Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

WRITING

Translation
1. Macroeconomics studies the economic activity of an entire country, dealing with the issues
such as economic growth, inflation, and unemployment.
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu hoạt động kinh tế trong phạm vi một quốc gia, giải quyết các vấn đề
như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, và thất nghiệp.
2. Public expenditure is the money spent by government entities. Logically, the government is
going to spend money on infrastructure, defense, education, healthcare, etc. for the growth
and welfare of the country.
Chi tiêu công là số tiền mà các cơ quan chính phủ chi ra. Về mặt logic, chính phủ sẽ chi tiền
vào cơ sở hạ tầng, quốc phòng, giáo dục, y tế, v.v. cho sự tăng trưởng và phúc lợi của đất
nước.
1. Cả 2 chính sách kinh tế vĩ mô đều nhằm tạo ra một nền kinh tế ổn định hơn, đặc trưng bởi
lạm phát thấp và tăng trưởng kinh tế cao và giải quyết chu kỳ kinh tế.
Both macroeconomic policies are aimed at creating a more stable economy, characterized by
low inflation and high economic growth and dealing with the economic cycle.
2. Khi chi tiêu của chính phủ vượt quá thu nhập công, khoản thâm hụt được bù đắp bằng cách
vay tiền từ công chúng, hoặc từ các quốc gia hoặc tổ chức tài chính quốc tế khác.
When government spending exceeds public income, the deficit is covered by borrowing
money from the public, or from other countries or international financial institutions.
3. Chính sách tài khóa là một công cụ mà chính phủ liên bang sử dụng để giữ tỷ lệ thất nghiệp
và lạm phát ở mức thấp nhất có thể. Lạm phát có nghĩa là mức giá bình quân của hang hóa
liên tục tăng.
Fiscal policy is a tool the federal government uses to keep unemployment and inflation as low
as possible. Inflation means that the average price of goods is continuously increasing.
4.
English-> Vietnamese:
Fiscal policy is the use of government spending and taxation to influence the economy.
Governments typically use fiscal policy to promote strong and sustainable growth and
reduce poverty.
Chính sách tài khóa là hoạt động chi tiêu chính phủ và thuế nhằm kiểm soát nền kinh tế.
Chính phủ chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn
định hơn và giảm nghèo đói.
5.
English -> Vietnamese:
The central bank said it has kept its policy rates unchanged this year while helping local
banks to increase their liquidity, "and this has helped businesses and the economy to
have better access to bank loans."
Ngân hàng trung ương cho rằng họ đang giữ các tỉ lệ chính sách không thay đổi trong năm
nay nhằm giúp các ngân hàng địa phương có thể tăng tính thanh khoản của họ, "và giúp các
doanh nghiệp và nền kinh tế có khả năng trả các khoản nợ ngân hàng tốt hơn".
6.
1
English -> Vietnamese:
Monetary policy is a set of actions to control a nation's overall money supply and
achieve economic growth. Monetary policy strategies include revising interest rates and
changing bank reserve requirements.
Chính sách tiền tệ là một tổ hợp các hoạt động nhằm kiểm soát lượng cung tiền của tổng thể
nền kinh tế và nhằm tăng trưởng kinh tế. Các chiến lược của chính sách tiền tệ bao gồm sửa
đổi lãi suất chiết khấu và thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
7.
English -> Vietnamese:
Financial Markets include any place or system that provides buyers and sellers the
means to trade financial instruments, including bonds, equities, various international
currencies, and derivatives.
Thị trường tài chính bao gồm mọi địa điểm hoặc hệ thống mà cung cấp cho người mua và
người bán các phương tiện để trao đổi các công cụ tài chính, bao gồm trái phiếu, vốn cổ phần,
các đơn vị tiền tệ quốc tế và các vật chuyển hóa.
8.
English -> Vietnamese
The primary market is where securities are created, while the secondary market is
where those securities are traded by investors.
Thị trường sơ cấp là nơi các chứng khoán được tạo ra, trong khi đó thị trường thứ cấp là nơi
các chứng khoán đó được giao dịch bởi các nhà đầu tư.
9.
Việt -> Anh:
Chính sách tài khoá: Khi nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái, nhà nước có thể
giảm thuế, tăng chi tiêu (đầu tư công). Đó được gọi là chính sách tài khóa mở rộng.
Fiscal policy: When the economy is in crisis, governments can reduce taxation, and increase
spending (public investment). That is called expansionary fiscal policy.
10. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính ngắn hạn, nơi diễn ra hoạt động phát hành
và mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn (thường dưới 01 năm) nhằm đáp ứng các
nhu cầu vốn ngắn hạn của các chủ thể trong nền kinh tế và đảm bảo tính thanh khoản
của các công cụ tài chính này.
Money market is short-term financial market, in which short-term financial instruments (less
than 1 year) are exchanged to satify short-term capital demand of entities in the economy and
ensure the liquidity of these financial instruments.
11.
Việt -> Anh:
Lãnh đạo NHNN khẳng định, mục tiêu quan trọng trong điều hành chính sách tiền tệ
của NHNN là kiểm soát lạm phát, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ
chức tài chính, đảm bảo thanh khoản cho thị trường tiền tệ và ngoại hối.
The leader of the Central Bank said the important goals in implementing monetary policy of
Central Banks are controlling inflation, and also ensure the institutions' actions are safety,
ensure the liquidity of money market and foreign exchange market.
12.
Việt -> Anh:

2
Kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế hỗn hợp đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông
nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
The Vietnamese economy is a mixed developing economy, which depends mostly on
agriculture, travel, raw exports, and direct foreign investment.

13.
Việt -> Anh:
Sự đánh đổi là khi muốn một điều gì đó thì chúng ta phải bỏ qua một thứ khác.
Trade-off means when you want something, you must have ignore the other.

You might also like