Professional Documents
Culture Documents
Đề Chống Liệt Số 1,2
Đề Chống Liệt Số 1,2
Câu 1: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Áp suất rễ tạo ra lực đẩy đầu dưới của dòng mạch gỗ.
B. Thoát hơi nước tạo ra lực kéo đầu trên để kéo nước từ rễ lên lá.
C. Quá trình trao đổi nước không phụ thuộc vào quá trình hô hấp ở rễ.
D. Tế bào lông hút chỉ hút nước theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 2. Loại thể đột biến nào sau đây làm tăng 1 NST so với dạng lưỡng bội?
A. Lặp đoạn NST. B. Thể một. C. Thể ba. D. Đảo đoạn NST.
Câu 3. Kỷ thuật nào sau đây cho phép tạo ra các cây lai khác loài?
A. Nuôi cấy mô tế bào. B. Nuôi cấy túi noãn. C. Dung hợp tế bào trần. D. Lai khác dòng.
Câu 4. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển khí O2?
A. Cào cào. B. Giun đất. C. Cá sấu. D. Ngựa.
Câu 5: Khi nói về chu trình trao đổi cacbon trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2) thông qua quang hợp.
B. Khí CO2 thải vào môi trường thông qua hô hấp của sinh vật, sản xuất công nghiệp, đốt nhiên liệu, ….
C. Việc tăng cường trồng và bảo vệ rừng sẽ giảm thiểu lượng khí CO2 trong khí quyển.
D. Tất cả lượng cacbon của quần xã đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn mà không có cacbon lắng đọng.
Câu 6. Giả sử có một đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm cho côđon mã hóa axit amin trở thành côđon kết thúc.
Đột biến đó không thể là dạng nào sau đây?
A. Thay cặp A-T bằng cặp T-A. B. Thay cặp T-A bằng cặp X-G.
C. Thay cặp G-X bằng cặp A-T. D. Thay cặp G-X bằng cặp T-A.
Câu 7: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, trong xoang thilacoit.
B. Oxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
C. Pha sáng bị ức chế thì pha tối không diễn ra; Pha tối bị ức chế thì pha sáng không diễn ra.
D. Khi ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen đột biến thường được nhân lên thành nhiều bản sao nhờ quá trình phiên mã.
B. Nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C. Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotit.
D. Đột biến được biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
Câu 9. Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 21%. Kiểu gen của cơ thể là
A. AB . B. Ab . C. Ab . D. AB .
ab aB ab aB
Câu 10: Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu sau nào đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ADN polimeraza không có chức năng tháo xoắn ADN.
C. Ở mạch khuôn 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục; Ở mạch khuôn 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp
gián đoạn.
D. Các gen ở trong một tế bào thì luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 11: Khi nói về ứng dụng di truyền vào việc tạo giống mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng cách gây đột biến tứ bội hóa, sau đó cho tứ bội lai với lưỡng bội để
đươc 3n.
B. Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Từ 1 phôi, tiến hành cấy truyền và cho phát triển thành nhiều cá thể thì các cá thể này có kiểu gen giống
nhau, giới tính giống nhau.
D. Các phương pháp: Nuôi cấy mô; cấy truyền phôi đều có thể tạo ra được các giống mới cho năng suất cao.
Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng là Aa, Bb, Dd, Ee.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ thể AaBbDDdEe là thể ba kép. B. Cơ thể AaBbDdEe là thể lưỡng bội.
D. Cơ thể ABbDdEe là thể một. C. Cơ thể AAaaBBbbDDddEEee là thể tứ bội.
Câu 13. Ở người, xét 2 cặp gen Aa và Bb, trong đó cặp Aa nằm trên cặp NST số 21, cặp Bb nằm trên cặp NST
số 22. Giả sử người chồng có kiểu gen aaBB, người vợ có kiểu gen AAbb. Cặp vợ chồng này sinh ra 1 người
con bị hội chứng Đao thì nhiều khả năng kiểu gen của người con là
A. AAaBbb. B. AaaBb. C. AAaBb. D. AaBbb.
Câu 14: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn NST được phát sinh do 1 đoạn NST đứt ra và quay đảo 1800.
B. Đột biến đảo đoạn NST không bao giờ làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi độ dài NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi vị trí của gen trên NST, do đó làm thay đổi mức độ phiên mã của gen.
D. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST nên không làm thay đổi kiểu hình.
Câu 15. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các đặc trưng của quần thể đều không ổn định, thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể phản ánh khả năng sinh sản của quần thể.
C. Độ đa dạng về loài; loài ưu thế, loài đặc trưng, sự phân tầng, … là các đặc trưng của quần thể.
D. Khi một đặc trưng nào đó bị thay đổi thì thường sẽ ảnh hưởng đến các đặc trưng khác trong quần thể.
Câu 16: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở người, tâm nhĩ trái và tâm thất trái là 2 buồng tim chứa máu đỏ tươi.
B. Tâm nhĩ đẩy máu xuống tâm thất; Tâm thất bơm máu vào động mạch; Tâm nhĩ thu máu từ tĩnh mạch.
C. Tim hoạt động theo chu kì là do nút xoang nhĩ phát nhịp theo chu kì. \
D. Những người bị bệnh về tim thì thường có huyết áp tăng.
Câu 17: Khi nói về các thuyết tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể, chọn lọc nhân tạo, chọn lọc tự nhiên.
B. Theo Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên cá thể, dẫn tới hình thành loài mới.
C. Lamac là người đều tiên đưa ra học thuyết về tiến hóa của thế giới sinh vật.
D. Lamac cho rằng, quá trình tiến hóa chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 18. Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với
loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là
A. hệ sinh thái. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. vùng cực thuận.
Câu 19: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng, tổng hợp chất hữu cơ, cân bằng tỉ lệ O2/CO2 trong
khí quyển.
B. Tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp gluxit, tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.
C. Cường độ quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng, nhiệt độ, nước, lượng CO2, nguyên tố khoáng.
D. Cây có năng suất cao khi có cường độ quang hợp mạnh, chăm sóc đúng kĩ thuật, sản phẩm quang hợp tập
trung vào các bộ phận thu hoạch.
Câu 20: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể Ab Dd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Quá trình giảm phân có 2 tế
aB
bào vừa xảy ra trao đổi chéo ở cặp alen Bb, vừa xảy không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường, tế
bào còn lại không có trao đổi chéo và không đột biến. Tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 12. B. 7. C. 10. D. 8.
Câu 21. Chữa trị bệnh di truyền bằng thay thế gen là thuộc kĩ thuật nào sau đây?
A. Chọc dò dịch ối. B. Sinh thiết tua nhau thai. C. Tư vấn di truyền. D. Liệu pháp gen.
Câu 22: Khi nói về tiêu hóa của thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động vật nhai lại tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng tiết ra.
B. Ngựa, thỏ tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiết ra.
C. Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế là dạy dày có chức năng tiết HCl và pepsin để tiêu hóa protein.
D. Thú ăn cỏ và thú ăn thịt thường có dạ dày giống nhau.
Câu 23. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 4 loại môi trường là môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
B. Nếu môi trường có giới hạn sinh thái rộng hơn giới hạn sinh thái của loài thì sinh vật mới phát triển được.
C. Các nhân tố sinh thái có tác động tổng hợp lên đời sống sinh vật.
D. Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì thường có vùng phân bố càng rộng.
Câu 24. Khi nói về nhân tố sinh thái vô sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
B. Các loài động vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể được duy trì ổn định, ít thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Các loài sinh vật khi cùng sống trong 1 môi trường thì thường có giới hạn sinh thái giống nhau.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm là các nhân tố vô sinh; Sinh vật và quan hệ giữa các loài là nhân tố hữu sinh.
Câu 25. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng được truyền 1 chiều theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích lũy, 70% năng lượng bị tiêu phí qua hô
hấp.
D. Năng lượng được truyền qua các mắt xích dinh dưỡng và có thể được tái sử dụng.
Câu 26: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa.
Câu 27: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến; giao phối không ngẫu nhiên; Nhập gen là những nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các kiểu gen
mới.
B. Sự phát tán giao tử; phát tán cá thể có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
C. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng nhất định.
D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên; Di gen là những nhân tố có thể làm giàu vốn gen cho quần thể.
Câu 28. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh sản ở 2 mùa khác nhau nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li tập tính.
B. Nguyên nhân chính của việc cách li sau hợp tử là do bộ NST của 2 loài không tương đồng.
C. Những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử cái thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Các thực vật khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không giao phấn với nhau thì gọi là cách li cơ học.
Câu 29. Khai quật được hóa thạch của một người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp
sọ. Bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định được hàm lượng C14 so với hàm lượng
Cacbon có trong hóa thạch là 625.10-16. Biết rằng chất phóng xạ C14 có thời gian bán rã là 5730 năm và cơ thể
sống có hàm lượng C14 chiếm tỉ lệ 10-12. Hóa thạch này có tuổi khoảng bao nhiêu năm?
A. 11460 năm. B. 5730 năm. C. 22920 năm. D. 6250 năm.
Câu 30. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
C. Quá trình hình thành loài mới không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối
phức tạp.
Câu 31. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang
hợp ở 1 cây ưa bóng và 1 cây ưa sáng được biểu diễn theo đồ thị
bên. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điểm M là điểm bù ánh sáng của cây ưa bóng.
B. Điểm Q là điểm bảo hòa ánh sáng của cây ưa sáng.
C. Cây số 2 thường sống ở phía dưới tán rừng.
D. Cây số 1 thường có lá màu đậm, bản mỏng, xếp nằm ngang.
Câu 32. Khi nguồn sống của quần thể bị khan hiếm thì có bao
nhiêu chỉ số sau đây sẽ giảm xuống so với lúc nguồn sống dồi dào?
I. Mật độ cá thể. II. Kích thước quần thể. III. Tuổi sinh thái của cá thể. IV. Tỉ lệ sinh sản.
V. Tỉ lệ tử vong. VI. Tỉ lệ xuất cư. VII. Tỉ lệ nhập cư. VIII. Tuổi sinh lí.
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 33: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước và giải phóng O2.
B. Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO2 và tạo ra glucôzơ.
C. Trong hệ sắc tố của lá, cả diệp lục a và diệp lục b đều có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
ATP.
D. Trồng cây trong nhà kính là để hạn chế tác hại của điều kiện môi trường, để sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch, để
nhân giống.
Câu 34. Giả sử có một đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm cho côđon kết thúc dịch mã trở thành côđon mã
hóa axit amin. Đột biến đó không thể là dạng nào sau đây?
A. Thay cặp T-A thành cặp G-X. B. Thay cặp X-G thành cặp G-X.
C. Thay cặp A-T thành cặp G-X. D. Thay cặp G-X thành cặp A-T.
Câu 35. Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hiđrô?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp A-T.
C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 36. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cá thể cùng loài thường có xu hướng hỗ trợ nhau để săn mồi, sinh sản, chống điều kiện bất lợi.
B. Khi mật độ cá thể tăng cao, nguồn sống khan hiếm thì gia tăng cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng tỉ lệ xuất cư, giảm mật độ cá thể.
D. Cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ các cá thể, cho nên có thể dẫn tới làm tiêu diệt loài.
Câu 37. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim sáo và trâu rừng, Lươn biển và cá nhỏ là quan hệ hội sinh.
B. Giun đũa sống trong ruột người; cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ là quan hệ kí sinh.
C. Trùng roi sống trong ruột mối; Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu, Hải quỳ và cua là quan hệ cộng
sinh.
D. Phong lan với cây thân gỗ; cá ép với cá lớn là quan hệ hội sinh.
Câu 38. Cho biết alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai nào sau đây, kiểu hình trội có 3 kiểu gen quy định?
A. XAY × XaXa. B. XAY × XAXa. C. XAYA × XAXa. D. Aa × Aa.
Câu 39. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số lượng cá thể đực chia cho số lượng cá thể cái thì được gọi là tỉ lệ giới tính.
B. Mật độ quần thể sẽ được tăng lên nếu quần thể có tỉ lệ sinh sản bé hơn tỉ lệ tử vong và không có di nhập cư.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Các cá thể cùng loài thường phân bố theo nhóm để hỗ trợ nhau.
Câu 40. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Là những gen cùng alen với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng. D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 27: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là của công nghệ gen?
I. Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống có
khối lượng cơ thể tăng gần gấp đôi.
II. Cừu biến đổi gen sản sinh ra protein của người trong sữa.
III. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene trong hạt.
IV. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 28. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng cháy rừng làm chết nhiều sinh vật là ví dụ về sự biến động không theo chu kì.
B. Hiện tượng chim cu gáy từ đâu di cư đến vào mùa thu hoạch lúa ngô là ví dụ về sự biến động theo chu kì.
C. Hiện tượng xuất hiện virut lạ làm chết nhiều vật nuôi là ví dụ về sự biến động không theo chu kì.
D. Hiện tượng số lượng muỗi tăng mạnh vào đầu mùa hè là ví dụ về sự biến động không theo chu kì.
Câu 29. Biết nhịp tim bình thường của một số loài thú như sau:
Loài A B C D
Nhịp tim/phút 25 – 40 720 – 780 110 – 130 50 – 70
Thứ tự các quần thể của loài theo kích thước giảm dần là
A. B → C → D → A. B. A → D → C → B. C. A → B → C → D. D. D → B → C → A.
Câu 30. Khi nói về các nhà khoa học, phát biểu nào sau đây sai?
A. G.J. Mendel là người phát hiện ra các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
B. T.H. Morgan là người phát hiện ra hoán vị gen khi cho ruồi giấm đực lai phân tích.
C. C. Darwin là người phát hiện ra thuyết chọn lọc tự nhiên khi quan sát sinh vật ở quần đảo Mandere.
D. I. Wilmut là người đầu tiên nhân bản thành công cừu Đôlli.
Câu 31. Quy trình nào sau đây không phải công nghệ tế bào thực vật?
A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh. D. Nuôi cấy mô tế bào.
Câu 32. Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n = 24. Khi nói về các thể đột biến phát sinh từ loài trên, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm chứa 25 NST.
B. Tế bào sinh dưỡng của thể mất đoạn có 23 NST.
C. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội chứa 36 NST.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể lặp đoạn chứa 24 NST.
Câu 33. Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với 1 loài sinh vật.
Bảng thông tin về nhiệt độ và độ ẩm của các tháng trong năm của
vùng đất có loài này sinh sống
tháng1-3 tháng 3-5 tháng 5-7 tháng 7-9 tháng 9-11tháng 11-1
Độ ẩm 70%-90% 50%-65% 50%-60% 55%-70% 60%-80% 70%-90%
Nhiệt độ 50C-200C 180C-280C200C-300C220C-330C200C-300C150C-250C
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài sinh vật này sinh sản vào giai đoạn tháng 4.
B. Vào mùa đông, loài này di cư rời khỏi vùng đất này.
C. Vào màu hè, loài này tăng kích thước quần thể.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ là từ 10 đến 350C.
Câu 34. Một đoạn mạch mã gốc của một gen chứa 10 triplet là: 3’... TAX GXG AAG TGT AAX XGX GAX
GGG GXX XAT... 5’. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở đoạn gen trên làm xuất hiện bộ ba kết
thúc ở trên mARN thì đây là đột biến
A. thay cặp A-T bằng cặp G-X. B. thay cặp G-X bằng cặp T-A.
C. thay cặp A-T bằng cặp T-A. D. thay cặp G-X bằng cặp X-G.
Câu 35. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Nghiên cứu để tăng khả năng sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
II. Tăng cường bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn gen.
III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 36: Một người khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết
áp tâm trương của người đó là
A. 120mmHg.
B. 80mmHg
C. 40mmHg.
D. 200mmHg.
Câu 37. Một trình tự nuclêôtit giúp ARNpolimeraza nhận biết để khởi đầu phiên mã, trình tự này thuộc vùng
nào của gen?
A. Vùng mã hóa. B. Vùng intron. C. Vùng điều hóa. D. Vùng kết thúc.
Câu 38. Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng từ vị trí
bị đột biến?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. Mất 1 cặp G-X. D. Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
Câu 39. Loại đột biến nào sau đây được gọi là đột biến giao tử?
A. Đột biến phát sinh trong nguyên phân của hợp tử.
B. Đột biến phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng.
C. Đột biến phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh dục chín.
D. Đột biến phát sinh trong giảm phân của bào tử.
Câu 40. Các nhà khoa học phải sử dụng bao nhiêu phép lai sau đây để tạo ưu thế lai?
I. Lai khác dòng đơn. II. Lai khác dòng kép. III. Lai thuận nghịch.
IV. Lai tế bào sinh dưỡng. V. Lai xa và đa bội hóa. VI. Lai phân tích.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.