã mở đường giải
quyết tình trạng khủng hoảng về con đường
cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng
Việt Nam
235 Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu
nước của NAQ
236 Sự kiện đánh dấu bước ngoặc trong hành
trình tìm đường cứu nước của NAQ
237 Sự kiện đánh dấu NAQ từ một nhà yêu nước Bỏ phiếu tán thành việc gia
chân chính trở thành chiến sĩ cộng sản đầu nhập Quốc tế Cộng sản, và
tiên của VN thành lập Đảng Cộng sản Pháp
(12/1920)

238 Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặc căn bản về


chất trong sự phát triển về nhận thức, tư tưởng
và lập trường chính trị của NAQ
239 Sự kiện khẳng định NAQ hoàn toàn tin tưởng
đi theo con đường CM vô sản
240 Sự kiện đánh dấu bước ngoặc trong cuộc đời
hoạt động cách mạng của NAQ
241 Mục đích hoạt động của Hội Việt Nam cách Tổ chức và lãnh đạo quần chúng
mạng Thanh niên là đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ
đế quốc Pháp và tay sai
242 Cơ quan ngôn luận của Hội VNCM Thanh niên Báo Thanh niên

243 Các hoạt động của Hội VNCMTN - Mở các lớp huấn luyện chính
trị, đào tạo cán bộ CM
- Truyền bá lý luận CM GPDT
theo khuynh hướng vô sản vào
VN
- Thực hiện phong trào “Vô sản
hóa”
- Đấu tranh trong nội bộ để thành
lập Đảng Cộng sản
244 Hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN Huấn luyện chính trị, đào tạo cán
bộ cách mạng
245 Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các “Đường kách mệnh”
lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc)
được xuất bản trong tác phẩm
246 Tổ chức CM có vai trò chuẩn bị về chính trị, Hội Việt Nam cách mạng Thanh
tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của niên
Đảng là
247 Tiền thân của Đảng Cộng sản VN Hội VN CM Thanh niên
249 Hội VN CM Thanh niên đã truyền bá tư Lý luận giải phóng dân tộc
tưởng, lý luận nào vào Việt Nam?
250 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ Vô sản
chức cách mạng theo khuynh hướng
251 Điểm khác biệt cơ bản của Hội VNCMTN với Khuynh hướng cách mạng
VN Quốc dân đảng là về

b. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác
252 Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong Cuộc bãi công của công nhân Ba
trào công nhân Việt Nam chuyển sang giai Son (Sài Gòn) 8/ 1925
đoạn đấu tranh tự giác là
253 Sự kiện đánh dấu công nhân VN bắt đầu đi
vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích
chính trị rõ rang là
254 Ý nghĩa của phong trào công nhân VN Một yếu tố dẫn tới thành lập
(1926- 1929) đối với sự ra đời của chính đảng Đảng Cộng sản VN
vô sản VN
c. Đảng Cộng dản Việt Nam ra đời
255 Hiện tượng chính trị đặc biệt xuất hiện ở VN Sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản
năm 1929 là (Đông Dương cộng sản đảng, An
Nam cộng sản đảng, Đông
Dương cộng sản liên đoàn)
256 Chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN được thành lập
tháng 3/ 1929 bởi một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên
257 An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng
sản đảng ra đời ở VN năm 1929 là từ sự phân
hóa của
258 Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở VN là Đông Dương cộng sản đảng
259 Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Báo Búa liềm
đảng là
260 Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng Báo Đỏ

261 Sự phân hóa của Hội VN CM Thanh niên thành Sự phát triển của phong trào yêu
2 tổ chức cộng sản chứng tỏ nước theo khuynh hướng vô sản
262 Sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở VN trong Những điều kiện thành lập Đảng
năm 1929 chứng tỏ cộng sản đã chin muồi
Khuynh hướng cách mạng vô
sản bước đầu thắng thế.
263 Hội nghị thành lập Đảng cộng VN được tổ Hương cảng- Trung quốc
chức tại
264 Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ Đông Dương cộng sản đảng, An
chức cộng sản nào Nam cộng sản đảng
265 Cương lĩnh chính trị đầu tiên do ai soạn thảo Nguyễn Ái Quốc

266 Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của Tiến hành tư sản dân quyền CM,
CMVN là và thổ địa CM để đi tới XH cộng
sản
267 Cương lĩnh xác định nhiệm vụ hàng đầu của Đánh đổ Đế quốc Pháp
CMVN là
268 Văn kiện đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ Cương lĩnh chính trị đầu tiên
chống đế quốc lên hàng đầu là
269 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác Công nhân, nông dân, tiểu tư
định lực lượng của CM là sản, tri thức

270 Tư tưởng cốt lỗi của “Cương lĩnh chính trị Độc lập, tự do
đầu tiên” là
271 Đảng Cộng sản VN ra đời là sản phẩm của sự Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong
kết hợp giữa trào công nhân và phong trào yêu
nước
272 Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân VN
hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác

273 Sự kiện đánh dấu chấm dứt thời kì khủng
hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của
CMVN Đảng Cộng sản VN ra đời 1930
274 Sự kiện là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có
tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc V276N

275 Bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN là
276 Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thành Các tổ chức cộng sản có chung
công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng mục tiêu, lý tưởng CM
sản, thành lập Đảng CSVN
277 Yếu tố đã trở thành “ mảnh đất màu mở” để Sự chuyển biến về kinh tế và cơ
chủ nghĩa XH chỉ cần “gieo hạt giống của công cấu giai cấp XH
cuộc giải phóng” ở VN sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất
278 Đường lối chiến lược (xuyên suốt) của Độc lập dân tộc gắn liền với
CMVN từ 1930 đến nay là CNXH
BÀI 2. VIỆT NAM 1930- 19451.PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931
279 Kinh tế VN những năm 1929 - 1933 Khủng hoảng, suy thoái

280 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 của các VN là thuộc địa của Pháp, và
nước tư bản lại ảnh hưởng đến kinh tê VN vì kinh tế lệ thuộc vào Pháp
281 Khẩu hiệu đấu tranh trong phong trào CM “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo
1930- 1931 phong kiến”
282 Hệ quả XH của khủng hoảng KT 1929- 1933 ở Làm trầm trọng thêm tình trạng
VN đói khổ của nhân dân lao động
283 Phong trào 1930- 1931 diễn ra trong bối cảnh Pháp tăng cường khủng bố các
phong trào đấu tranh, mâu thuẩn
XH ngày càng sâu sắc
284 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào CM Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
1930 - 1931 thực dân Pháp và tay sai ngày
càng sâu sắc.
285 Nguyên nhân trực tiếp, quyết định dẫn đến Đảng cộng sản VN ra đời, kịp
sự bùng nổ phong trào CM 1930- 1931 thời lãnh đạo phong trào.
287 Phong trào CM 1930- 1931 nhằm vào kẻ thù Đế quốc và phong kiến
288 Lần đầu tiên giai cấp công nhân VN biểu tình 1/5/1930 (trong phong trào CM
kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1930- 1931)
289 Nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong Nghệ -Tĩnh (Nghệ An- Hà Tĩnh)
PTCM 1930- 1931
290 Lực lượng vũ trang được thành lập trong Tự vệ Đỏ
phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là
291 Chính sách tiến bộ về kinh tế của chính Chia ruộng đất công cho dân cày
quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh là nghèo
292 Chính sách tiến bộ về văn hóa của chính Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, tệ nạn
quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh là XH bị xóa bỏ
293 Lực lượng chủ yếu của phong trào CM 1930- Nông dân và công nhân
1931
294 Hình thức đấu tranh chủ yếu của PTCM 1930- Bãi công, biểu tình, biểu tình có
1931 vũ trang
295 Phương pháp đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bí mật và bất hợp pháp
1930- 1931
296 Địa bàn chủ yếu của phong trào CM 1930- Nông thôn và các trung tâm công
1931 nghiệp
297 Nguyên nhân chủ yếu khiến PTCM 1930- Có tổ chức cơ sở Đảng mạnh
1931 phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh lãnh đạo

298 Đỉnh cao của PTCM 30-31 là Xô Viết Nghệ -Tĩnh


299 Xô Viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của PTCM Là một hình thức chính quyền
1930- 1931 vì kiểu mới, của dân, do dân và vì
dân
300 Thành quả lớn nhất của PTCM 1930- 1931 là Khối liên minh công nông
301 Ý nghĩa quan trọng của PTCM 1930- 1931 là Cuộc tập dượt đầu tiên cho CM
tháng 8/1945
302 Điểm mới, khác biệt căn bản của PTCM 1930- - Do Đảng Cộng sản VN lãnh
1931 với các phong trào trước 1930 là đạo
- Mang tính triệt để (nhằm vào
cả hai kẻ thù của dân tộc là đế
quốc và phong kiến)
- Quy mô rộng khắp cả nước
- Lần đầu tiên khối liên minh
Công – nông được hình thành
- Kết hợp đấu tranh chính trị với
tự vệ vũ trang.

II. HỘI NGHỊ BCH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI THÁNG 10/1930 CỦA ĐẢNG VÀ
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
303 ĐCS VN đổi tên thành ĐCS Đông Dương Hội nghị ban chấp hành Trung
trong hội nghị nào? ương lâm thời của Đảng
(10/1930)
304 Văn kiện được thông qua trong Hội nghị “Luận cương chính trị”
lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời
ĐCSVN (10/1930)
305 Tổng Bí thư đầu tiên của ĐCS Đông Dương Trần Phú

306 “Luận cương chính trị” xác định nhiệm vụ Đánh phong kiến
hàng đầu của CMVN là
307 Hạn chế của Luận cương chính trị tháng Nặng về đấu tranh giai cấp và
10/1930 là đánh giá không đúng khả năng
CM của tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, trung tiểu địa chủ
308 Điểm giống nhau giữa Luận cương và Đường lối chiến lược, nhiệm vụ,
Cương lĩnh là việc xác định lãnh đạo CM và mối quan hệ với
CM thế giới
III. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939

309 Tình hình kinh tế VN trong những năm 1936- Phục hồi, phát triển, nhưng vẫn
1939 lạc hậu, lệ thuộc kinh tế Pháp
310 Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi Chính phủ Mặt trận Nhân dân
cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong lên cầm quyền ở Pháp
những năm 1936- 1939 là
311 Năm 1936 Đảng ta đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân
mặt trận phản đế Đông Dương
312 Đến tháng 3/1938 tên gọi của mặt trận là Mặt
trận Dân chủ Đông Dương
313 Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của CM nước Chống chế độ phản động thuộc
ta trong những năm 1936- 1939 là địa, đòi tự do,dân sinh dân chủ,
cơm áo, hòa bình
314 Kẻ thù của phong trào dân chủ 36- 39 Chế độ phản động thuộc địa và
chủ nghĩa phát xít
315 Nhiệm vụ chiến lược của CM Đông Dương Chống đế quốc và chống phong
được xác định trong Hội nghị tháng 7/ 1936 là kiến
316 Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định Công khai và bí mật, hợp pháp
trong thời kì 1936- 1939 là kết hợp và bất hợp pháp
317 Lực lượng CM của phong trào dân chủ 1936- Đông đảo các giai cấp, tầng lớp
1939 có tinh thần yêu nước
318 Địa bàn chủ yếu của phong trào dân chủ 1936- Thành thị
1939
319 Đặc điểm của phong trào dân chủ 36- 39 Quy mộ rộng lớn, hình thức đấu
tranh phong phú, thu hút đông
đảo quần chúng tham gia
320 Lần đầu tiên CMVN có sự kết hợp với 1936- 1939
nhiệm vụ của CM thế giới là phong trào ở
thời kì
321 Phong trào dân chủ 36- 39 vẫn mang tính dân Chống lại bộ phận nguy hiểm
tộc sâu sắc vì nhất trong kẻ thù dân tộc
322 Thành quả lớn nhất của Phong trào dân chủ Quần chúng được giác ngộ về
36- 39 chính trị, trở thành lực lượng
chính trị hung hậu của CM
323 Tính chất của Phong trào dân chủ 36- 39 Phong trào dân tộc, dân chủ
trong đó dân chủ là nét nổi bật
324 Cuộc tập dượt lần thứ hai cho CM tháng Tám Phong trào dân chủ 36- 39

325 Điểm khác về lực lượng của phong trào CM Chủ yếu là công- nông
30- 31 với phong trào dân chủ 36- 39 là
326 Phong trào CM 1930- 1931 và phong trào dân - Mục tiêu đấu tranh trước mắt
chủ 1936- 1939 khác nhau về - Khẩu hiệu đấu tranh

II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/ 1939 ĐẾN THÁNG 3/
1945
327 Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ (1939) đã Pháp ra sức vơ vét sức người,
tác động như thế nào đến tình hình Đông sức của ở Đông Dương
Dương
328 Tháng 9/ 1940, quân đội nước nào đã tiến vào Nhật
miền Bắc nước ta
329 Từ cuối tháng 9/ 1940, nhân dân ta sống dưới Pháp và Nhật
ách thống trị của
330 Chính phủ Trần Trọng Kim (thành lập năm Phát xít Nhật
1945) ở VN là tay sai của
331 Mục tiêu đấu thanh trước mắt được Đảng ta Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải
xác địng trpng Hội nghị BCH Trung ương phóng các dân tộc Đông Dương
tháng 11/ 1939 là

332 Đến tháng 11/ 1939, tên gọi mặt trận ở Đông Mặt trận Thống nhất dân tộc
Dương là phản đế Đông Dương
333 Khẩu hiệu thành lập :Chính phủ dân chủ Tháng 11/ 1939
cộng hòa” là chủ trương của hội nghị
334 VN giải phóng quân là sự hợp nhất của Đội VN tuyên truyền giải phóng
quân với Cứu quốc quân
335 Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định Giải phóng dân tộc
trong Hội nghị của Đảng tháng 5/ 1941
336 Đến tháng 5/ 1941 tên gọi mặt trận là Mặt trận Việt Minh
337 Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta được Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
Đảng xác định trong Hội nghị tháng 5/ 1941 là lên tổng khởi nghĩa
338 Hai căn cứ đầu tiên của CMVN 1930- 1945 l Bắc Sơn- Võ Nhai và Cao Bằng
339 Đến 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc

340 Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Hà Giang, Tuyên Quang, Thái
Nguyên
341 Thu đô khu giải phóng Việt Bắc là Tân Trào (Tuyên Quang)
342 Thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi
Nhật vào Đông Dương (9/ 1940) cho Nhật
343 Tiền thân của Quân đội Nhân dân VN Đội VN tuyên truyền Giải phóng
quân
344 Hội nghị đánh dấu bước chuyển hướng quan Hội nghị tháng 11/ 1939
trọng- đặc nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu là
345 Mặt trận có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Mặt trận Việt Minh
CM tháng 8/ 1945
346 Nạn đói năm 1944 đấu năm 1945 là hậu quả Chính sách vơ vét, bóc lột của
của Pháp- Nhật
347 Điểm khác về nhiệm vụ chủ yếu trước mắt Giải phóng dân tộc trong phạm
được xác định trong Hội nghị tháng 5/ 1941 với vi từng nước Đông Dương
Hội nghị tháng 11/ 1939 là
348 Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/ 1941 Hoàn chỉnh chủ trương của Hội
có tầm quan trọng đặc biệt với CM tháng 8/ nghị tháng 11/ 1939
1945 vì
IV. CÁCH MẠNG THÁNG 8/ 1945
349 Nguyên nhân chủ yếu khiến Nhật đảo chính Mâu thuẫn Pháp- Nhật ngày
Pháp ở Đông Dương đêm 9/3/1945 là càng gay gắt
350 Tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp Tạo nên khủng hoảng chính trị
ngày 9/3/1945 sâu sắc
351 Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần, khẩu Phá kho thóc giải quyết nạn đói
hiệu đáp ứng nguện vọng cấp bách của nông
dân là
352 Kẻ thù chính của CMVN sau ngày 9/3/1945 Phát xít Nhật

353 Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến Cao trào kháng Nhật cứu nước
giữa tháng 8/ 1945) còn được gọi là
354 Văn kiện ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”
355 Khẩu hiệu của giai đoạn khởi nghĩa từng Đánh đuổi phát xít Nhật
phấn là
356 Ý nghĩa của sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Thời cơ “ngàn năm có một” đã
Đồng minh đối với CMVN tới
357 Cơ quan đã phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
nước
358 Những địa phương giành chính quyền sớm Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
nhất trong CMT8 Quản Nam
359 Những địa phương giành chính quyền muộn Đồng Nai Thượng, Hà Tiên
nhất trong CMT8
360 Sự kiện đánh dấu sụp đổ hoàn toàn của chế độ Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
phong kiến VN ngày 30/8/1945
361 Trong CMT8, ta giành được chính quyền từ tay Phát xít Nhật
kẻ thù nào?
362 Phương pháp đấu tranh cơ bản trong CMT8/ Đấu tranh chính trị
1945 là
363 CM tháng 8/1945 ở VN là cuộc CM triệt để vì Đã giải phóng dân tộc và lật đỗ
chế độ phong kiến
364 Lực lượng đông đảo nhất, quyết định thắng Lực lượng chính trị
lợi của CMT8/ 1945
365 Lực lượng nòng cốt, xung kích, tiên phong Lực lượng vũ trang
trong Tổng khởi nghĩa tháng 8/ 1945
366 Đảng CS Đông Dương trở thàng Đảng cầm CMT8/ 1945
quyền sau sự kiện
367 Sự kiện ghi nhận CMT8/ 1945 thắng lợi Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn
hoàn toàn là độc lập” (2/9/1945)
368 Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang Kết hợp lực lượng chính trị và
trong CMT8/ 1945 lực lượng vũ trang

369 Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền của giành chính quyền bộ phận tiến
nhân dân VN trong năm 1945 lên giành chính quyền toàn quốc
(Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
lên tổng khởi nghĩa)
370 Tính chất của cuộc CMT8/ 1945 CM dân tộc dân chủ nhân dân
371 Tính chất điển hình của CMT8 là Giải phóng dân tộc
372 Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng Sự lãnh đạo tài chính của Đảng,
lợi của CMT8/ 1945 là đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh
373 Nét độc đáo của Tổng khổi nghĩa tháng 8/ Thắng lợi nhanh chóng, triệt để,
1945 là ít đổ máu
374 Thắng lợi mở đầu kỷ nguyên độc lập, tự do, CMT8/ 1945
nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ
đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc là
375 Tổng khởi nghĩa thán 8/ 1945 là một cuộc Kết hợp bạo lực chính trị với bạo
CM bạo lực vì lực vũ trang
376 Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN dân chủ cộng hòa
Đông Nam Á là
377 Nhà nước VN DCCH là ai? Toàn thể dân tộc VN
378 Thắng lợi của VN đã góp phần vào việc đánh CMT8/ 1945
bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới là
379 Thực tiễn CMT8/ 1945 cho thấy: sức mạnh Toàn dân đánh giặc, lấy lực
tổng hợp của chiến tranh nhân dân VN là lượng chính trị quyết định

BÀI 3. VIỆT NAM 1945- 1954 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP)A. NƯỚC VN DÂN
CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2/9/ 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/ 1946

380 Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, quân Anh, Trung Hoa Dân quốc
đội nước nào vào VN để giải giáp phát xít Nhật
sau Thế chiến thứ II
381 Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Quân Trung Hoa Dân quốc
Bắc là
382 Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào quân Anh
Nam là
383 Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân
VN lần thứ hai của Pháp là Nam bộ (23/9/1945)
384 Tình thế VN CMT8 “ngàn cân treo sợi tóc”
385 06/01/ 1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào ?
386 Sự kiện đánh dấu lần đầu tiên nhân dân ta
được thực hiện quyền công dân là Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
387 Dấu mốc phát triển đầu tiên trong tiến trình xây nước VN dân chủ cộng hòa
dựng thể chế dân chủ ở VN là

388 08/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc Nha bình dân học vụ
lệnh thành lập
389 Nha bình dân học vụ là cơ quan chuyên trách Chống “giặc dốt”
về
390 Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn dốt Phong trào Bình dân học vụ.
sau CMT8 là
391 Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn dốt là Xây dựng trường học các cấp,
cải cách giáo dục
392 Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói “ nhường cơm sẻ áo”; “hũ gạo
tiết kiệm”; “ngày đồng tâm”;
điều hòa thóc gạo trong cả nước.
393 Biện pháp lâu dài (căn bản) để giải quyết nạn Tăng gia sản xuất
đói

394 “Ngày đồng tâm” là một trong những biện Nạn đói
pháp để giải quyết
395 “Tuần lễ vàng”, “ Quỹ độc lập” là một trong Khó khăn tài chính
những biện pháp để giải quyết
396 23/11/1946, chính phủ đã quyết định Phát hành tiền VN
397 Kẻ thù nguy hiểm nhất đe dọa độc lập dân tộc Giặc ngoại xâm
sau CMT8
398 Kẻ thù số 1 của CMVN sau CMT8 là Thực dân Pháp
399 Thực dân Pháp là kẻ thù số 1 vì Chúng quyết tâm cướp nước ta
lần nữa
400 Kẻ thù chính của CMVN sau CMT8 Trung Hoa Dân quốc và Pháp
401 Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ Hòa Trung Hoa Dân quốc ở
tháng 9/1945 đến tháng 02/1946 là miền Bắc, kháng chiến chống
Pháp ở Nam bộ
402 Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ
06/3/1946 đến trước 19/12/1946 là

403 Khi Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước “Hòa để tiến” ( hòa hoãn với
Hoa- Pháp (28/02/1946), Đảng ta đã chọn giải Pháp)
pháp
404 06/3/1946, chính phủ VN DCCH đã ký với Hiệp định sơ bộ
chính phủ Pháp
405 Trong Hiệp định sơ bộ, chính phú Pháp Tự do
công nhận VN là một quốc gia
406 Việt Nam ký với chính phủ Pháp bản Tạm ước Để có thêm thời gian hòa hoãn
14/9/1946 vì chuẩn bị kháng chiến
407 Thiện chí hòa bình của VN DCCH đối với Hiệp định sơ bộ và Tạm ước
thực dân Pháp từ 06/3/1946 đến trước
19/12/1946 được thể hiện qua
408 Nhiệm vụ bao trùm, khó khăn và nặng nề nhất Bảo vệ và cũng cố chính quyền
(nhiệm vụ quan trọng nhất) của CMVN sau CM
CMT8 là
409 Điểm khác giữa Hiệp địng sơ bộ 06/3/1946 với Không phải là văn kiện chấm dứt
Hiệp ước Giơ-ne-vơ và Hiệp địng Pari là một cuộc chiến tranh
410 Nguyên tắc quan trọng nhất của VN trong việc Không vi phạm chủ quyền quốc
ký kết Hiệp định sơ bộ và Hiệp địng Giơ-ne-vơ gia

411 Chủ trương của Đảng trong cuộc đấu tranh với “mềm dẻo về sách lược, cứng
thù trong giặc ngoài sau CMT8 là rắn về nguyên tắc”

B. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP BÙNG NỔ VÀ NHỮNG THẮNG


LỢI TIÊU BIỂU TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1946- 1954)
412 19/12/1946 Kháng chiến toàn quốc chống
Pháp bùng nổ
413 Sự kiện trực tiếp dẫn đến kháng chiến toàn Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải
quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là đầu hàng
414 Tín hiệu tiến công của ta mở đầu cuộc kháng Công nhân nhà máy điện Yên
chiến toàn quốc là Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành
phố mất điện
415 Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp Toàn dân, toàn diện, trường kỳ,
tự lực cánh sinh, tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế
416 Tính chất của đường lối kháng chiến chống Nhân dân, chính nghĩa
Pháp
417 Cuộc chiến đấu đầu tiên trong kháng chiến Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
toàn quốc chống Pháp diễn ra
418 Kết quả quan trọng nhất ta đạt được trong Bảo vệ được cơ quan đầu não,
cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến nhân tài, vật lực, rút lui lên Việt
16 Bắc an toàn
419 Thắng lợi bước đầu làm phá sản kế hoạch “ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía
đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là Bắc vĩ tuyến 16
420 Thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu Cuộc tấn công căn cứ Việt Bắc
dài, “dùng người Việt đáng người Việt, lấy 1947
chiến tranh nuôi chiến tranh” sau thất bại của
421 Thắng lợi làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “ Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là 1947

422 CMVN đã thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập khi Liên Xô, Trung Quốc và các
nước XHCN công nhận, và đặt
quan hệ ngoại giao với ta
423 Mục tiêu của ta trong chiến dịch biên giới thu- - Tiêu diệt một bộ phận sinh lực
đông năm 1950 là địch
- Khai thông biên giới Việt-
Trung
- Củng cố và mở rộng căn cứ Địa
Việt Bắc.
424 Thắng lợi đánh dấu bước phát triển mới
(bước ngoặc) của cuộc kháng chiến chống Pháp

425 Quân ta giành được thế chủ động trên chiến
trường chính Bắc bộ sau thắng lợi của Chiến dịch biên giời thu- đông
1950

426 Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên do ta chủ


động mở trong kháng chiến chống Pháp là

427 Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava Trong 18 tháng sẽ giành một
năm 1953 là thắng lợi quyết định để kết thúc
chiến tranh
428 Biện pháp chủ yếu của Pháp để thực hiện kế Tập trung quân ở đồng bằng Bắc
hoạch Nava bộ
429 Mục tiêu chủ yếu của ta trong cuộc tiến công Buộc Pháp bị động phân tán lực
chiến lược Đông- xuân 1953- 1954 là lượng đối phó với ta
430 “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công Cuộc tiến công chiến lược Đông-
vào những hướng quan trọng về chiến lược mà Xuân 1953- 1954
địch tương đối yếu” là phương hướng chiến
lược của Đảng trong
432 Thắng lợi làm kế hoạch Nava bước đầu phá sản Cuộc tiến công chiến lược Đông-
là Xuân 1953- 1954
433 Thắng lợi làm kế hoạch Nava bước đầu phá sản

436 Thắng lợi được ví như “Tiếng chuông báo tử
của chủ nghĩa thực dân” là
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
437 Thắng lợi làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông dương (1945- 1954) là
431 Cuộc tiến công chiến lược Đông- xuân 1953- Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên
1954 buộc Pháp phải phân tán lực lượng 5 Phủ, Xê nô, Luông Phabang và
nơi là Mường sài; PlâyKu
434 Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn Địa bàn có vị trí chiến lược then
cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì đây là chốt ở Đông dương và Đông
Nam Á
435 Mục tiêu của ta trong chiến dịch Điện Biên Tiêu diệt lực lượng địch, giải
Phủ 1954 là phóng vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện giải phòng Bắc Lào
438 Kháng chiền chống Pháp (1945- 1954) giành Mới giải phóng được miền Bắc
được thắng lợi xong chưa trọn vẹn vì

439 Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến Mỹ chuyển hướng thực hiện
tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945- chiến lược toàn cầu sang VN
1954), sau đó xâm lược VN (1954- 1975) là
minh chứng
440 Điểm giống nhau giữa các kế hoạch quân sự Đều nhằm nhanh chóng kết thúc
của Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông chiến tranh
Dương (1946- 1954)
441 Sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp Hiệp định Giơ-ne-vơ

442 Nguyên nhân quyết định thắng lợi của kháng Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
chiến chống Pháp là
443 Tiến công từ nhỏ đến lớn, từ đánh du kích đến Kháng chiến chống thực dân
đánh chính quy, tiến công và phản công chiến Pháp (1945- 1954)
lược là sự phát triển của
444 Nội dung cơ bản của lịch sử VN từ tháng Vừa kháng chiến, vừa xây dựng
9/1945 đến tháng 7/1945 là chế độ mới, bảo vệ và xây dựng
nền dân chủ cộng hòa lớn mạnh
445 Minh chứng đầy đủ nhất cho sức mạnh đại Công tác hậu cần trong chiến
đoàn kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên dịch
Phủ (1954) là
446 Tính chất cuộc kháng chiến chống Pháp là Mang tính dân tộc giải phóng và
tính dân chủ mới (chiến tranh
nhân dân, chiến tranh CM vì độc
lập và thống nhất, vì nền dân chủ
cộng hòa)
C. THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ, NGOẠI GIAO VÀ XÂY DỰNG HẬU PHƯƠNG
TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946- 1954)
447 Đại hội đại biểu lần thứ II của ĐCS Đông Chiêm Hóa (Tuyên Quang)
Dương (2/1951) được tổ chức tại
448 Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định Đảng Lao động VN
đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
449 Đại hội của Đảng được gọi là “Đại hội kháng Đại hội Đảng lần II (2/1951)
chiến thắng lợi”
450 Nhiệm vụ cơ bản của CMVN được nêu trong Đánh đế quốc, xóa bỏ tàn tích
báo cáo “Bàn về CMVN” của đồng chí Trường phong kiến, phát triển chế độ dân
Chinh là chủ nhân dân
451 Tờ báo là cơ quan ngôn luận của Trung Nhân dân
ương Đảng
452 Năm 1951, mặt trận Việt Minh và Hội Liên Mặt trận Liên Việt (mặt trận
Việt đã thống nhất thành Liên hiệp quốc dân VN)
453 Ngày 11/3/1951, mặt trận Liên Việt, mặc trận Liên minh nhân dân Việt- Miên-
Khơ-me Itxarắc, mặt trận Lào Itxala Hội nghị Lào
đại biểu để thành lập
454 Phương châm của cuộc cải cách giáo dục Phục vụ kháng chiến, phục vụ
thực hiện từ năm 1950 ở nước ta là dân sinh, phục vụ sản xuất
455 Bản chất của việc xây dựng hậu phương Xây dựng chế độ dân chủ cộng
trong kháng chiến chống Pháp là hòa trên nền tảng dân chủ mới
456 Thắng lợi quyết định buộc Pháp ký Hiệp Chiến dịch Điện Biên Phủ năm
định Giơ-ne-vơ 1954
457 Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), VN sẽ Tổng tuyển cử tự do trong cả
thống nhất đất nước bằng nước dưới sự kiểm soát và giám
sát của một Ủy ban quốc tế
458 Đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp Các nước XHCN đặt quan hệ
của ta có thêm nhiều thuận lợi vì ngoại giao với ta
459 Điều khoản của Hiệp địng Giơ-ne-vơ về Đông ở VN lấy vĩ tuyến 17 làm giới
Dương gay bất lợi cho ta là tuyến quân sự tạm thời
460 Thắng lợi buộc Pháp phải chấm dứt chiến
tranh xâm lược Đông Dương Hiệp định Giơ-ne-vơ

461 Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận


đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của VN là

BÀÌ 4. VIỆT NAM 1954 - 1975 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC)
A/. CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1954- 1965
(Tình hình, nhiệm vụ CM, phong trào Đồng Khởi, chiến tranh chống “CT đặc biệt”)
462 Sau khi Pháp rút khỏi VN, Mỹ đã Dựng chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm ở miền Nam
463 Âm mưu của Mỹ khi dựng lên chính quyền tay Chia cắt VN, biến miền Nam
sai ở miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn
cứ quân sự của Mỹ
464 Đặc điểm tình hình VN sau 1954 là Tạm thời chia cắt 2 miền với 2
chế độ khác nhau
465 Nhiệm vụ của CM miền Nam 1954- 1975 là Tiếp tục CM dân tộc, dân chủ
nhân dân
466 Nhiệm vụ của CM miền Bắc 1954- 1975 là Tiến hành CMXHCN

467 Vị trí của CM miền Nam là Tiền tuyến

468 Vị trí của CM miền Bắc là Hậu phương

469 Vai trò của CM miền Nam là Quyết định trực tiếp

470 Vai trò của CM miền Bắc là Quyết định nhất

471 Đường lối thể hiện sự độc đáo, sáng tạo của Tiến hành đồng thời hai nhiệm
Đảng 1954- 1975 là vụ CM ở hai miền Nam- Bắc
472 Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã đề ra Dùng bạo lực CM
con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam

473 Hội nghị 15 quyết định để nhân dân miền Nam Mỹ - Diệm công khai khủng bố,
sử dụng bạo lực CM là do đàn áp phong trào CM, chúng ta
không thể tiếp tục con đường đấu
tranh chính trị.
474 Sự kiện chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của
chế độ thực dân mới của Mỹ ở miền Nam
475 Thắng lợi chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về
việc chuyển hướng sử dụng bạo lực CM
Thắng lợi đánh dâu bước phát triển nhảy vọt Đồng khởi
476
của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công
Bước ngoặt đầu tiên của quân dân miền Nam
trong kháng chiến chống Mỹ và chính quyền
Sài Gòn
477 Âm mưu của Mỹ trong chiến lược: Chiến tranh Dùng người Việt đánh người
đặc biệt” Việt

478 Lực lượng chính Mỹ sử dụng chiến lược Quân đội Sài Gòn
“Chiến tranh đặc biệt”

479 Xương sống, quốc sách của “chiến tranh đặc “ấp chiến lược”
biệt”
480 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện dồn dân lập Tách dân khỏi CM
“Ấp chiến lược”
481 Hình thức đấu tranh chống “Chiến lược đặc Đấu tranh chính trị và vũ trang
biệt”
482 Ba mũi giáp công ta chủ trương sử dụng chiến Chính trị, quân sự, bình vận
đấu chống “Chiến tranh đặc biệt”
483 Để chống lại “Chiến tranh đặc biệt”, ta chủ Rừng núi, nông thôn đồng bằng,
trương tiến công địch trên 3 vùng chiến lược là đô thị
484 1961 các lực lượng vũ trang CM ở miền Nam Quân giải phóng miền Nam
thống nhất thành
485 Sự kiện làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Trận Ấp Bắc (1963)
Bắc, giết giặc lập công” là
486 Tổ chức chính trị ra đời từ khí thế của phong Mặt trận Dân tộc giải phóng
trào “Đồng khởi” miền Nam VN
487 Sự kiện đánh dấu uy tín của mặt trận Dân tộc Cương lĩnh của mặt trận được
giải phóng miền Nam VN được nâng cao trên nhiều nước và tổ chức quốc tế
trường quốc tế ủng hộ
B/. CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1965- 1973
(Chiến đấu chống chiến lược “CT cục bộ”, “VN chiến tranh”, Hiệp định Pari)
488 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Chiến tranh cục bộ
1965- 1968 là
489 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam VN hóa chiến tranh
1969- 1973 là
490 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến Quân viễn chinh Mỹ
tranh cục bộ”
491 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “VN Quân đội Sài gòn
hóa chiến tranh ”
492 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện: Chiến tranh Áp đảo ta về bình lực, hỏa lực,
cục bộ” giành lại thế chủ động trên chiến
trường, làm chiến tranh của ta
tàn lụi dần
493 Chiền lược quân sự mới của Mỹ trong “Chiến Hành quân “Tìm-diệt”
tranh cục bộ”
494 Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Bắc
miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở
495 Thắng lợi mở đầu của ta trong Chiến đấu
chống “Chiến tranh cục bộ”
496 Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh,
lung ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam

Thắng lợi được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Vạn Tường (Quảng Ngãi)
497
Mỹ
498 Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta
đủ khả năng đánh bại quân Viễn Chinh Mỹ
499 Thắng lợi buộc Mỹ phải tuyên bố “ Phi Mỹ
hóa” chiến tranh xâm lược
500 Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền
Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị là
Thắng lợi buộc Mỹ chấp nhận đàm phán với Tổng tiến công và nổi dậy Tết
501
ta ở Paris Mậu Thân 1968
502 Thắng lợi đưa cuộc kháng chiến chuyển sang
giai đoạn vừa đánh vừa đàm
503 Thắng lợi mở ra bước ngoặc của cuộc kháng
chiến chống Mỹ
504 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện “VN hóa chiến Tận dụng xương máu người VN;
tranh” giảm tối đa xương máu của
người Mỹ trên chiến trường (tiếp
tục dùng người Việt đánh người
Việt)
505 Thủ đọan mới của Mỹ trong chiến lược “VN Hòa hoãn với Liên Xô, Trung
hóa chiến tranh” là Quốc
506 Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “VN Kết hợp đấu tranh chính trị, quân
hóa chiến tranh” sự và ngoại giao
507 6/6/1969 thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời
cộng hòa miền nam VN
508 Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Quảng Trị
Tiến công chiến lược năm 1972 là
509 Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của ta Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Nam Bộ
địch là
510 Thắng lợi nào buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa”
trở lại chiến tranh xâm lược
511 Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của Cuộc tiến công chiến lược năm
chiến lược “VN hóa chiến tranh” 1972
512 Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống Buộc kẻ thù ký hiệp định chấm
với trận Điện Biên Phủ (1954) dứt chiến tranh
513 Thắng lợi buộc Mỹ ký kết hiệp định Paris ĐBP trên không (1972)

514 Nội dung quan trọng nhất của hiệp dịnh Paris Mỹ cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của VN, rút hết
quân đội về nước
515 Tình hình miền Nam VN sau hiệp định paris Mỹ đã “cút” nhưng Ngụy chưa
“nhào”
516 Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên Ra sức chiếm đất, giành dân
suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền
Nam
C/ CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1973-1975
(GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC)
517 Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) nêu rõ Tiếp tục cuộc CM dân tộc dân
nhiệm vụ cơ bản của CM miền Nam là chủ nhân dân
518 Kẻ thù của CM VN được xác định trong hội Đế quốc Mỹ vả tập đoàn Nguyễn
nghị 21 (7/1973) Văn Thiệu
519 Thắng lợi vang dội của ta trong đợt hoạt động
quân sự cuối 1974 đầu 1975

520 Thắng lợi cho thấy sự suy yếu và bất lực của
quân đội SG, khả năng can thiệp trở lại bằng Đường 14 - Phước Long
quân sự rất hạn chế của Mỹ
521 Thắng lợi được coi là “trận trinh sát chiến
lược” “Phép thử của Hà Nội đối với quân
Mỹ”
522 Cơ sở để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải So sánh lực lượng ở miền Nam
phóng miền Nam là thay đổi mau lẹ có lợi cho ta
523 Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra kế hoạch 1975,1976
giải phóng miền Nam trong 2 năm
524 Nội dung thể hiện tính linh hoạt trong kế hoạchNếu thời cơ đến vào đầu hoặc
giải phóng miền Nam cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền nam trong 1975
525 Nội dung thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch Tranh thủ thời cơ đánh thắng
giải phóng miền Nam nhanh để đỡ thiệt hại về người và
của
526 Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có 3 Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ
chiến dịch Chí Minh.
527 Chiến dịch mở màng cho Đại thắng mùa xuân Tây Nguyên
1975
528 Đảng chọn Tây Nguyên là hướng tiến công Địa bàn chiến lược quan trọng
chủ yếu trong 1975 vì nhưng địch bố phòng sơ hở
529 Trận đánh then chốt, mở màng chiến dịch Tây Buôn Ma Thuật
Nguyên
530 Chiến thắng đã chuyển cuộc kháng chiến từ Chiến dịch Tây Nguyên
tiến công chiến lược lên tổng tiến công chiến
lược trên toàn miền Nam
531 “Thời cơ thuận lợi đã đến, ta có điều kiện hoàn Chiến dịch Tây Nguyên và Huế -
thành sớm quyết tâm giải phòng miền Nam” là Đà nẵng
nhận định của Đảng sau thắng lợi của
532 “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí
kỹ thuật và vật chất giải phòng miền Nam trước
mùa mưa” là chủ trương của Đảng trong

534 Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia định 1975
được Bộ chính trị quyết định mang tên Chiến dịch Hồ Chí Minh
535 Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng”
với khí thế “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng” là của
533 Đảng quyết định giải phóng miền Nam ngay Thời cơ chiến lược đến nhanh và
trong năm 1975 vì rất thuận lợi cho ta
536 Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng Châu Đốc

537 Sự kiện đánh dấu kháng chiến chống Mỹ kết Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
thúc thắng lợi năm 1975
538 Ý nghĩa của kháng chiến chống Mĩ - Làm đảo lộn chiến lược toàn
cầu của Mỹ
- Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ
nguyên độc lập dân tộc, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa XH
539 Thắng lợi “đi vào lịch sử thế giới như một Kháng chiến chống Mĩ
chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời
đại sâu sắc”?
D/. CÁCH MẠNG MIỀN BẮC 1954- 1975
540 Tuyến đường vận chuyển chiến lược trên bộ và Hồ Chí Minh
trên biển từ Bắc vào Nam mang tên
541 Đại hội là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Đại hội Đảng III (9/1960)
Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà” là
542 Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc Cứu nguy cho chiến lược “VN
chiến tranh phá hoại miền Bắc VN lần thứ hai hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh
(1972) trên bàn đàm phán ở Pari
543 Âm mưu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc tập Giành thắng lợi quân sự quyết
kích chiến lược đường không 12 ngày đêm cuối định, buộc ta phải ký một hiệp
1972 là định có lợi cho Mĩ
544 Thắng lợi đập tan cuộc tập kích chiến lược Trận “Điện biên phủ trên không”
đường không của Mĩ cuối năm 1972 gọi là
545 Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mĩ - Chiến tranh giải phóng
- Chính nghĩa

BÀI 5. VIỆT NAM 1975 – 2000


I/ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯƠC
546 Nhiệm vụ cấp thiết hang đầu của CMVN được Thống nhất đất nước về mặt nhà
đề ra tại Hội nghị 24 của Đảng (9/1975) là nước
547 Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai Sớm được sum họp trong một
miền Nam- Bắc sau năm 1975 đại gia đình, có một chính phủ
thống nhất
548 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
khóa VI của nước VN thống nhất
549 Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI thống nhất - Tên nước: CHXHCNVN
- Thủ đô: Hà nội
- Đổi tên Sài Gòn thành TP
HCM
- Quyết định Quốc kỳ, quốc huy
và quốc ca của Việt Nam.
550 20/9/1977 VN đã trở thành thành viên của Liên hợp quốc

551 Ý nghĩa của hoàn thành thống nhất đất nước về - phát huy sức mạnh toàn diện
mặt nhà nước của đất nước
- Tạo điều kiện thuận lợi để cả
nước đi lên CNXH, những khả
năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và
mở rộng quan hệ với các nước
II.ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975- 1979)
552 Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975- Chống cuộc tấn công của tập
1977) đoàn Pôn Pốt (khơ me đỏ)
553 Ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới - Lập lại hòa bình ở biên giới
Tây Nam Tây Nam
- Tạo thời cơ thuận lợi cho nhân
dân CPC đánh đổ tập đoàn Pôn
Pốt
554 Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) Chống cuộc tấn công của quân
đội Trung Quốc

III. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG


555 Đại hội đề ra đường lối mới Đại hội VI (12/1986)

556 Thực tiễn lịch sử là yếu tố quyết định VN đổi Kinh tế - XH VN khủng hoảng
mới
557 Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và Đổi mới
Đông Âu đã đặt ra yêu cầu gì đối với VN?
558 1995, VN gia nhập tổ chức ASEAN

559 Mục tiêu đổi mới - Đưa đất nước ra khỏi tình trạng
khủng hoảng
- Dân giàu, nước mạnh, XH công
bằng văn minh
560 Trọng tâm trong đường lối đổi mới đất nước Kinh tế
561 Quan điểm đổi mới - Đổi mới không phải là thay đổi
mục tiêu của CNXH mà phải làm
cho mục tiêu ấy thực hiện có
hiệu quả
- Đổi mới phải toàn diện và đồng
bộ
562 Đổi mới kinh tế - Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao
cấp, hình thành cơ chế thị trường
- Phát triển kinh tế háng hóa
nhiều thành phần định hướng
XHCN
- Phát triển kinh tế đối ngoại
563 Đổi mới chính trị - Xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN của dân do dân, vì dân
- Xây dựng nền dân chủ XHCN
- Chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Chính sách đối ngoại hòa bình,
hữu nghị, hợp tác
564 Ý nghĩa của công cuộc đổi mới - Tăng cường sức mạnh tổng
hợp, làm thay đổi bộ mặt đất
nước và cuộc sống nhân dân
- Củng cố vững chắc độc lập dân
tộc và chế độ XHCN
Nâng cao vị thế và uy tín của
nước ta trên trường quốc tế
565 Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi - Xây dựng nền kinh tế nhiều
mới kinh tế ở VN (từ tháng 12/1986) và Chính thành phần có sự quản lý của nhà
sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô Viết nước
- Thu hút vốn đầu tư và khoa
học- kỹ thuật của nước ngoài
.........Hết.......

You might also like