La Grammaire de Francaise

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

2.

Các thì ở Indicatif trong Tiếng Pháp (Le Temps)


1- Le présent: diễn tả một hành động đang xảy ra.
Ví dụ: Je chante tous les jours

2- L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và
không xác định thời gian một cách cụ thể.
Ví dụ: Je chantais quand il a commencé à pleuvoir.

3- Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành
động diễn ra đột ngột.
Ví dụ: La pluie tomba brutalement
4- Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra.
Ví dụ: Je suis allée au cinéma hier.
5- Le plus-que-parfait : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động
khác trong quá khứ.
Ví dụ: Je suis retourné [passé composé] à la plage où nous nous étions rencontrés
[plus-que-parfait].
6 - Passé antérieur: Được sử dụng với passé simple, để diễn tả một hành động đã
chấm dứt so với một hành động khác trong quá khứ. (Thường được sử dụng trong
văn hàn lâm)
Ví dụ: Quand il eut fini, il hurla
7- Le futur simple : diễn tả một hành động sẽ xảy ra.
Ví dụ: J'irai en France l'année prochaine.
8- Le futur antérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động
khác trong tương lai.
Ví dụ: Dès qu’il aura fini [futur antérieur] de pleuvoir, je partirai [futur simple]
Bên cạnh đó còn có 2 thì mà chúng ta cũng thường sử dụng để diễn tả một hành
động vừa mới xãy ra, hoặc sắp xãy ra.
1- Le passé récent : diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: Je viens de finir mes devoirs.
2- le futur proche : diễn tả một hành động sắp xảy ra.
Ví dụ: Je vais sortir avec mes amis ce soir.

2. Cách sử dụng của subjontif ( hay THỨC CHỦ QUAN) : dùng để thể
hiện những mong muốn chủ quan như nguyện vọng,cảm xúc,nghi ngờ ,khả
năng,sự cần thiết , đánh giá.Nó thường nằm trong một mệnh đề được dẫn bằng
QUE.
(Các bạn lưu ý : Đối với subjonctif 2 mệnh đề thường không cùng chủ ngữ,
nếu cùng chủ ngữ chúng ta sẽ không dùng subjonctif)
Ví dụ : Je veux que tu le fasse ( Tôi muốn bạn làm điều đó )
Các trường hợp dùng SUBJONTIF :
a. Thì SUBJONTIF được sử dụng sau « QUE » đi kèm với các động từ
chỉ thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên :
* Désirer que (ước ao,mong muốn )
* Demander que ( yêu cầu ai làm gì )
* Éviter que ( tránh)
* Ordonner que ( yêu cầu )
* Il faute que ( cần phải )
(il faut que + subjonctif, tuy nhiên, il ne faut pas que + indicatif)
* Il est imporatnt/ néceessaire/ essentiel que (quan trọng/ cần thiết/thiết yếu),
etc.
Ví dụ: Il faut que tu fasses tes devoirs.
b.Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận tiếc nuối …)
* Adorer que ( ngưỡng mộ)
* Aimer que ( yêu thích)
* Apprécier que ( thích, đánh giá cao)
* Déteser que ( ghét )
* Être content/ désolé/ triste/ heureux/ surpris que
* Il est dommage (rất tệ,tồi), etc
c.Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến :
* Il n'est pas certain que ( k chắc chắn)
* Il n'est pas clair que ( k rõ ràng)
* Il n'est pas vrai que ( k đúng )
* Il se peut que ( có lẽ)
Etc.
d. Sau các liên từ :
* À condition que ( với điều kiện )
* À moins que ( trừ khi )
* Afin que = pour que (để mà)
* Pourvu que ( miễn là )
* Sans que ( ngoài ,không )
* Bien que ( mặc dù )
e. Thì subjontif được sử dụng sau cách diễn đạt so sánh nhất
và l’unique, le seul, le premier, le dernier, và ne…que khi sự diễn đạt thể
hiện quan điểm, cảm xúc hoặc sự phóng đại.
C’est la meilleure voiture qu’on puisse acheter.
l n’y a qu’une personne qui sache la réponse à cette question.
f. Thì subjonctif được sử dụng sau một số từ không định rõ :
de quelque manière que (tuy thế), où que (bất cứ đâu), quel(le)(s) que (bất cứ
điều gì), quelque…que (tuy nhiên), qui que (bất cứ ai), quoi que (bất cứ điều
gì), si…que (tuy nhiên), soit que… soit que (tuy nhiên…mà) Ví dụ :
 Soit que tu fasses le travail, soit que tu ne le fasses pas, je le ferai. (Dù
bạn có làm việc hay không, tôi sẽ làm nó).
 Quelques que soient ses pensées, je ne les écouterai pas (Ý kiến của
anh có thế nào đi nữa thì tôi cũng không nghe)

3.1. Câu có mệnh đề phụ bắt đầu bằng “que”


Như chúng ta đã học về ngữ pháp tiếng Pháp, từ "que" tạo ra một mệnh
đề mới trong một câu. Le subjonctif sẽ luôn nằm trong mệnh đề phụ (phần thứ
hai) theo sau từ que.
Bạn sẽ không phải chia động từ tiếng Pháp ở subjonctif mỗi khi có
“que” ở giữa các câu, mà chỉ sử dụng khi gặp những cụm từ sau đây:‍

3.2. Người nói muốn thể hiện cảm xúc chủ quan
Ngoài ra, le subjonctif được sử dụng để thể hiện cảm xúc của người nói.
Các cụm từ thể hiện mong muốn hoặc cảm xúc, biểu đạt ẩn ý, yêu cầu, khuyến
nghị, nghi ngờ, từ chối, đưa ý kiến sẽ dùng thức subjonctif vì chúng là những
hành động không chắc chắn. Chỉ vì một người muốn hoặc mong muốn điều gì
đó không có nghĩa là điều đó sẽ xảy ra.
Ví dụ: Je veux que tu fasses tes devoirs. (Tôi muốn rằng bạn làm bài tập
về nhà của bạn)
Chỉ vì tôi muốn bạn làm bài tập, bạn vẫn có cơ hội để không làm, do đó
thể hiện một hành động không chắc chắn, một điều gì đó không phải là sự thật.
Dưới đây là các động từ tiếng Pháp thể hiện cảm xúc và cần một mệnh
đề phụ theo sau chia ở subjonctif:

 aimer que
 apprécier que
 attendre que
 désirer que
 douter que
 être content que
 être désolé que
 être étonné que
 être fâché que
 être heureux que
 être ravi que
 être surpris que
 être triste que
 exiger que
 il est bon que
 il est dommage que
 il est essentiel que
 il est important que
 il est impossible que
 il est improbable que
 il est juste que
 il est nécessaire que
 il est obligatoire que
 il est peu probable que
 il est rare que
 il est possible que
 il est préférable que
 il est regrettable que
 il semble que
 il faut que
 il ne faut pas que
 il suffit que
 il vaut mieux que
 s’opposer à ce que .
 refuser que
 s’attendre à ce que
 vouloir que
 souhaiter que

3.3. Động từ ở mệnh đề chính thuộc dạng phủ định


Trong ngữ pháp tiếng Pháp, động từ ở dạng phủ định có thể sẽ được
theo sau bởi mệnh đề ở le subjonctif.
Ví dụ: Je ne suis pas certain qu’il vienne (Tôi không chắc anh ấy sẽ đến)
= Je doute qu’il vienne (Tôi nghi ngờ anh ấy sẽ đến)

4. Trường hợp không cần sử dụng le subjonctif

4.1. Thể hiện những điều chắc chắn hoặc kỳ vọng


Ở dạng khẳng định, các động từ chỉ ý kiến (nghĩ, tin, tưởng tượng, ước
tính, giả sử, tìm thấy, v.v.) và động từ chỉ sự chắc chắn được theo sau bởi mệnh
đề chia ở thức indicatif.

 Je suis certain qu’il viendra: Tôi chắc rằng anh ấy sẽ đến .


 Je trouve qu’il est très gentil: Tôi thấy anh ấy rất tốt.
 Je pense que nous irons en vacances près de la mer cet été: Tôi
nghĩ chúng tôi sẽ đi nghỉ gần biển vào mùa hè này
 J'espère que tu es prêt: Tôi hy vọng bạn đã sẵn sàng (Động từ
espérer không phải là một mong muốn mà là một kỳ vọng)

4.2. Hai mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ


Một quy tắc đơn giản khác cần nhớ là bạn không bao giờ sử dụng mệnh
đề phụ trừ khi có hai chủ ngữ khác nhau trong câu. Nếu 2 ý trong câu đều cùng
chủ ngữ thì bạn không nên dùng subjonctif, thay vì vậy bạn nên rút gọn câu
như ví dụ sau:

 J'apprécie de te voir (Tôi đánh giá cao khi gặp bạn): chỉ có một
chủ ngữ, động từ theo sau được chia ở nguyên mẫu
 J'apprécie que tu sois là (Tôi đánh giá cao rằng bạn đang ở đây) có
hai chủ ngữ (tôi và bạn), chúng ta chia động từ của mệnh đề phụ ở subjonctif.

You might also like