Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế hệ thống cđt VUN LIEM 20222162M - GK
Thiết kế hệ thống cđt VUN LIEM 20222162M - GK
TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA CƠ ĐIỆN TỬ
******
Hà Nội, 2024
Thiết kế hệ thống CĐT PGS.TS. Lê Giang Nam
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ ĐIỆN TỬ ............................................................. 5
1.1. Cơ điện tử là gì ? ............................................................................................ 5
1.1. Lịch sử phát triển của cơ điện tử ................................................................... 5
1.3. Các vấn đề cơ sở, lĩnh vực áp dụng và lĩnh vực nghiên cứu mới của Cơ điện tử
.................................................................................................................................... 7
1.3.1. Các vấn đề cơ sở của CĐT .............................................................................. 7
1.3.2. Các các lĩnh vực áp dụng của CĐT ................................................................. 7
1.3.3. Các lĩnh vực nghiên cứu mới của CĐT ........................................................... 7
1.4. Ứng dụng Cơ điện tử .......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ ....................... 9
2.1. Các phương pháp thiết kế ................................................................................... 9
2.1.1. Nguyên tắc tuần tự: .......................................................................................... 9
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế phân cấp:.......................................................................... 9
2.1.3. Thiết kế chữ V ............................................................................................... 10
2.2. Quy trình thiết kế hệ thống Cơ điện tử ............................................................. 11
2.3. Công cụ thiết kế hệ thống cơ điện tử ................................................................ 12
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH HÓA HỆ THÔNG CƠ ĐIỆN TỬ................................... 13
3.1. Định nghĩa mô hình hóa hệ cơ .......................................................................... 13
3.1.1. Chuyển động tịnh tiến .................................................................................... 13
3.1.2. Chuyển động quay ........................................................................................ 13
3.1.3. Các vấn đề định luật năng lượng ................................................................... 14
3.2. Mô hình hóa hệ thống điện ............................................................................... 16
3.2.1. Các biến và phần tử cơ bản trong hệ thống điện ........................................... 16
3.2.2. Các phương pháp cân bằng hệ thống điện .................................................... 17
CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ.......... 19
4.1. Các loại bộ điều khiển ...................................................................................... 19
4.2. Bộ điều khiển PID............................................................................................. 19
4.2.1. Vai trò các khâu tỷ lệ, tích phân, vi phân ...................................................... 19
4.2.2. Thiết kế PID controller theo phương pháp thực nghiệm (phương pháp
Ziegler-Nichols thứ nhất)......................................................................................... 22
4.3. Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống dẫn động máy phay CNC ....................... 23
4.3.1. Quy trình mô hình hóa và chọn bộ điều khiển cho hệ thống........................ 23
4.3.2. Thiết kế cơ khí hệ dẫn động máy phay CNC................................................. 23
4.3.3. Thiết kế điều khiển máy phay CNC .............................................................. 24
4.3.4. Chọn bộ điều khiển ........................................................................................ 27
4.4. Mô Phỏng theo quỹ đạo đường thẳng cho bàn máy X, Y ................................ 28
4.4.1. Thiết kế quỹ đạo chuyển động với di chuyển là đa thức bậc 3 theo thời gian
.................................................................................................................................. 28
4.4.2. Tiến hành mô phỏng trên Matlab Simulink .................................................. 30
4.4.3. Mô phỏng theo quỹ đạo đường tròn ............................................................. 31
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 35
điện tử đang chứa đựng nhiều tiềm năng, từ máy tính lượng tử đến công nghệ pico và nano, cũng
như hệ thống cơ-điện-sinh học.
Hình 3: Lịch sử phát triển CĐT cùng với cuộc Cách Mạng 4.0
1.3. Các vấn đề cơ sở, lĩnh vực áp dụng và lĩnh vực nghiên cứu mới của Cơ điện tử
1.3.1. Các vấn đề cơ sở của CĐT
▪ Giao thông vận tải: Các hệ thống lái tự động, thiết bị không người lái, hệ thống giám sát,
điều hành tự động, các thiết bị tự động dung cho máy bay, tàu chiến, tàu thủy, tàu hỏa, ô
tô, xe tự hành,...
▪ Công nghiệp: Các máy công cụ điều khiển số CNC, các robot công nghiệp, AGV, các
băng tải và thiết bị tự động khác,...
▪ Y sinh: Robot phẫu thuật, thiết bị y sinh kỹ thuật cao, thiết bị phân tích hóa nghiệm tự
động và chính xác cao.
Nguyên tắc thiết kế tuần tự trong hệ thống cơ điện tử là một phương pháp thiết kế hệ
thống dựa trên các bước tuần tự, từ phân tích yêu cầu, xác định các thành phần cơ bản, mô hình
hóa và mô phỏng hệ thống, đến thực hiện và kiểm tra hệ thống.
• Ưu điểm:
- Dễ sử dụng, dễ tiếp cận.
- Các giai đoạn và hoạt động được xác định rõ ràng.
- Xác nhận ở từng giai đoạn, đảm bảo phát hiện sớm các lỗi.
- Nhược điểm:
• Rất khó để quay lại giai đoạn nào khi nó đã kết thúc
• Ít tính linh hoạt và phạm vi điều chỉnh của nó khá là khó khăn, tốn kém
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế phân cấp:
là một phương pháp thiết kế dựa trên việc chia nhỏ hệ thống thành các mô-đun hoặc các
tầng có chức năng riêng biệt và giao tiếp với nhau theo một cấu trúc phân cấp.
• Ưu điểm
Nguyên tắc này là giảm thiểu độ phức tạp của hệ thống, tăng khả năng tái sử dụng, linh
hoạt và mở rộng của các mô-đun. Nguyên tắc thiết kế phân cấp có thể được áp dụng cho các hệ
thống cơ điện tử có kích thước lớn, đa nhiệm và đa chức năng.
• Các bước trong quy trình thiết kế phân cấp:
- Xác định yêu cầu và mục tiêu của hệ thống.
- Phân tích và mô hình hóa hệ thống.
- Chia nhỏ hệ thống thành các mô-đun hoặc các tầng có chức năng riêng biệt.
- Thiết kế, lựa chọn và tích hợp các thành phần cho từng mô-đun.
- Kiểm tra, đánh giá và cải tiến hệ thống.
2.1.3. Thiết kế chữ V
- Toàn bộ quy trình phát triển phần mềm được chia thành 2 giai đoạn tiến hành
song song tương ứng nhau: Phát triển và Kiểm thử
- Việc kiểm thử được diễn ra ngay từ giai đoạn lấy yêu cầu nên lỗi được tìm ra
ngay từ sớm để khắc phục
• Ưu điểm:
- Quá trình phát triển và quy trình quản lý có tính tổ chức và hệ thống.
- Hoạt động tốt cho các dự án có quy mô vừa và nhỏ.
- Dễ dàng quản lý vì mỗi giai đoạn có các mục tiêu và mục tiêu được xác định rõ
ràng.
• Nhược điểm:
- Không thích hợp cho các dự án lớn và phức tạp
- Không phù hợp nếu các yêu cầu thường xuyên thay đổi.
- Không có điều khoản cho việc phân tích rủi ro nên có sự không chắc chắn và có
tính rủi ro.
- Mô phỏng: biểu diễn lại quan hệ vào ra của mô hình thông qua các hàm quan hệ toán học,
dưới sự đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra.
• Tạo mẫu: là bước chuyển hóa thiết kế từ dạng lý thuyết sang dạng vật lý, bằng cách sử
dụng các phương pháp và công nghệ gia công, lắp ráp, hàn, dán, v.v.
• Có thể tạo mẫu toàn bộ hệ thống hoặc từng phần riêng lẻ.
• Mục đích của bước này là để kiểm tra tính khả thi, tính chính xác và tính hoàn thiện của
thiết kế, cũng như để thu thập dữ liệu về hệ thống.
• Thử nghiệm: là bước kiểm tra và đánh giá hệ thống dưới các điều kiện hoạt động khác
nhau, bằng cách sử dụng các thiết bị đo lường, phân tích và kiểm tra.
- Có thể thử nghiệm toàn bộ hệ thống hoặc từng phần riêng lẻ.
- Mục đích của bước này là để xác định các thông số, chỉ tiêu và tiêu chuẩn của hệ thống,
cũng như để phát hiện và khắc phục các lỗi, sự cố và hạn chế của hệ thống.
2.3. Công cụ thiết kế hệ thống cơ điện tử
• Công cụ thiết kế cơ khí: AutoCAD, Solidworks, Catia, Inventor, ...
• Công cụ thiết kế điện: Proteus, NI multisim, engle, orcad,...
• Công cụ mô phỏng: Matlab, pro-e, Sim-mechanics, ....
Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm
bất kì trên vật luôn song song với chính nó.
▪ Các biến:
- Khoảng cách: 𝑥 [𝑚]
- Lực: 𝑓 [𝑁]
𝑑𝑥
- Tốc độ: 𝑣 = [m/s]
𝑑𝑡
- Quán tính:
m: khối lượng
f: lực
x: dịch chuyển(lượng)
𝑑𝑣 𝑑2 𝑥
𝑓 = 𝑚 𝑑𝑡 = 𝑚 𝑑𝑡 2
Chuyển động quay của một vật rắn là chuyển động trong đó có hai điểm bất kỳ của vật
luôn luôn cố định trong suốt quá trình chuyển động. Đường thẳng nối 2 điểm này gọi là trục
quay, tất cả các điểm nằm trên trục quay đều cố định, và các điểm nằm ngoài trục quay sẽ quay
trên các quỹ đạo tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và có tâm nằm trên trục
quay.
▪ Các biến:
- Góc quay: 𝜃
𝑑𝜃
- Vận tốc góc: 𝜔 = 𝑑𝑡
𝑑𝜔 𝑑2 𝜃
- Giá tốc góc: 𝜀 = =
𝑑𝑡 𝑑𝑡 2
𝑑𝜔
- ∑𝑀 = 𝐼 𝑑𝑡
Định luật bảo toàn năng lượng là một trong những định luật quan trọng trong Vật Lý.
▪ Khái niệm về năng lượng:
Năng lượng là đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật. Nó liên quan đến sự
chuyển động của các hạt và từ trường.
Năng lượng có sự liên hệ với khối lượng của vật dựa trên thuyết tương đối.
▪ Định luật bảo toàn năng lượng:
Định luật này cho biết năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi của
ai. Các sinh vật trên Trái Đất đều cần năng lượng để sống, ví dụ như con người cần năng lượng
thông qua thức ăn.
▪ Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng:
Trong Hóa học và Vật lý, định luật này được hiểu: “Tổng năng lượng của một hệ cô lập luôn
không đổi và có nghĩa là nó sẽ được bảo toàn theo thời gian.” Định luật bảo toàn năng lượng
giúp chúng ta hiểu rằng năng lượng không thể biến mất hoặc xuất hiện một cách tự nhiên, mà nó
luôn được duy trì và chuyển đổi trong các quá trình tự nhiên
▪ Động năng:
𝑣2
- Tịnh tiến: TE = 𝑚 2
𝜔2
- Quay: TR = 𝐼 2
Ví dụ: Thiết lập hàm truyền và mô phỏng đáp ứng của hệ thống
𝜇𝜋𝑟 2 𝑁 𝑑𝑖
- Điện cảm: 𝐿 = ⇒ 𝑢 = 𝐿 𝑑𝑡
𝑏
- Nhiệm vụ của bộ điều khiển PID: đưa sai lệch e(t) của hệ thống về 0
- Bộ điều khiển PID được mô tả bằng mô hình vào và đầu ra:
1 ∞ 𝑑𝑒(𝑡)
𝑢(𝑡) = 𝑘𝑝 [𝑒(𝑡) + ∫ 𝑒(𝑡)𝑑𝑡 + 𝑇𝐷 ]
𝑇𝐼 0 𝑑𝑡
- Hàm truyền đạt của bộ điều khiển PID:
1
𝑅(𝑠) = 𝑘𝑝 (1 + + 𝑇𝐷 𝑠)
𝑇𝐼 𝑠
- Sơ đồ khối mô tả hệ thống:
W(s) e u Y(s)
(-) PID Đối
tượng
Hình 10: Sơ đồ điều khiển phản hồi vòng kín với bộ điều khiển PID
▪ Khâu tỷ lệ:
Giá trị càng lớn thì tốc độ đáp ứng càng nhanh, do đó sai số càng lớn, bù khâu tỷ lệ càng
lớn. Nếu độlớn của khâu tỷ lệ càng cao, hệ thống sẽ không ổn định. Ngược lại, độ lợi nhỏ là do
đáp ứng đầu ra nhỏ trong khi sai số đầu vào lớn, và làm cho bộ điều khiển kém nhạy, hoặc đáp
ứng chậm. Nếu độ lợi của khâu tỉ lệ quá thấp, tác động điều khiển có thể sẽ quá bé khi đáp ứng
với các nhiễu của hệ thống.
→ Giá trị càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù khâu tỉ lệ càng lớn.
Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình mất ổn định và dao động.
Phân phối của khâu tích phân (đôi khi còn gọi là reset) tỉ lệ thuận với cả biên độ sai số lẫn
quãng thời gian xảy ra sai số. Tổng sai số tức thời theo thời gian (tích phân sai số) cho ta tích lũy
bù đã được hiệu chỉnh trước đó. Tích lũy sai số sau đó được nhân với độ lợi tích phân và cộng với
tín hiệu đầu ra của bộ điều khiển. Biên độ phân phối của khâu tích phân trên tất cả tác động điều
chỉnh được xác định bởi độ lợi tích phân Ki.
→ Giá trị càng lớn kéo theo sai số ổn định bị khử càng nhanh. Đổi lại là độ vọt lố càng lớn:
bất kỳ sai số âm nào được tích phân trong suốt đáp ứng quá độ phải được triệt tiêu tích phân bằng
sai số dương trước khi tiến tới trạng thái ổn định.
▪ Khâu vi phân:
Khâu vi phân làm chậm tốc độ thay đổi của đầu ra bộ điều khiển và đặc tính này là đang chú ý
nhất để đạt tới điểm đặt của bộ điều khiển. Từ đó, điều khiển vi phân được sử dụng để làm giảm
biên độ vọt lố được tạo ra bởi thành phần tích phân và tăng cường độ ổn định của bộ điều khiển
hỗn hợp. Tuy nhiên, phép vi phân của một tín hiệu sẽ khuếch đại nhiễu và do đó khâu này sẽ nhạy
hơn đối với nhiễu trong sai số, và có thể khiến quá trình trở nên không ổn định nếu nhiễu và độ lợi
vi phân đủ lớn.
▪ Tác động của việc tăng giảm một số thông số độc lập:
Thông số Thời gian tăng Quá độ Thời gian xác Sai số ổn Độ ổn định
lập định
(Overshoot)
Kp Giảm Tăng Thay đổi nhỏ Giảm Giảm cấp
Ki Giảm Tăng Tăng Giảm đáng Giảm cấp
kể
Kd Giảm ít Giảm ít Giảm Về lý thuyết Cải thiện nếu
không tác Kd nhỏ
động
4.2.2. Thiết kế PID controller theo phương pháp thực nghiệm (phương pháp
Ziegler-Nichols thứ nhất)
Phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất sử dụng mô hình xấp xỉ quán tính bậc nhất có trễ
của đối tượng điều khiển.
𝐾𝑒 −𝐿𝑠
𝐺𝑠 = 1+𝑇𝑠
Phương pháp này có nhiệm vụ xaccs định các tham số Kp, Ti, Td cho bộ điều khiển PID
trên cơ sở xấp xỉ hàm truyền đạt G(s) về dạng (1), để hệ kín nhanh chóng trở về chế đọ xác lập và
đọ quá điều chỉnh ∆h không vượt quá một giá trị cho phép, khoảng 40% so với ℎ∞ = lim ℎ(𝑡),
𝑡→∞
∆ℎ
tức là có |ℎ | ≤ 0,4
∞
Ba tham số L(hằng số thời gian trễ), K (hệ số khuếch đại) và T(hằng số thời gian quán tính)
của mô hình xấp xỉ (1) có thể xác định gần đúng bằng hàm quá độ h(t).
L là khoảng thời gian đầu ra h(t) chưa có phản ứng ngay với kích thích 1(t) tại đầu vào.
K là giá trị giới hạn ℎ∞ = log 𝑡→∞ ℎ(𝑡)
Gọi A là điểm kết thúc khoảng thời gian trễ, tức là điểm trên trục hoành có đọ dài bằng L.
KHi đó T là khoảng thời gian cần thiết sau L để tiếp tuyến của h(t) tại A đạt giá trị k.
Như vậy ta có thể thấy là để áp dụng được phương pháp xấy xỉ mô hình bậc nhất có trễ, đối tượng
đã phải ổn định và ít nhất hàm quá độ của nó phải có dạng hình chữ S.
Sau khi đã tính được các thông số trên, bộ điều khiển PID có dạng:
1 1,2𝑇
𝑅(𝑠) = 𝐾𝑝 (1 + 𝑇 𝑠 + 𝑇𝐷 𝑠) với Kp = , TI = 2L , TD = L/2 .
𝐼 𝐾𝐿
4.3. Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống dẫn động máy phay CNC
4.3.1. Quy trình mô hình hóa và chọn bộ điều khiển cho hệ thống
Trong đó:
▪ 𝐵: hệ số giảm chấn
▪ ∑ 𝐹 = 𝐹𝑑𝑐 − 𝐹𝑚𝑠
▪ Tổng lực tác dụng
• Lực động cơ:
𝑙
𝐹𝑑𝑐 = 𝐾. 𝑥(𝑡) = 𝐾. 𝜃(𝑡) 2𝜋
Với : 𝜃(𝑡): 𝑔ó𝑐 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 độ𝑛𝑔 𝑐ơ 𝑐ầ𝑛 để 𝑐ó 𝑡ℎể 𝑡ạ𝑜 𝑟𝑎 𝑚ộ𝑡 𝑑ị𝑐ℎ 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑥𝑡
• Lực ma sát:
𝐹𝑚𝑠 = 𝑓𝑚𝑔𝑥̇ Với: 𝑓 là hệ số ma sát ( 𝑓 = 0,1)
▪ Hệ số độ cứng
1 1 1 1 1
= + + +
𝐾 𝐾𝑐 𝐾𝑏 𝐾𝑛 𝐾𝑠
Trong đó:
• Kc : Hệ số độ cứng của khớp nối (nối trục động cơ ra trục vít me)
Ta cần chọn khớp nối có độ cứng càng cao càng tốt phù hợp với cơ cấu truyền
động để động cơ có thể truyền tốt mô men sang trục vít me
3𝐹𝑎𝑜
• 𝐾𝑏 = : Hệ số độ cứng của ổ bi
𝛿𝑎𝑜
Trong đó:
1
+ 𝐹𝑎𝑜 = 3 𝐹𝑎𝑚𝑎𝑥 : Tải trọng đặt trược lên ổ
2
3
+ 𝛿𝑎𝑜 = 𝑘 × 𝐹𝑎𝑜 : 𝑘 = 242 (𝑘𝑔𝑓/𝜇𝑚) tra trên Catalog của hang PMI
+ 𝐶𝑎 : Tải trọng động: 𝐶𝑎 = 7760 (𝑘𝑔𝑓)
• Kn : Hệ số độ cứng của đai ốc bi.
1
𝐹𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑛 = 0,8𝑘 ( 0,3𝐶 )
𝑎
𝐴𝐸
Ks = × 10−3 = 4,58 × 1010 (𝑁/𝑚)
𝐿
Trong đó:
𝜋𝑑𝑟2 𝜋.40,052
𝐴= = = 0,126 (𝑚2 )
4 4
Tổng độ cứng:
▪ Hệ số giảm chấn
𝑙
𝑚𝑥̈ (𝑡) + 𝐵𝑥̇ (𝑡) + 𝐾𝑥 = 𝐾𝜃(𝑡) 2𝜋 – 𝑓𝑚𝑔𝑥̇ (𝑡)
𝑙
𝑚𝑠 2 𝑋(𝑠) + 𝐵𝑠𝑋(𝑠) + 𝐾𝑋(𝑠) = 𝐾𝜃(𝑡) − 𝑓𝑚𝑔𝑠𝑋(𝑠)
2𝜋
𝑙
[𝑚𝑠 2 + (𝐵 + 𝑓𝑚𝑔)𝑠 + 𝐾]𝑋(𝑠) = 𝐾𝜃(𝑠)
2𝜋
Suy ra:
𝑙
𝑋(𝑠) 𝐾. 2𝜋 932,96
𝐺(𝑠) = = =
𝜃(𝑠) 𝑚𝑠 2 + (𝐵 + 𝑓𝑚𝑔)𝑠 + 𝐾 500𝑠 2 + 5858,5𝑠 + 586200
𝐵(𝑠) 932,96
𝐺(𝑠) = = 2
𝐴(𝑠) 500𝑠 + 5858,5𝑠 + 586200
Ta thấy các hệ số của đa thức A(s) = 500𝑠 2 + 5858,5 + 586200 đều lớn hơn và khác 0. Vậy thỏa
mãn điều kiện cần của tiêu chuẩn Routh.
Và ta có tất cả các nghiệm của đa thúc A(s) là: −5,8585 + 33,7354𝑖 và −5,8585 − 33,7354𝑖
đều nằm bên trái trục ảo → Vậy ta có hệ Gh(s) ổn định theo tiêu chuẩn Routh.
Ta thấy đồ thị Nyquist không bao điểm (-1+0j). → Vậy hệ kín Gk(s) ổn định
- Tương tự đối với ban máy Y ta có:
𝐵(𝑠) 936,21
𝐺(𝑠) = = 2
𝐴(𝑠) 640𝑠 + 14209,25𝑠 + 588240
Ta thấy các hệ số của đa thức A(s) = 640𝑠 2 + 14209,25𝑠 + 588240 đều lớn hơn và khác 0.
Vậy thỏa mãn điều kiện cần của tiêu chuẩn Routh.
Và ta có tất cả các nghiệm của đa thúc A(s) là: −11,1 + 28,2𝑖 và −11,1 − 28,2𝑖
đều nằm bên trái trục ảo → Vậy ta có hệ Gh(s) ổn định theo tiêu chuẩn Routh.
4.4. Mô Phỏng theo quỹ đạo đường thẳng cho bàn máy X, Y
4.4.1. Thiết kế quỹ đạo chuyển động với di chuyển là đa thức bậc 3 theo thời gian
Để thỏa mãn điều kiện quỹ đạo và vận tốc, ta thiết lập quan hệ 𝑋 = 𝑥(𝑡) là đa thức bậc 3 theo
thời gian: X=a0 + a1t + a2t2 + a3t3
Ta có điều kiện:
𝑆(0) = 𝐴(𝑋0 , 𝑌0 )
𝑣(0) = 𝑣0 = 0
𝑆(𝑡𝑒 ) = 𝐵(𝑋𝑒 , 𝑌𝑒 )
𝑣(𝑡𝑒 ) = 𝑣𝑒 = 0
{
Trong đó:
S(0) : Tọa độ ban đầu với t=0
V(0) : Vận tốc ban đầu với t=0
S(te) : Tọa độ điểm cuối
𝑋0 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑡0 + 𝑎2 𝑡0 2 + 𝑎3 𝑡0 3
0 = 𝑎1 + 2𝑎2 𝑡0 + 3𝑎3 𝑡0 2
Phương trình (*) tương đương:
𝑋𝑒 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑡𝑒 + 𝑎2 𝑡𝑒 2 + 𝑎3 𝑡𝑒 3
2
{ 0 = 𝑎1 + 2𝑎2 𝑡𝑒 + 3𝑎3 𝑡𝑒
𝑎0 = 𝑥0
𝑎1 = 0
3(𝑥𝑒 −𝑥0 )
Gải hệ phương trình 4 ẩn: a0,a1,a2,a3 ta được: 𝑎2 = 𝑡𝑒 2
−2(𝑥𝑒 −𝑥0 )
{𝑎3 = 𝑡𝑒 3
𝑌 −𝑌 𝑌0 𝑋𝑒 −𝑌𝑒 𝑋0
Suy ra: 𝑌 = 𝑋𝑒 −𝑋0 𝑋(𝑡) +
𝑒 0 𝑋𝑒 −𝑋0
Ví dụ: Cho đầu dao chạy từ điểm A(0,0) đến B(1,2) trong khoảng thời gian 𝑡𝑠 = 2(𝑠).
Mục đích : vẽ các đồ thị thể hiện tương quan giữa các giá trị đặt và giá trị thực
𝑌𝑑 - tọa độ y đặt
- Xây dựng khối simulink mô phỏng bộ điều khiển PID dựa theo số liệu đã
tính chọn
- Dùng simmechanic để mô hình hóa cơ cấu chấp hành
▪ Cụ thể
3 1
Từ công thức trên ta xác định được các hệ số 𝑎0 = 𝑎1 = 0 ; 𝑎2 = 4 ; 𝑎3 = − 4
3 1
𝑥(𝑡) = 4 𝑡 2 − 4 𝑡 3
Suy ra hàm quỹ đạo : { 3 1
𝑦(𝑡) = 2(4 𝑡 2 − 4 𝑡 3 )
Ta có mô phỏng matlab simulink: Lấy trong thư viện simulink ra các khối : subsystem, PID, Fcn,
gain, scope, in, out, sum… kết hợp khối mô hình xuất từ simechanic để xây dựng các khối giải.
Hình 15: Mô hình mô phỏng đường thẳng bằng hàm truyền trên Matlab
Ta có phương trình đường tròn đi qua 2 điểm A(X0,Y0) ; B(Xe,Ye) nhận AB làm đường
kính có phương trình [ ( x-xi )2 + ( y-yi)2 = R2]
𝑋0 +𝑋𝑒 𝑌0 +𝑌𝑒
Với I(xi,yi)=I( , ) là trung điểm của AB
2 2
1
𝑅= √𝑋𝑒 2 − 2𝑋𝑒 𝑋0 + 𝑋0 2 + 𝑌𝑒 2 − 2𝑌𝑒 𝑌0 + 𝑌0 2
2
Ta viết phương trình đường tròn dưới dạng tham số như sau:
𝑥 = 𝑥𝑖 + 𝑅𝑠𝑖𝑛(𝑎(𝑡))
{ (*)
𝑦 = 𝑦𝑖 + 𝑅𝑐𝑜𝑠(𝑎(𝑡))
Cũng để thỏa mãn điều kiện về quỹ đạo và vận tốc quỹ đạo đặt cũng phải là bậc 3:
𝑋(𝑡) = 𝑎0 + 𝑎1 𝑡 + 𝑎2 𝑡 2 + 𝑎3 𝑡 3
𝑆(0) = 𝐴(𝑥0 , 𝑦0 )
𝑉(0) = 0
Và phải thỏa mãn điều kiện: {
𝑆(𝑡𝑒 ) = 𝐵(𝑥𝑒 , 𝑦𝑒 )
𝑉(𝑡𝑒 ) = 0
𝑋(0) = 𝑥0
𝑉𝑥(0) = 0
Suy ra:
𝑋(𝑡𝑒 ) = 𝑥𝑒
{ 𝑉𝑥(𝑡𝑒) = 0
Trong đó: X(0): tọa độ đầu dao theo phương x tại thời điểm ban đầu
VX(0): vận tốc đầu dao theo phương x tại thời điểm ban đầu
X(te): tọa độ đầu dao theo phương x tại thời điểm cuối
VX(te): tọa độ đầu dao theo phương x tại thời điểm cuối
𝑥0 = 𝑥𝑖 + 𝑅𝑠𝑖𝑛(𝑎0 + 𝑎1 𝑡0 + 𝑎2 𝑡0 2 + 𝑎3 𝑡0 3 )
0 = (𝑎1 + 2𝑎2 𝑡0 + 3𝑎3 𝑡0 2 )𝑅𝑐𝑜𝑠(𝑎0 + 𝑎1 𝑡0 + 𝑎2 𝑡0 2 + 𝑎3 𝑡0 3 )
𝑥𝑒 = 𝑥𝑖 + 𝑅𝑠𝑖𝑛(𝑎0 + 𝑎1 𝑡𝑒 + 𝑎2 𝑡𝑒 2 + 𝑎3 𝑡𝑒 3 )
2 2 3
{0 = (𝑎1 + 2𝑎2 𝑡𝑒 + 3𝑎3 𝑡𝑒 )𝑅𝑐𝑜𝑠(𝑎0 + 𝑎1 𝑡𝑒 + 𝑎2 𝑡𝑒 + 𝑎3 𝑡𝑒 )
𝑥0 −𝑥𝑖
a1 = 0 ; 𝑎0 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 ( )
𝑅
𝑥𝑒 −𝑥𝑖 𝑥0 −𝑥𝑖
Đặt 𝑤 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 ( ) − 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 ( )
𝑅 𝑅
−2𝑤 −3𝑤
Suy ra: 𝑎3 = , 𝑎2 =
𝑡𝑒 3 𝑡𝑒 2
Ví dụ: cho đầu dao chạy từ điểm A(0,0) đến điểm C(4,0) trong khoảng thời gian ts=2(s)
Sau đó ta cho các tín hiệu đặt vào và làm tương tự như phần vẽ đường thẳng ta có mô phỏng như
sau:
Hình 17: Mô hình mô phỏng đường tròn bằng hàm truyền trên Matlab
Hình 18: Kết quả mô phỏng quỹ đạo đường tròn trên Matlab Simulink
KẾT LUẬN
Hệ thống cơ điện tử là một hệ thống kết hợp các thành phần cơ, điện - điện tử và công
nghệ thông tin để thực hiện các chức năng thông minh, linh hoạt và hiệu quả.
Hệ thống cơ điện tử có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và dân dụng,
như sản xuất, tự động hóa, y tế, năng lượng, giao thông, v.v.
Để phát triển hệ thống cơ điện tử, cần có quy trình thiết kế phù hợp, bao gồm các bước
xác định yêu cầu, phân tích và mô hình hóa, thiết kế và lựa chọn các thành phần, tích hợp và
kiểm tra hệ thống.
Bài toán mô phỏng hệ thống cơ điện tử là một bài toán quan trọng trong quá trình thiết
kế, chế tạo và điều khiển các hệ thống cơ điện tử. Bài toán này giúp kiểm tra và đánh giá các tính
chất, hiệu năng, độ tin cậy và độ an toàn của hệ thống trước khi thực hiện trên thực tế.