Professional Documents
Culture Documents
Dan Xuat Halogen
Dan Xuat Halogen
Dan Xuat Halogen
DẪN XUẤT
HALOGEN
1. KHÁI NIỆM
5. ỨNG DỤNG
6. CỦNG CỐ
01
KHÁI NIỆM
Tìm hiểu khái niệm dẫn xuất halogen
2. Cho các chất
Bảng 15.1. Hydrocarbon và sau:
một CH 3Br, xuất halogen tương ứng
số dẫn
Cl2O7, F2C=CF2, CH2Cl2, HCl,
1. Em hãy cho biết thành phần các
COCl2 (phosgene). Chất nào là nguyên tố có trong dẫn xuất
dẫn xuất halogen của halogen của hydrocarbon.
hydrocarbon? DX halogen
ĐỒNG PHÂN VÀ
DANH PHÁP
Tìm hiểu về cách gọi tên các dẫn xuất halogen
- Tên gốc chức Tên gốc hydrocarbon + halide (dùng để gọi dx halogen đơn giản)
Số chỉ vị trí nhóm thế - Tên nhóm thế halogen – Tên hydrocarbon
Tên gốc chức methyl chloride ethyl chloride vinyl chloride phenyl chloride
- Nếu có liên kết bội thì ưu tiên đánh số từ phía gần liên kết bội.
Trường hợp tổng số của số chỉ vị trí của các nhóm thế bằng nhau thì đánh số thứ tự các nguyên tử
carbon ở mạch chính ưu tiên từ phía gần nguyên tử halogen
Tìm hiểu về công thức cấu tạo và cách gọi tên các dẫn xuất halogen
5. Em hãy gọi tên thay thế của các dẫn xuất halogen sau:
Br
3 2 1 H2C Cl
Br CH2 CH CH2
F Br
allyl bromide
Cl
methylene chloride H2C Cl
H2C CH F
vinyl fluoride benzyl chloride
8. Em hãy cho biết dẫn xuất halogen có các loại đồng phân cấu tạo nào.
Đồng phân cấu tạo Đồng phân vị trí liên kết đôi, liên kết ba
của dẫn xuất halogen
Cl
F Cl
12. Hãy cho biết mục đích của việc acid hóa
dung dịch sau thủy phân bằng dung dịch HNO3.
12. Hãy cho biết mục đích của việc acid hóa
dung dịch sau thủy phân bằng dung dịch HNO3.
-
11. Tại sao cần phải rửa ion Br
Vì một phần C2H5Br thuỷ phân cho ra HBr, nên cần làm sạch HBr nếu còn HBr sẽ xảy ra phản
ứng trung hoà ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng thuỷ phân
12. Hãy cho biết mục đích của việc acid hóa dung dịch sau thủy phân bằng dung dịch
HNO3. Có thể thay dung dịch HNO3 bằng H2SO4 hoặc dung dịch HCl được không?
Acid hóa dung dịch sau thủy phân để trung hòa lượng NaOH dư
Dùng HNO3 để tạo muối NaNO3 vì cho AgNO3 vào chỉ tạo kết tủa AgBr vàng nhạt, nếu H2SO4
và HCl khi thêm AgNO3 vào thì tạo thêm kết tủa Ag2SO4, AgCl hiện tượng không rõ ràng.
13. Giải thích kết quả thí nghiệm ở Bước 4.
Phản ứng thủy phân C2H5Cl tạo ra NaCl. NaCl phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng
CH 3CH 2 -Cl + NaOH
CH 3CH 2 -OH + NaBr
t0
chloroethane ethanol
AgNO3 + NaCl
AgCl + NaNO3
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH
(Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm)
Tìm hiểu thí nghiệm thủy phân chloroethane
Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen liên kết với carbon no có phản
ứng thế nhóm –OH trong dung dịch kiềm, đun nóng.
VD:
CH3 CH3
KOH; C2H5OH;
CH3CH2Cl
2. Phản ứng tách hydrogen halide (tách Trong phản ứng tách
Phản ứng tách HX
hydrogen halide nguyên
HX) của 2-bromobutane
tử halogen được tách
Tìm hiểu phản ứng tách hydrogen halide thu được sản phẩm
cùng với nguyên tử H
CH2=CH2
+ KOH, ethanol;t 0 nào?
CH2–CH2 + KOH của carbon nào?
-HCl
ethane
H Cl
CH 3 -CH=CH-CH 3
+ KOH, ethanol, t 0 but-2-ene
H3C CH HC CH2 - HBr
H Br H CH 3 -CH 2CH=CH 2
2- bromobutane but-1-ene
- Quy tắc Zaitsev: khi tách HX ra khỏi dẫn xuất halogenua thì sản phẩm chính
được tạo thành theo hướng “X tách ra cùng với H của carbon bậc cao hơn” (tạo
thành anken có nhiều nhóm thế hơn).
LUYỆN TẬP
CH3 Cl
05
ỨNG DỤNG
05- ÖÙNG DUÏNG
Hiện nay, vì yếu tố lợi nhuận mà vấn đề lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích
tăng trưởng gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng. Hãy đưa ra hướng giải
quyết về tình trạng trên.
Lời giải:
Tuyên truyền nâng cao ý thức của
người dân trong việc sản xuất nông
nghiệp sạch
Tăng cường công tác thanh, kiểm
tra, xử lý nếu vi phạm.
Hãy chung tay bảo vệ môi trường của chúng ta.
CỦNG
CỐ
Câu 1: Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1)C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ thự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A (3) > (2) > (4) > (1) B (1) > (4) > (2) > (3)
C (1) > (2) > (3) > (4) D (3) > (2) > (1) > (4)
Câu 2: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công
thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
1,3-dichloro-2-methylbutane 2,4-dichloro-3-methylbutane
1,3-dichloropentane 2,4-dichloro-2-methylbutane
Câu 3: Sự tách hydrogen halide của dẫn xuất
halogen X có CTPT C4H9Cl cho 3 olefin đồng phân,
X là chất nào trong những chất sau đây?
A. But-2-ene B. But-1-ene
C. But-1,3-diene D. But-1-yne
Câu 5: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong
C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi
qua ống nghiệm đựng nước bromine. Hiện tượng xảy ra là:
CH3
H3C CH CH2 Cl Br
(4) (5)
Lời giải
(1) chloropropane (4) 1,2 - dichloropropane
(2) iodoethene (Vinyl iodide) (5) bromobenzene
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hóa học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl
bằng 2-bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các
phản ứng.
Lời giải
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide
(2) Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH
2. Cho sơ đồ biến đổi của 1-chloropropane như sau:
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hóa học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl
bằng 2-bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các
phản ứng.
Lời giải
3. CFC là hợp chất khó cháy, không độc và trơ về mặt hóa học. Trước đây CFC chủ yếu
được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh. CFC không gây hại ở điều kiện thường, nhưng
trên khí quyển của Trái Đất, chúng tồn tại trong khoảng 100 năm và khuếch tán lên tầng
bình lưu. Dưới tác dụng của tia UV từ Mặt Trời, liên kết C-Cl của CFC bị phá vỡ, tạo ra gốc
Cl tự do. Theo ước tính , mỗi gốc Cl tự do phá hủy 1 triệu phân tử ozone. Việc không sử
dụng CFC đã giúp lỗ hổng tầng ozone được thu hẹp. Ngày nay người ta đã sử dụng hợp chất
nào để thay thế CFC trong công nghiệp làm lạnh để tránh phá hủy tầng ozone?
Lời giải
Các chất làm lạnh phổ biến khác được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau là
ammonia, sulfur dioxide và các hydrocarbon không halogen hóa như các propane,...