Sự phối hợp thì

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng

ngữ chỉ thời gian


1. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời tương lai:

Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn (will)
hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn
mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng hiện
tại hoàn thành (present perfect).

Main clause Conjunctions Adverb clause of time


when

as soon as

S + V(future tense) / be going to + inf after S + V (s.present)/(present perfect)

before

until

Ví dụ:

– She won't come until it is 9 o'clock. (Cô ấy sẽ không đến cho tới 9 giờ.)

– I will have waited at the airport by the time she arrives. (Lúc cô ấy tới thì tôi sẽ chờ ở sân bay
rồi.)

– Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.

– Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.

– Linh will work for her father's company after she has graduated from university.
(Linh sẽ làm việc cho công ty của bố cô ấy sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.)
2. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời quá khứ:

– Chuỗi sự việc trong quá khứ:

Main clause Conjunction Adverb clause of time


when

until

S + V (simple past) before S+ V (simple past)

after

as soon as

Ví dụ:

She cried as soon as she heard the news. (Cô ấy khóc ngay khi cô ấy nghe thấy tin đó.)

– Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

Main clause Conjunction Adverb clause of time


while
S + V (simple past) S+ V (past continuous)
as
S + V(past continuous) when S + V (simple past)

Ví dụ:

The doorbell rang while I was having a shower. (Chuông cửa reo khi tôi đang tắm.)

As I was walking home, it began to rain.

We were having dinner when she came. (Khi cô ấy tới, chúng tôi đang ăn tối.)

– Hai hành động diễn ra song song:

Main clause Conjunction Adverb clause of time


S+ V (past continuous) while S + V(past continuous)
VD: He was chatting with his friends while his teacher was teaching the lesson. (Cậu ấy nói
chuyện với bạn trong khi cô giáo đang giảng bài.)

– Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì quá khư đơn

Main clause Conjunction Adverb clause of time


S + V (present perfect) since S + V (simple past )

Ví dụ:

I have played football since I was 7 years old. (Tôi đã chơi bóng đá kể từ khi tôi 7 tuổi.)

– Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

Main clause Conjunction Adverb clause of time


after
S + V (simple past) S+ V (past perfect)
as soon as
before
S + V (past perfect) S + V (simple past)
by the time

Ví dụ:

The thiet left after he had stolen her diamond ring. (Tên trộm rời đi sau khi hắn đã lấy trộm
chiếc nhẫn kim cương của cô ấy.)

She had explained everything clearly before we started our work. (Cô ấy đã giải thích mọi thứ
rõ ràng trước khi chúng tôi bắt đầu công việc.)

By the time he arrived, we had already finished work.

You might also like