Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

BẢN BÁO CÁO THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG VÀ VẬN TỐC

ÂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÓNG DỪNG

Lớp: Công nghệ chế tạo đạn XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN
Kíp: 1 Nhóm: 12
Họ tên: Nguyễn Đình Bảo

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Mục đích của bài thí nghiệm này là tạo điều kiện cho sinh viên quan sát trên thực
nghiệm sự tạo thành sóng dừng đối với sóng âm và tạo cho họ kỹ năng thực
nghiệm sử dụng hiện tượng sóng dừng để xác định bước sóng và vận tốc truyền âm
trong không khí

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Nhiệt độ phòng: t℃ = 27,0 ℃


Bảng 1
Tần số âm f1 = 500 ± 1(Hz)
Lần đo L1i (mm) L2i (mm) d1i=L2i – L1i (mm) ∆d1i (mm)
i=1 181 531 350 0
2 180 530 350 0
3 182 531 349 1
4 181 530 349 1
5 180 530 350 0
TB x x d̅1 = 350 (mm) ̅̅̅̅
∆d1 = 0 (mm)
Bảng 2
Tần số âm f2 = 600 ± 1(Hz)
Lần đo L1i (mm) L2i (mm) d2i=L2i – L1i (mm) ∆d2i (mm)
i=1 150 445 295 1
2 151 445 294 0
3 150 444 294 0
4 151 445 294 0
5 150 445 295 1
TB x x d̅2 = 294 (mm) ̅̅̅̅
∆d2 = 0 (mm)
Bảng 3
Tần số âm f3 = 700 ± 1(Hz)
Lần đo L1i (mm) L2i (mm) d3i=L2i – L1i (mm) ∆d3i (mm)
i=1 127 377 250 0
2 126 378 252 2
3 127 378 251 1
4 127 377 250 0
5 128 378 250 0
TB x x d̅3 = 250 (mm) ̅̅̅̅
∆d3 = 0 (mm)
Chú ý : (∆d)dc = 2 mm
1,Tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của các bước sóng λ
a, với tần số 500 Hz
λ̅1 = 2d̅1 = 2.0,35 = 0,700 (m)
∆λ1 = 2∆d1 = 2[(∆d1)dc + ̅̅̅̅
∆d1 ] = 2(0,002+0,000) = 0,004 (m)
Suy ra : λ1 = λ̅1 ± ∆λ1 = 0,700 ± 0,004(m)
b, với tần số 600 Hz
λ̅2 = 2d̅2 = 2.0,294 = 0,588 (m)
∆λ2 = 2∆d2 = 2[(∆d2)dc + ̅̅̅̅
∆d2 ] = 2.(0,002+0,000) = 0,004 (m)
Suy ra : λ2 = λ̅2 ± ∆λ2 = 0,588 ± 0,004 (m)
c, với tần số 700 Hz
λ̅3 = 3d̅3 = 2.0,250 = 0,500 (m)
∆λ3 = 3∆d3 = 2[(∆d3)dc + ̅̅̅̅
∆d3 ] = 2.(0,002+0,000) = 0,004 (m)
Suy ra : λ3 = λ̅3 ± ∆λ3 = 0,500 ± 0,004 (m)

2, Tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của vận tốc âm trong không khí
a, với tần số 500 Hz

Δv1 Δλ1 Δf1 0,004 1


δ1 = = + = + ≈ 0,77%
v1 λ1 f1 0,700 500

v1 = λ̅1.f1 = 0,700.500 = 350,0 (m/s)


∆v1 = δ. v1 = 0,77%.350 = 2,7 (m/s)
b, với tần số 600 Hz
Δv2 Δλ 2 Δf 2 0,004 1
δ2 = = + = + ≈ 0,85%
v2 λ2 f2 0,588 600

v2 = λ̅2.f2 = 0,588.600 = 352,8 (m/s)


∆v2 = δ. v2 = 0,85%.352,8 ≈ 3,0 (m/s) ( làm tròn do ∆v2 = 2,988 m/s )
c, với tần số 700 Hz
Δv2 Δλ3 Δf3 0,004 1
δ3 = = + = + ≈ 0,94%
v3 λ3 f3 0,500 700

v3 = λ̅3.f3 = 0,500.700 = 350 (m/s)


∆v3 = δ. v3 = 0,94%.350 ≈ 3 (m/s) ( làm tròn do ∆v3 = 3,3 m/s )
3,Nhận xét kết quả
Theo lý thuyết, vận tốc truyền sóng âm trong không khí ở điều kiện áp suất 1at và
nhiệt độ t℃ được xác định bởi công thức:
v LT = v0  1   t

1
Với α = độ-1 và v0 = 332 (m/s) là vận tốc truyền sóng âm trong không khí ở 0℃
273
ta được vận tốc sóng âm v ở điều kiện phòng thí nghiệm là vLT ≈ 348 (m/s). Các
giá trị vận tốc truyền sóng ấm v1, v2, v3 thu được từ thực nghiệm so với lý thuyết vLT
có sự sai khác nhau (vLT < v1 < v3 < v2), lý do là có sự xuất hiện của sai số. Bao
gồm, sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên, sai số của nhiệt độ (không ổn định giữa các
lần đo), chênh lệch áp suất giữa các phân tử khí trong ống…

You might also like