Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 256

`ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

ĐỒ ÁN

CỒNG NGHỆ PHẦN MỀM

Thành viên của nhóm:

Phạm Quốc Bảo – 3120410051

Lê Thanh Hải – 3120410003

Lê Ngọc Tường Vy – 3120410632

Võ Dũng Phát – 3120410389

Lê Thị Trúc Quyên – 3120410444

Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng 11/2022


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô cùng toàn thể
các bạn. Cảm ơn thầy, cô đã cung cấp kiến thức cho chúng em một cách đầy đủ và
trọn vẹn. Chúng em cảm ơn thầy Nguyễn Thành Huy đã nhiệt tình giảng dạy, bổ sung
cho chúng em nhiều kiến thức đầy mới lạ và thú vị, những lời động viên, khuyên bảo
chân thành của thầy luôn giúp chúng em nỗ lực vượt qua và không ngừng cố gắng
phát triển bản thân. Cảm ơn những người bạn đã từng cùng nhau giúp đỡ, hỗ trợ nhau
vượt qua khó khăn khi phải chạy đồ án trong sự mệt mỏi và bất lực, cảm ơn các bạn
đã nhiệt tình góp phần đóng góp ý kiến góp phần hoàn thành báo cáo môn Công nghệ
phần mềm. Cảm ơn những người đồng đội cùng nhóm luôn luôn nhiệt huyết, nỗ lực
và cố gắng hoàn thành báo cáo đúng hạn. Cuối cùng, cảm ơn bản thân đã không từ bỏ
bài báo cáo khi ở những giai đoạn mệt mỏi.
Trong quá trình viết báo cáo, chúng em chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng với
những kinh nghiệm thực tiễn ít ỏi của một sinh viên năm 3, nên bài báo cáo có thể sẽ
không tránh được ít sai sót. Chúng em kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ các
thầy cô về bài báo cáo để chúng em có thể rút ra được kinh nghiệm cho bản thân nhằm
góp phần phát triển và hoàn thiện bản thân ở tương lai phía trước hơn.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm thực hiện:

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2022

Giảng viên hướng dẫn

Thầy Nguyễn Thành Huy

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hội nghị Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số tại các khách sạn trên địa bàn
TPHCM, bà Nguyễn Thị Ánh Hoa – Phó Giám đốc Sở Du lịch cho biết: Hiện nay, số
lượng cơ sở lưu trú trên toan Thành phố vào khoảng 2.320 khách sạn, những cơ sở
này đã và dang đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành khách sạn
nhằm đem lại tiện ích cho khách hàng.

Tuy nhiên, việc nắm bắt ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh khách sạn
vẫn còn nhiều hạn chế và chưa được đồng bộ khiến hiệu quả kinh doanh của một số
khách sạn chưa cao, dẫn đến ngành kinh doanh khách sạn chưa có dấu hiệu phát triển
mạnh mẽ.

Ngay từ ban đầu, lý do nhóm chúng em quan tâm đến đề tài này một phần là vì trong
những năm gần đây, thế giới dần phát triển theo xu hướng của toàn cầu, nhu cầu về
việc đi thăm thú khắp thế giới cũng ngày căng tăng cao, do đó, để bắt kịp xu hướng
của thời đại, chúng ta ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi lĩnh vực, bao gồm
lĩnh vực kinh doanh khách sạn.

Ở những năm đầu, khi mà lĩnh vực này mới bắt đầu xuất hiện, các dịch vụ trong ngành
còn ở mức sơ khai, thiếu chuyên nghiệp, việc quản lý một khách sạn bằng cách lưu trữ
sổ sách theo cách thủ công, truyền thống hoàn toàn là một điều không dễ dàng và rắc
rối. Do đó, việc ứng dụng các kỹ thuật hiện đại, các phần mềm quản lý lúc bấy giờ đã
góp phần thúc đẩy sự phát triển, phổ biến và mang tính chuyên nghiệp hơn đối với
ngành kinh doanh khách sạn.
PHÂN TÍCH CHUNG

Mục tiêu

Công tác quản lý dự án luôn là công tác cực kỳ quan trọng, cần thiết để doanh nghiệp
có thể dễ dàng nắm được tình hình, trạng thái tiến độ của dữ án một cách chặt chẽ và
chuyên nghiệp. Đây là một công tác dự án quản lý khách sạn do sinh viên thực hiện
với nội dung như sau:

- Tạo ra được ứng dụng quản lý khách sạn với quy mô nhỏ phù hợp với các doanh
nghiệp nhỏ trong ngành
- Có các tài liệu, hướng dẫn sử dụng, thông tin ứng dụng
- Thời gian thực hiện: 10/9/2022 – 2/12/2022
- Sinh viên thực hiện:
o Phạm Quốc Bảo
o Lê Thanh Hải
o Lê Ngọc Tường Vy
o Lê Thị Trúc Quyên
o Võ Dũng Phát
1. Cây chức năng
Cây chức năng quản lý khách sạn
Quản lý phòng2.đangActivity
thuê Bar Chart

Màn hình yêu cầu dọn dẹp phòng Quyên


Quản lý phòng cần dọn Danh sách phòng chờ dọn dẹp Quyên
Màn hình lịch sử thuê phòng Vy
Lịch sử thuê phòng Xuất hóa đơn thuê phòng Vy
Màn hình chỉnh sửa thông tin trả phòng Vy
Danh sách thông tin đặt phòng Vy
Danh sách khách hàng đặt phòng Vy
Quản lý thông tin đặt phòng Danh sách thông tin phiếu đặt phòng Vy
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm thông tin đặt phòng Vy
Danh sách thông tin nhận phòng Vy
Danh sách thông tin hàng hóa trong kho Phát
Tình trạng kho
Màn hình tìm kiếm thông tin hàng hóa Phát
Danh sách thông tin nhập kho Phát
Nhập kho
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm phiếu nhập kho Phát
Danh sách thông tin kho được điều chỉnh Phát
Điều chỉnh kho
Màn hình thêm/ xóa/ tìm kiếm phiếu điều chỉnh kho Phát
Danh sách thông tin thu chi Phát
Quản lý thông tin thu chi
Màn hình thêm/ xóa/ sửa/ tìm kiếm phiếu thu chi Phát
Activity Bar Chart quản lý khách sạn
3. Ước lượng chi phí dự án
BẢNG ƯỚC TÍNH THỜI GIAN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Task (Nhiệm vụ) Thời gian phát triển giao diện (giờ) Thời gian phát triển tính năng (giờ)

55
12
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm tài khoản 12 20
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm quyền 10 15
Màn hình chọn chức năng cho quyền 8 8
Màn hình đăng nhập/ đăng xuất 5 8
Đồng bộ chức năng về quyền - tài khoản 8 30
Danh sách phòng chờ 8 15
Màn hình chuyển trạng thái nhận phòng 8 15
Màn hình yêu cầu dọn dẹp phòng 8 8
Danh sách thông tin phòng đang thuê 10 25
Bảng Ước lượng chi phí thời gian và nhân sự cho dự án quản lý khách sạn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Tên đề tài: “Phần mềm Quản lý Khách sạn”
1.2. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại 4.0 công nghệ phát triển ngày càng tiên tiến hơn, nhu cầu áp
dụng công nghệ vào trong kinh doanh để dễ dàng quản lý đang hết sức nóng hiện nay.
Rất nhiều khách sạn đã ứng dụng phần mềm vào hoạt động quản lý và kinh doanh
khách sạn, và thu được những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn
nhiều khách sạn chưa sử dụng. Nguyên nhân chính là do họ vẫn chưa hiểu hết về phần
mềm này cũng như những lợi ích mà nó mang lại.

1.3. Mục tiêu của đề tài

Thay vì tính toán theo cách truyền thống như ghi chép kết hợp với thực hiện
trên phần mềm Excel. Có thể thấy rằng ứng dụng phần mềm quản lý sẽ tiết kiệm được
thời gian, nhân lực và nguồn chi phí cao. Nếu lượng khách ra vào quá đông thì áp lực
cho lễ tân và sai sót trong khâu tính toán là rất lớn và sai sót khá cao. Điều này ảnh
hưởng đến lợi nhuận và các nhà quản lý không thể theo dõi chính xác có bao nhiêu
khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty.
Mọi thông tin về khách sạn, nhân viên hay khách du lịch đều được lưu trữ hoàn
toàn trong phần mềm. Các nhà quản lý không phải bới đống giấy tờ để tìm kiếm thông
tin. Họ không phải đến từng bộ phận để xem nhân viên có làm việc hay không.
Theo đúng quy trình, mọi thông tin đã được phần mềm cập nhật và người quản
trị có thể nhập, xuất dữ liệu bất cứ lúc nào và xem mọi lúc mọi nơi nếu cần thiết. Một
trong những tính năng độc đáo của phần mềm quản lý khách sạn là quản lý kinh
doanh từ xa. Nếu người quản lý đi công tác một tuần hoặc nửa tháng, người quản lý
không phải đến thẳng khách sạn theo dõi hoạt động kinh doanh và kiểm tra công việc
của nhân viên.
Hiện tại, phần mềm đi kèm với giao diện thân thiện, giúp quá trình sử dụng và
thao tác trên phần mềm trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn. Rất nhiều lợi thế cho
người sử dụng mà không cần phải sửa chữa, tiết kiệm thời gian làm việc, giám sát chặt
chẽ hoạt động của từng nhân viên.
1.4. Phạm vi
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Tiết kiệm thời gian, chi phí: Phần mềm tích hợp điện toán đám mây, vì vậy
ngay từ đầu khách sạn đã không phải tốn nhiều chi phí lắp đặt, vận hành và bảo trì.
Chỉ cần có kết nối internet, dù bạn ở bất cứ đâu, vào mọi thời điểm đều có thể truy cập
phần mềm dễ dàng, trên mọi thiết bị cầm tay thông minh. Chỉ với một vài thao tác đơn
giản, nhập dữ liệu vào hệ thống, phần mềm sẽ tự động tính toán, lưu trữ và xuất thông
tin theo yêu cầu của bạn. Từ đó tiết kiệm được thời gian, chí phí nhân sự quản lý theo
cách thức truyền thống.
Dễ dàng quản lý: Sự tiện lợi của việc sử dụng phần mềm khách sạn là bạn có
thể dễ dàng quản lý tổng thể mọi hoạt động tại khách sạn từ xa mà không cần phải có
mặt trực tiếp tại khách sạn. Từ các hoạt động của nhân viên như: lễ tân, buồng phòng
hay doanh thu khách sạn, công suất phòng bạn đều có thể nắm bắt chính xác thông
qua phần mềm quản lý khách sạn. Giờ đây bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi việc sử
dụng phần mềm quản lý khách sạn sẽ giúp bạn quản lý chuỗi khách sạn của mình từ
xa, tích hợp trên điện thoại di động một cách tiện lợi.
Giảm thiểu thất thoát: Sử dụng phần mềm quản lý khách sạn tích hợp công
nghệ điện toán đám mây sẽ giúp khách sạn của bạn giảm thiểu thất thoát đáng kể. Tất
cả các thao tác check-in, check out, khách sạn chỉ cần nhập vào phần mềm để tạo khóa
giúp khách sạn chống thất thoát doanh thu thay vì phải quản lý, tính toán thủ công.
Tăng công suất bán phòng, tránh overbooking: Hệ thống quản lý kênh phân
phối được tích hợp cùng phần mềm sẽ giúp bạn đồng bộ bán phòng trên tất cả các
kênh OTA cùng một lúc, tự động cập nhật phòng trống, sau đó đăng bán phòng trên
tất cả các kênh với số phòng trống đã được cập nhật…Bạn sẽ không còn phải đăng
nhập từng kênh OTA để đăng bán và đóng phòng từ bây giờ nữa.

1.6. Quy trình thực hiện đề tài: Prototype mode

Yêu cầu thu thập và phân tích: Được xác định càng chi tiết càng tốt. vần đế này
thường bao gồm việc phỏng vấn 1 số người dùng đại diện cho tất cả các phòng ban
hoặc những khía cạnh của hệ thống hiện có
Thiết kế nhanh: Khi có yêu cầu, thiết kế sơ bộ hoặc thiết kế nhanh cho hệ thống
được tạo ra. Nó không phải là một thiết kế chi tiết và chỉ bao gồm những khía cạnh
quan trọng của hệ thống, đưa ra ý tưởng về hệ thống cho người dùng. một thiết kế
nhanh chóng giúp phát triển nguyên mẫu
Xây dựng nguyên mẫu: Thông tin thu thập được từ thiết kế nhanh được sửa đổi
để tạo thành nguyên mẫu Trước tiên, đại diện cho mô hình làm việc của hệ thống
được yêu cầu
Đánh giá của người dùng: Tiếp đây, hệ thống được đề xuất được trình bày cho
người dùng để đánh giá kỹ lưỡng mẫu thử nghiệm để nhận ra điểm mạnh và điểm yếu
của nó như các gì sẽ được thêm vào hoặc loại bỏ. Nhận xét và đề xuất được thu thập
từ khách hàng và được cung cấp cho nhà phát triển
Tinh chỉnh nguyên mẫu: Khi người dùng đánh giá nguyên mẫu và nếu anh ta
không hài lòng, nguyên mẫu hiện nay được tinh chỉnh theo yêu cầu. Đó là, 1 mẫu thử
nghiệm mới được phát triển với thông tin bổ sung do khách hàng cung cấp. Nguyên
mẫu mới được đánh giá giống như nguyên mẫu trước đó. Quá trình này tiếp tục cho
đến khi tất cả những yêu cầu được chỉ định bởi khách hàng được đáp ứng. Khi người
dùng hài lòng với mẫu thử nghiệm được phát triển, một hệ thống cuối cùng được phát
triển dựa trên nguyên mẫu cuối cùng
Sản phẩm kỹ sư: một khi những yêu cầu được đáp ứng hoàn toàn, người dùng
chấp nhận nguyên mẫu cuối cùng. Hệ thống cuối cùng được đánh giá kỹ lưỡng, Sau
đây là bảo trì định kỳ thường xuyên để ngăn ngừa thất bại quy mô lớn và giảm thiểu
thời gian chết
Nguyên mẫu trước tiên được sửa đổi, dựa trên những ý kiến được cung cấp bởi
mọi người áp dụng, và 1 nguyên mẫu thứ 2 của hệ thống mới được xây dựng
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

2.1. Tổng quan về cửa hàng


2.2. Hiện trạng tổ chức
2.2.1 Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ của các bộ phận

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong cửa hàng

2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận


2.3. Hiện trạng tin học
Hiện tại khách sạn không có sử dụng phần mềm để quản lý các yêu cầu thuê
phòng của khách. Toàn bộ các thông tin về vấn đề quản lý thuê phòng, thông tin
khách hàng được lưu trữ bằng giấy tờ văn bản và lưu trên máy tính bằng Word, Excel.
2.4. Xác định và thu thập yêu cầu
2.4.1. Yêu cầu chức năng
a. Bảng yêu cầu nghiệp vụ

STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Quản lý tài khoản
2 Quản lý thu chi BM2
3 Quản lý kho
4 Thống kê BM6
5 Đặt phòng BM3
6 Thuê và trả phòng BM4, BM5
7 Thêm tài khoản BM7
8 Cập nhật thông tin tài khoản BM9
9 Tìm kiếm tải khoản
10 Xem thông tin tài khoản
11 Tìm kiếm thông tin trong kho
12 Xem thông tin trong kho
13 Tạo phiếu nhập kho BM1
14 Cập nhật phiếu nhập kho
15 Xem thông tin phiếu nhập kho
16 Quản lý hệ thông
17 Cập nhật cách tính tiền
18 Quản lý loại phòng
19 Quản lý phòng
20 Quản lý menu BM8
Bảng 2.1 Bảng yêu cầu nghiệp vụ

BM1
BM2
BM3

PHIẾU ĐẶT PHÒNG

Tên Khách hàng: ...................................................................................................................


Số điện thoại: ........................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Ngày nhận phòng: ...............................................................................................................
Ngày trả phòng: ..................................................................................................................
Tiền trả trước: .....................................................................................................................

BM4

PHIẾU THUÊ PHÒNG

Tên Khách hàng: ...................................................................................................................


Số điện thoại: ........................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Ngày nhận phòng: ...............................................................................................................
Ngày trả phòng: ..................................................................................................................
Tiền trả trước: .....................................................................................................................

Khách hàng Nhân viên


BM5

PHIẾU TRẢ PHÒNG

Tên Khách hàng: ...................................................................................................................


Số điện thoại: ........................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Ngày nhận phòng: ...............................................................................................................
Ngày trả phòng: ..................................................................................................................
Tiền trả trước: .....................................................................................................................
Tiền phụ thu: : ......................................................................................................................
Tiền menu: : .........................................................................................................................
Tiền phòng: : ........................................................................................................................
Tổng tiền: : ..........................................................................................................................
Ghi chú: : .............................................................................................................................

Khách hàng Nhân viên


BM6

THỐNG KÊ DOANH THU


Ngày lập: ...............................
Mã số phiếu nhập: .................

Tên nhân viên: ...........................................................................................


Đơn vị tính: ................................................................................................
Tình trạng: .................................................................................................

Số
Chi tiêu Thuyết minh Năm nay Năm trước
TT

THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG TÊN NHÂN VIÊN


(Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên)

BM7

THÊM TÀI KHOẢN

Địa chỉ email:

Mật khẩu:

Xác nhận mật khẩu:


Số điện thoại:
BM8

QUẢN LÝ MENU

Tìm kiếm

Ngày nhập
Số TT Size Số lượng Giá bán Ghi chú
kho

THỦ KHO TÊN NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TRƯỞNG


(Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên)
BM9

CẬP NHẬT THÔNG TIN TÀI KHOẢN

Tên đăng nhập:

Họ và tên:

Giới tính: ¡Nam ¡Nữ

QĐ1: Chỉ có thể xóa phiếu nhập kho nếu trạng thái phiếu nhập là đang chờ xử lý,
hoặc đã hủy.
QĐ2: Chỉ có thể sửa phiếu nhập khi phiếu đang ở trạng thái chờ xử lý.
QĐ3: Các thông số: số lượng, đơn giá, size đều phải lớn hơn 0.
QĐ4: Tên sản phẩm là duy nhất. Các thông số: số lượng, đơn giá, kích thước, cân
nặng gói hàng đều phải lớn hơn 0.
QĐ5: Mỗi khách hàng có 1 mã khách hàng duy nhất để định danh khách hàng đó.
QĐ6: Mật khẩu ít nhất 8 ký tự. Mật khẩu và xác nhận mật khẩu phải khớp nhau.
QĐ7: Tài khoản tồn tại và mật khẩu chính xác.Số lần đăng nhập không quá 3 lần.
QĐ8: Tên đăng nhập chỉ được thay đổi duy nhất một lần. Dung lượng file ảnh tối đa
1MB. Bấm lưu sau khi thay đổi

b. Bảng yêu cầu trách nhiệm nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú


Cung cấp thông tin về Tìm và hiển thị dữ
Quản lý tài
1 tài khoản liệu tài khoản liên
khoản
quan
Cung cấp thông tin về Tìm và xuất thông Cho phép hiển
phiếu thu chi tin phiếu xuất liên thị, tìm kiếm
quan phiếu nhập kho
theo các tham
Quản lý thu
2 số: ngày nhập,
chi
tên sản phẩm,
tên đơn vị cung
cấp

Cung cấp thông tin về Kiểm tra qui định Chỉ có thể xóa
phiếu nhập kho hợp lệ và ghi nhận phiếu nhập kho
nếu trạng thái
phiếu nhập là
đang chờ xử lý,
hoặc đã hủy.
3 Quản lý kho
Chỉ có thể sửa
phiếu nhập khi
phiếu đang ở
trạng thái chờ xử
lý.

Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy định Cho phép hiển
báo cáo doanh số và hợp lệ ,ghi nhận và thị thông tin cần
thống kê doanh thu trên hiển thị xem
4 Thống kê
từng nền tảng trong
từng khoảng thời gian

Cung cấp thông tin theo Kiểm tra quy định


qui định hợp lệ và ghi nhận

5 Đặt phòng

Thuê và trả Cung cấp thông tin theo Kiểm tra quy định
6
phòng qui định hợp lệ và ghi nhận
Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy định
Thêm tài bản thân hợp lệ và ghi nhận
7
khoản

Cung cấp thông tin tài Kiểm tra quy định Cho phép đồng
Cập nhật khoản hợp lệ và cập nhật bộ, lưu trữ khi
8 thông tin tài database thêm, xóa, sửa
khoản thông tin khách
hàng
Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy đinh Cho phép sử
Xem thông bản thân hợp lệ và cho phép dụng chức năng
9
tin tài khoản hiển thị tương ứng của
tài khoản
Cung cấp thông tin cần Kiểm tra quy đinh
Tìm kiếm
tìm kiếm hợp lệ và cho phép
10 thông tin
hiển thị
trong kho
Cung cấp thông tin cần Kiểm tra quy đinh Nhân viên phải
Xem thông thay đổi hợp lệ và cho phép cung cấp đầy đủ
11
tin trong kho hiển thị thông tin

Xem thông Cung cấp giá trị cho Kiểm tra quy định Nhân viên phải
12 tin phiếu tham số của phiếu nhập hợp lệ , ghi nhận và cung cấp đầy đủ
nhập kho cần truy xuất hiển thị thông tin
Bảng 2.2 Bảng yêu cầu trách nhiệm nghiệp vụ

c. Bảng yêu cầu tiến hóa


Miền giá trị cần
STT Nghiệp vụ Tham số cần thay đổi
thay đổi
Thay đổi quy định thống kê Thay đổi khoảng thời Theo tuần, theo
gian báo cáo tháng, theo quý,
1
theo năm

2 Thay đổi menu Tên món Giá


Bảng 2.3 Bảng yêu cầu tiến hóa

d. Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hóa

STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú


1 Thay đổi Điều chỉnh tham số Thực hiện chính
quy định xác thao tác báo cáo
thống kê
Bảng 2.4 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hóa

e. Bảng yêu cầu hiệu quả


*Server:
+Cpu Intel Xeon Gold 5118
+Ổ cứng 1TG
+Ram 512GB
*Server database:
+Cpu Intel Xeon Gold 5118
+Ổ cứng: 100TG
+Ram 512GB
*Client:
+CPU Intel Pentium G3420
+Ram: 4GB

Dung lượng
STT Nghiệp vụ Tốc độ xử lý Ghi chú
lưu trữ

1 Quản lý tài khoản Ngay tức thì 10GB

2 Quản lý thu chi Ngay tức thì 5GB

3 Quản lý kho Ngay tức thì 5GB

Số liệu theo thời gian


4 Thống kê 5GB
thực / 3 phút

5 Đặt phòng Ngay tức thì 5GB

6 Thuê và trả phòng Ngay tức thì 5GB

7 Thêm tài khoản Ngay tức thì 5GB

Cập nhật thông tin tài


8 Ngay tức thì 5GB
khoản
9 Xem thông tin tài khoản Ngay tức thì 10GB

Tìm kiếm thông tin


10 Ngay tức thì 10GB
trong kho

11 Xem thông tin trong kho Ngay tức thì 10GB

Xem thông tin phiếu


12 Ngay tức thì 10GB
nhập kho

Bảng 2.5 Bảng yêu cầu hiệu quả

f. Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả

STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú


Quản lý tài khoản Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
1
tin tài khoản yêu cầu
Quản lý thu chi Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
2
tin phiếu thu chi yêu cầu

Quản lý kho Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
3
tin kho yêu cầu
Thống kê Chuẩn bị trước các tài Thực hiện đúng
4 liệu thông tin có liên qua yêu cầu
đến thống kê
Đặt phòng Cung cấp thông tin cá Thực hiện đúng
5
nhân yêu cầu
Thuê và trả phòng Cung cấp thông tin cá Thực hiện đúng
6
nhân yêu cầu
Thêm tài khoản Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
7
tin cá nhân yêu cầu
Cập nhật thông tin Nhập đúng giá trị yêu Thực hiện đúng
8
tài khoản cầu theo yêu cầu
Xem thông tin tài Chuẩn bị các giá trị cho Thực hiện đúng
9 khoản tham số của sản phẩm yêu cầu
cần truy xuất
Tìm kiếm thông tin Nhập thông tin cần tìm Thực hiện đúng
10
trong kho kiếm yêu cầu
Xem thông tin trong Chọn thông tin cần xem Thực hiện đúng
11
kho yêu cầu
Xem thông tin phiếu Chọn phiếu cần xem Thực hiện đúng
12
nhập kho yêu cầu
Bảng 2.6 Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả
g. Bảng yêu cầu tiện dụng

Mức độ dễ sử


STT Nghiệp vụ Mức độ dễ học Ghi chú
dụng
Quản lý tài khoản Hướng dẫn 5 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 5% thông báo ngay
1 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Quản lý thu chi Hướng dẫn 5 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 3% thông báo ngay
2 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Quản lý kho Hướng dẫn 3 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 1% thông báo ngay
3 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Thống kê Hướng dẫn 5 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 5% thông báo ngay
4 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
5 Đặt phòng Hướng dẫn 5 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 3% thông báo ngay
sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu

Thuê và trả phòng Hướng dẫn 3 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 1% thông báo ngay
6 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Thêm tài khoản Hướng dẫn 15 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 6% thông báo ngay
7 sau khi người
dung làm sai
yêu cầu
Cập nhật thông tin 10 phút hướng dẫn Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
tài khoản trung bình 1% thông báo ngay
8 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Xem thông tin tài Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
khoản trung bình 1% thông báo ngay
9 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Tìm kiếm thông tin Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trong kho trung bình 1% thông báo ngay
sau khi người
10
dùng làm sai
yêu cầu

Xem thông tin trong Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
kho trung bình 5% thông báo ngay
11 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Xem thông tin 10 phút hướng dẫn Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
phiếu nhập kho trung bình 1% thông báo ngay
sau khi người
12
dùng làm sai
yêu cầu
Bảng 2.7 Bảng yêu cầu tiện dụng

h. Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng

Người dùng
STT Nghiệp vụ Phần mềm Ghi chú
Quản lý tài khoản Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
1
dẫn sử dụng yêu cầu
Quản lý thu chi Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
2
dẫn sử dụng yêu cầu
Quản lý kho Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
3
dẫn sử dụng yêu cầu
Thống kê Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
4
dẫn sử dụng yêu cầu
Đặt phòng Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
5
dẫn sử dụng yêu cầu
Thuê và trả phòng Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
6
dẫn sử dụng yêu cầu
Thêm tài khoản Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng Nhớ rõ
7 dẫn sử dụng theo yêu cầu thông tin
đăng ký
Cập nhật thông tin tài Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng Nhớ rõ
khoản dẫn sử dụng theo yêu cầu thông tin tài
8
khoản đã
thay đổi
Xem thông tin tài Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
9 khoản dẫn sử dụng yêu cầu

Tìm kiếm thông tin Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
10
trong kho dẫn sử dụng yêu cầu
Xem thông tin trong Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
11
kho dẫn sử dụng yêu cầu
Xem thông tin phiếu Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
12
nhập kho dẫn sử dụng yêu cầu
Bảng 2.8 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng

i. Bảng yêu cầu tương thích

STT Nghiệp vụ Đối tượng liên quan Ghi chú


1 Quản lý tài khoản Từ SQL Độc lập phiên bản
2 Quản lý thu chi Từ SQL Độc lập phiên bản
3 Quản lý kho Từ SQL Độc lập phiên bản
4 Thống kê Đến tập tin Excel hoặc SQL Độc lập phiên bản
5 Đặt phòng Từ SQL Độc lập phiên bản
6 Thuê và trả phòng Từ SQL Độc lập phiên bản
7 Thêm tài khoản Từ SQL Độc lập phiên bản
8 Cập nhật thông tin tài khoản Từ SQL Độc lập phiên bản
9 Tìm kiếm tải khoản Từ SQL Độc lập phiên bản
10 Xem thông tin tài khoản Từ SQL Độc lập phiên bản
11 Tìm kiếm thông tin trong kho Từ SQL Độc lập phiên bản
12 Xem thông tin trong kho Từ SQL Độc lập phiên bản
13 Tạo phiếu nhập kho Từ SQL Độc lập phiên bản
14 Cập nhật phiếu nhập kho Từ SQL Độc lập phiên bản
15 Xem thông tin phiếu nhập kho Đến SQL Độc lập phiên bản
16 Quản lý hệ thông Từ SQL Độc lập phiên bản
17 Cập nhật cách tính tiền Từ SQL Độc lập phiên bản
18 Quản lý loại phòng Từ SQL Độc lập phiên bản
19 Quản lý phòng Từ SQL Độc lập phiên bản
20 Quản lý menu Từ SQL Độc lập phiên bản
Bảng 2.9 Bảng yêu cầu tương thích

j. Bảng yêu cầu bảo mật


Nghiệp vụ
STT Quản lý Nhân viên Khác

1 Quản lý tài khoản X


2 Quản lý thu chi X X
3 Quản lý kho X X
4 Thống kê X X
5 Đặt phòng X X
6 Thuê và trả phòng X X
7 Thêm tài khoản X
8 Cập nhật thông tin tài khoản X
9 Tìm kiếm tải khoản X X
10 Xem thông tin tài khoản X X
11 Tìm kiếm thông tin trong kho X X
12 Xem thông tin trong kho X X
13 Tạo phiếu nhập kho X X
14 Cập nhật phiếu nhập kho X X
15 Xem thông tin phiếu nhập kho X X
16 Quản lý hệ thông X X
17 Cập nhật cách tính tiền X X
18 Quản lý loại phòng X X
19 Quản lý phòng X X
20 Quản lý menu X X
Bảng 2.10 Bảng yêu cầu bảo mật

k. Bảng trách nhiệm yêu cầu bảo mật

STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú

Quản trị hệ thống Cho biết người dùng Ghi nhận và thực
1
mới và quyền hạn hiện đúng
Quản lý Cung cấp tên và mật Ghi nhận và thực
3
khẩu hiện đúng
Nhân viên Cung cấp tên và mật Ghi nhận và thực
4
khẩu hiện đúng
Bảng 2.11 Bảng trách nhiệm yêu cầu bảo mật

l. Bảng yêu cầu an toàn

STT Nghiệp vụ Đối tượng Ghi chú

1 Phục hồi -Phiếu nhập kho đã xóa


-Hồ sơ khách hàng đã xóa
-Tài khoản đăng nhập đã xóa
-Thông tin đã đăng ký đã xóa
-Thông tin tài khoản đã thay đổi
-Thông tin hóa đơn đã xóa
Hủy thật sự -Phiếu nhập kho đã xóa
-Hồ sơ khách hàng đã xóa
-Tài khoản đăng nhập đã xóa
2
-Thông tin đã đăng ký đã xóa
-Thông tin tài khoản đã thay đổi
-Thông tin hóa đơn đã xóa
Không cho -Hồ sơ khách hàng khi chưa thanh toán
phép xóa -Tài khoản đăng nhập đang giữ chức vụ
-Thông tin đăng ký khi người này còn
hoạt động
3 -Thông tin tài khoản khi người này còn
hoạt động
-Hóa đơn khi nhân viên chưa khai báo
hóa đơn
-Thông tin nhân viên đang làm việc
Bảng 2.12 Bảng yêu cầu an toàn

m. Bảng trách nhiệm yêu cầu an toàn

STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú


1 Phục hồi Cho biết thông tin phiếu nhập Phục hồi
kho đã xóa cần phục hồi
Cho biết hồ sơ khách hàng cần
phục hồi
Cho biết tài khoản đăng nhập cần
phục hồi
Cho biết thông tin đăng ký cần
phục hồi
Cho biết thông tin tài khoản cần
phục hồi
Cho biết thông tin hóa đơn cần
phục hồi

Hủy thật sự Cho biết thông tin phiếu nhập Hủy thật sự
kho đã xóa cần hủy
Cho biết hồ sơ khách hàng cần
hủy
Cho biết tài khoản đăng nhập cần
phục hồi
2
Cho biết thông tin đăng ký cần
phục hồi
Cho biết thông tin tài khoản cần
hủy
Cho biết hóa đơn cần xóa

Không cho Thực hiện


phép xóa đúng yêu
3
cầu

Bảng 2.13 Bảng trách nhiệm yêu cầu an toàn

n. Bảng yêu cầu công nghệ

STT Yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú

Dễ sửa lỗi Xác định lỗi trung bình 30 phút Khi sửa lỗi một chức
1 năng không ảnh hưởng tới
chức năng khác
Dễ bảo trỉ Thêm chức năng mới nhanh Không ảnh hưởng tới
2
chức năng đã có
3 Tái sử dụng Các chức năng có thể sử dùng Cùng với các yêu cầu
lại trong các module khác
Dễ mang chuyển Đổi sang hệ quản trị cơ sở dữ Cùng với các yêu cầu
4
liệu mới tối đa 4 ngày
Bảng 2.14 Bảng yêu cầu công nghệ

2.4.2 Yêu cầu phi chức năng


Cài đặt phần mềm quản lý dễ sử dụng, giao diện thân thiên, dáp ứng được các
yêu cầu đòi hỏi của việc quản lí khách sạn
Thường xuyên nắm bắt được tình hình biến động về số thực và giá trị của từng
nhóm, từng loại
Cập nhật đầy đủ, kịp thời những biến động về khách sạn vào bảng tổng hợp,
báo cáo theo qui định
Yêu cầu bảo mật cơ bản

2.4.3 Workflow

1. Chức năng đăng nhập

2. Chức năng thêm tài khoản

3. Chức năng thêm phiếu đặt hàng


4. Chức năng xem danh sách đặt phòng theo ngày

5. Chức năng xem danh sách đặt phòng theo khoảng

6. Chức năng loại phòng


a. Thêm loại phòng

b. Sửa loại phòng

7. Chức năng menu

a. Thêm menu
`

b. Sửa menu

8. Chức năng xem lịch sử thuê phòng

9. Chức năng phòng

a. Thêm phòng

b. Sửa phòng
10. Chức năng thống kê

a. Thống kê doanh thu

b. Thống kê lợi nhuận

11. Chức năng thêm nhập kho

12. Chức năng quản lý thu chi

a. Thêm phiếu thu chi


b. Sửa phiếu thu chi

13. Chức năng quản lý quyền

a. Thêm quyền

b. Sửa quyền
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu hệ thống
3.2. Biểu đồ Usecase
3.2.1. Danh sách tác nhân (actor)
- Nhân viên
3.2.2. Biểu đồ Usecase tổng quát

Hình 3.1 Biểu đồ usecase tổng quát


3.2.3. Phân rã và đặc tả Usecase
a. Quản lý tài khoản
Quản lý thông tin tài khoản
Hình 3.2 Biểu đồ phân rã usecase quản lý tài khoản

Tên Usecase Quản lý thông tin tài khoản

Tác nhân Nhân viên

Usecase này cho phép nhân viên thực hiện quản lý


Tóm tắt thông tin tài khoản, gồm các thao tác: thêm, sửa, xóa,
tìm kiếm, làm mới

Điều kiện tiên quyết Được cấp quyền và tài khoản đăng nhập vào hệ thống

Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin tài khoản, làm mới
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của tài khoản
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm tài khoản mới: luồng
phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa tài khoản: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa tài khoản: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm tài khoản: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm tài khoản theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm tài
khoản khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới, sau đó
nhân viên phản hồi
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết và nhấn nút Thêm để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống thông báo ra màn
hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm tài khoản
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện quản lý tài khoản
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với tài khoản cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao
diện sửa tài khoản
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin và
nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin tài khoản
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với tài khoản muốn xóa, hệ thống gửi yêu cầu nhân
viên xác nhận việc xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống gửi thông báo xóa thành
công sau khi xóa và trở lại giao diện quản lý tài khoản
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện quản lý tài
khoản
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng. Nếu không chọn danh mục cần tìm, hệ thống sẽ
gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã tài khoản: Nhân viên
nhập mã tài khoản và xác nhận tìm
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin tài khoản
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ trở về giao
diện quản lý tài khoản
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (tên
tài khoản, mã quyền) và xác nhận tìm
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin tài khoản
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý tài khoản
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới, hệ thống sẽ load lại
bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác và cập nhật các
thông tin mới
Dòng sự kiện 1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
phụ định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
hình
2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý tài
khoản, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý thông tin tài khoản
Nhân viên phải chọn chức năng Tài khoản trên ứng
Tiền điều kiện
dụng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện
dữ liệu được cập nhật sau cùng, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.1 Bảng đặc tả usecase quản lý tài khoản


Quản lý quyền

Hình 3.3 Biểu đồ phân rã usecase quản lý quyền

Tên Usecase Quản lý quyền


Tác nhân Nhân viên
Tóm tắt Usecase này cho phép nhân viên thực hiện quản lý
quyền đối với các tài khoản, bao gồm các thao tác:
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, làm mới
Điều kiện tiên quyết Đã đăng nhập vào hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện chọn chức
sự kiện chính năng Quản lý quyền trong giao diện quản lý tài khoản
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của quyền
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
sau khi chọn chức năng xong thì một trong các luồng
phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm quyền mới: luồng phụ
thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa quyền: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa quyền: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm quyền: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm quyền theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo tên quyền:
luồng phụ tìm kiếm theo tên được thực hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống hiển thị giao diện thêm
quyền khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập tên quyền và
nhấn nút Thêm để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm quyền
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng trên giao diện thêm và hệ thống trở về giao diện
quản lý quyền
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với thông tin quyền cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên
giao diện sửa thông tin quyền
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
cần sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin quyền
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với quyền muốn xóa. Hệ thống gửi yêu cầu nhân
viên xác nhận việc xóa quyền
• Nếu chọn Yes: Hệ thống gửi thông báo xóa thành
công sau khi xóa và trở lại giao diện quản lý quyền
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện quản lý
quyền
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng. Nếu không chọn danh mục cần tìm, hệ thống sẽ
gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã quyền: Nhân viên nhập
mã quyền và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu theo mã
quyền đã được nhập trong cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin quyền
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý quyền
• Tìm kiếm thông tin theo tên quyền: Nhân viên nhập
các thông tin theo tên quyền và xác nhận tìm, hệ thống
tra cứu theo tên quyền trong cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin quyền trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý quyền
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới
1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên thao tác
chức năng sai hoặc để trống thông tin thì hệ thống sẽ
gửi thông báo lỗi ra màn hình
Dòng sự kiện 2. Nếu quyền được tìm kiếm không tồn tại thì hệ thống
phụ sẽ gửi thông báo ra màn hình
3. Nhân viên nhấn vào nút Đóng trên giao diện quản lý
quyền, hệ thống sẽ trở về giao diện quản lý thông tin tài
khoản
Nhân viên phải chọn chức năng Tài khoản trên ứng
Tiền điều kiện dụng, sau đó chọn chức năng Quản lý quyền và usecase
bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện
dữ liệu được cập nhật sau cùng, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.2 Bảng đặc tả usecase quản lý quyền


b. Quản lý thu chi
Hình 3.4 Biểu đồ phân rã usecase quản lý thu chi

Tên Usecase Quản lý thu chi


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện các thao tác
Tóm tắt liên quan đến việc như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các
phiếu thu, chi của khách sạn
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập quản lý thu chi
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi người dùng chọn vào chức năng
sự kiện chính quản lý thu chi.
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý thu chi của
khách sạn cho những loại hình đã chi trả và thu lại
3. Nhân viên chọn chức năng trên giao diện, một trong
các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện.
3.1. Nếu người dùng muốn thêm dữ liệu về thu chi:
luồng phụ thêm sẽ được thực hiện
3.2. Nếu người dùng muốn sửa dữ liệu thu chi: luồng
phụ sửa sẽ được thực hiện
3.3. Nếu người dùng muốn xóa dữ liệu về thu chi:
luồng phụ xóa sẽ được thực hiện
3.4. Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin danh
sách thu chi: luồng phụ tìm kiếm sẽ được thực hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thêm
khi nhân viên nhấn nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào các thông
tin cần thêm
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo
ra màn hình lý do và trở lại giao diện thêm thông tin
phiếu thu chi
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện quản lý thu chi mặc
định
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với phiếu thu chi cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên
giao diện sửa thông tin phiếu
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
cần sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện quản lý thu chi
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với phiếu thu chi muốn xóa. Hệ thống gửi đến hộp
thoại yêu cầu nhân viên xác nhận việc xóa phiếu
• Nếu chọn Yes: Hệ thống hiển thị thông báo xóa thành
công sau khi xóa và trở lại giao diện quản lý thu chi
• Nếu chọn No: Hệ thống trở lại giao diện quản lý thu
chi
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng với danh mục. Nếu không chọn danh mục cần tìm,
hệ thống sẽ gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã phiếu: Nhân viên nhập
mã phiếu và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu theo mã đã
được nhập trong cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin phiếu thu chi trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý thu chi mặc
định
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo tiêu chí cần tìm (thời gian, loại
hình, nội dung) và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu trong
cơ sở dữ liệu theo thông tin được nhập vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin phiếu thu chi trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý thu chi
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới

Dòng sự kiện
Không có
phụ

Nhân viên phải vào chức năng Quản lý thu chi và


Tiền điều kiện
usecase bắt đầu
Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông
Hậu điều kiện
tin phiếu, ngược lại bảng dữ liệu sẽ để trống thông tin

Bảng 3.3 Bảng đặc tả usecase quản lý thu chi

c. Quản lý kho
Tình trạng kho

Hình 3.5 Biểu đồ phân rã usecase tình trạng kho

Tên Usecase Tình trạng kho


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện xem và tìm
Tóm tắt
kiếm các thông tin sản phẩm có trong kho
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập quản lý kho
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện chọn chức
sự kiện chính năng Tình trạng kho trong quản lý kho
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông tin sản phẩm
trên bảng dữ liệu ở giao diện tình trạng kho
3. Nhân viên thực hiện việc tìm kiếm thông tin sản
phẩm theo tên vật phẩm
• Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin số lượng của vật phẩm
• Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo
tìm kiếm thất bại và load lại bảng dữ liệu trên giao diện
tình trạng kho
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý kho, hệ
Dòng sự kiện
thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản lý kho và
phụ
thực hiện lại thao tác chọn chức năng Tình trạng kho
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý kho trước, sau
Tiền điều kiện
đó chọn chức năng Tình trạng kho và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu đã được thực hiện tìm kiếm, ngược lại bảng dữ
liệu sẽ để trống thông tin

Bảng 3.4 Bảng đặc tả usecase tình trạng kho


Nhập kho
Hình 3.6 Biểu đồ phân rã usecase nhập kho

Tên Usecase Nhập kho


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện việc xem và
Tóm tắt quản lý phiếu nhập kho, gồm các thao tác: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập quản lý kho
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện chọn chức
sự kiện chính năng Nhập kho trong giao diện quản lý kho
2. Hệ thống hiển thị danh sách phiếu nhập kho
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm phiếu nhập kho mới:
luồng phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa phiếu nhập kho: luồng
phụ sửa được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa phiếu nhập kho: luồng
phụ xóa được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm phiếu nhập kho:
luồng phụ tìm kiếm được thực hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm phiếu
nhập khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết, cài đặt thời gian nhập và nhấn nút
Thêm để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống thông báo ra màn
hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện nhập kho
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện nhập kho
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với phiếu nhập kho cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên
giao diện sửa phiếu nhập
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
trên phiếu nhập cần sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện nhập kho
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với phiếu nhập muốn xóa. Hệ thống gửi đến hộp
thoại yêu cầu nhân viên xác nhận việc xóa phiếu nhập
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện nhập kho
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện nhập kho
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên chọn khoảng thời
gian ứng với phiếu nhập kho được nhập vào trong hệ
thống và xác nhận tìm kiếm
• Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin phiếu nhập kho
• Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ để trống bảng dữ
liệu
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới
1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
định dạng, thao tác chức năng sai, để trống thông tin
hoặc không cài đặt thời gian nhập phiếu thì hệ thống sẽ
Dòng sự kiện
gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn hình
phụ
2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý kho,
hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản lý kho
và thực hiện lại thao tác chọn chức năng Nhập kho
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý kho trước, sau
Tiền điều kiện
đó chọn chức năng Nhập kho và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện nhập kho,
ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.5 Bảng đặc tả usecase nhập kho


Điều chỉnh kho
Hình 3.7 Biểu đồ phân rã usecase điều chỉnh kho

Tên Usecase Điều chỉnh kho


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện việc xem và
Tóm tắt quản lý phiếu điều chỉnh kho, gồm các thao tác: thêm,
xóa, tìm kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập quản lý kho
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính chọn chức năng Điều chỉnh kho trong giao diện quản lý
kho
2. Hệ thống hiển thị danh sách phiếu điều chỉnh kho
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ sẽ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm phiếu điều chỉnh kho
mới: luồng phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn xóa phiếu điều chỉnh kho:
luồng phụ xóa được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm phiếu điều chỉnh
kho: luồng phụ tìm kiếm được thực hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống hiển thị giao diện thêm
phiếu điều chỉnh khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần điều chỉnh, cài đặt thời gian nhập và nhấn
nút Lưu để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện điều chỉnh
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện điều chỉnh
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với phiếu điều chỉnh muốn xóa. Hệ thống gửi đến
hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận việc xóa phiếu
điều chỉnh
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện điều chỉnh
kho
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện điều chỉnh
kho
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên chọn khoảng thời
gian ứng với phiếu điều chỉnh kho được nhập vào trong
hệ thống và xác nhận tìm kiếm
• Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin phiếu điều chỉnh kho
• Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ để trống bảng dữ
liệu
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới
1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
định dạng, thao tác chức năng sai, để trống thông tin
hoặc không cài đặt thời gian điều chỉnh phiếu thì hệ
Dòng sự kiện thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn hình
phụ 2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý kho,
hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản lý kho
và thực hiện lại thao tác chọn chức năng Điểu chỉnh
kho
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý kho trước, sau
Tiền điều kiện
đó chọn chức năng Điều chỉnh kho và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện điều
chỉnh kho, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.6 Bảng đặc tả usecase điều chỉnh kho

d. Đặt phòng
Hình 3.8 Biểu đồ phân rã usecase đặt phòng

Tên Usecase Đặt phòng


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện việc xem,
Tóm tắt sửa, xóa, tìm kiếm thông tin phòng và đặt phòng mới
cho khách hàng
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn đặt phòng
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thêm mới,
sự kiện chính sửa, xóa, tìm kiếm và xem thông tin phòng đặt
2. Hệ thống hiển thị danh sách thông tin các phòng
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm phòng mới: luồng phụ
thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa thông tin đặt phòng:
luồng phụ sửa được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa thông tin đặt phòng:
luồng phụ xóa được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm thông tin đặt phòng:
luồng phụ tìm kiếm được thực hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện đặt phòng
mới khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết, chọn phòng muốn đặt và nhấn nút
Thêm để hoàn tất
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm phòng
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện đặt phòng
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút chỉnh sửa
tương ứng với phòng cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao
diện sửa tài khoản
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
trên giao diện chỉnh sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chỉnh sửa
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút xóa tương
ứng với thông tin đặt phòng muốn xóa. Hệ thống gửi
đến hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện đặt phòng
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện đặt phòng
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên chọn khoảng thời
gian ứng với thông tin phòng được nhập vào trong hệ
thống và xác nhận tìm kiếm
• Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin phòng đặt trên bảng dữ liệu
• Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ để trống bảng dữ
liệu
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới
Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai định
Dòng sự kiện dạng, thao tác chức năng sai, để trống thông tin hoặc
phụ không cài đặt thời gian đặt phòng thì hệ thống sẽ gửi
hộp thoại thông báo lỗi ra màn hình
Nhân viên phải vào chức năng Đặt phòng và usecase
Tiền điều kiện
bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện đặt
phòng, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.7 Bảng đặc tả usecase đặt phòng

e. Quản lý hệ thống
Cách tính tiền
Hình 3.9 Biểu đồ phân rã usecase cách tính tiền

Tên Usecase Cách tính tiền


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện cập nhật
Tóm tắt cách tính tiền thuê phòng theo giờ, ngày, gồm các thao
tác: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin cách tính tiền và làm
mới
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của cách tính giá thuê
theo ngày, giờ
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm cách tính mới: luồng
phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa cách tính: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa cách tính: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm cách tính: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm cách tính theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm cách
tính mới khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết và nhấn nút Thêm để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm cách tính
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng trên giao diện thêm và hệ thống trở về giao diện
cách tính tiền
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với cách tính cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao
diện sửa cách tính
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin đối
với cách tính cần sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin cách tính
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với cách tính tiền muốn xóa. Hệ thống gửi đến hộp
thoại yêu cầu nhân viên xác nhận việc xóa cách tính
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện cách tính
tiền
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện cách tính
tiền
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng với danh mục đã chọn. Nếu không chọn danh mục
cần tìm, hệ thống sẽ gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã cách tính: Nhân viên
nhập mã cách tính vào thanh tìm kiếm và xác nhận tìm,
hệ thống tra cứu mã cách tính đã được nhập vào trong
cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin cách tính tiền trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện cách tính tiền
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (tên
cách tính, giá giờ, giá ngày) và xác nhận tìm, hệ thống
tra cứu trong cơ sở dữ liệu theo thông tin được nhập
vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin cách tính trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện cách tính tiền
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhập các thông tin mới
1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
Dòng sự kiện hình và thực hiện thao tác nhập lại thông tin
phụ 2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Cách tính tiền
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện sau đó chọn chức năng Cách tính tiền và usecase bắt
đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện cách tính
tiền, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.8 Bảng đặc tả usecase cách tính tiền


Loại phòng
Hình 3.10 Biểu đồ phân rã usecase loại phòng

Tên Usecase Loại phòng


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện cập nhật
Tóm tắt thông tin loại phòng, gồm các thao tác: thêm, sửa, xóa,
tìm kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin loại phòng và làm
mới
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông tin của loại
phòng
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm loại phòng mới: luồng
phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa loại phòng: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa loại phòng: luồng phụ
xóa được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm loại phòng: luồng
phụ tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm loại phòng theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm loại
phòng mới khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết về loại phòng và nhấn nút Thêm để
hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm loại phòng
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện loại phòng
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với thông tin loại phòng cần sửa. Hệ thống sẽ hiện
lên giao diện sửa loại phòng
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
loại phòng và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin loại phòng
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với thông tin loại phòng muốn xóa. Hệ thống gửi
đến hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện loại phòng
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện loại phòng
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng với danh mục đã chọn. Nếu không chọn danh mục
cần tìm, hệ thống sẽ gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã loại phòng: Nhân viên
nhập mã loại phòng và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu
trong cơ sở dữ liệu theo thông tin được nhập vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin loại phòng trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện loại phòng
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (tên
loại phòng, ưu tiên hiển thị) và xác nhận tìm, hệ thống
tra cứu trong cơ sở dữ liệu theo thông tin được nhập
vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin loại phòng trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện loại phòng
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhật các thông tin mới
Dòng sự kiện 1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
phụ định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
hình và thực hiện thao tác nhập lại thông tin
2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Loại phòng
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện
sau đó chọn chức năng Loại phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện cách tính
tiền, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.9 Bảng đặc tả usecase loại phòng


Phòng

Hình 3.11 Biểu đồ phân rã usecase phòng

Tên Usecase Phòng


Tác nhân Nhân viên
Tóm tắt Usecase này cho phép nhân viên thực hiện cập nhật
thông tin phòng, gồm các thao tác: thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin phòng và làm mới
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông tin của phòng
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm phòng mới: luồng phụ
thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa phòng: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa phòng: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm phòng: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm phòng theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm phòng
mới khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết về phòng và nhấn nút Thêm để hoàn
tất
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm phòng
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện phòng
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với thông tin phòng cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên
giao diện sửa thông tin phòng
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
phòng và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin phòng
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với thông tin phòng muốn xóa. Hệ thống gửi đến
hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa
thành công sau khi xóa và trở lại giao diện phòng
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện phòng
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng với danh mục đã chọn. Nếu không chọn danh mục
cần tìm, hệ thống sẽ gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã phòng: Nhân viên nhập
mã phòng cần tìm và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu
theo mã đã được nhập vào trong cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin phòng trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện phòng
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (loại
phòng, tình trạng, số khách tối đa, cách tính tiền, ưu
tiên hiển thị) vào thanh tìm kiếm và xác nhận tìm, hệ
thống tra cứu trong cơ sở dữ liệu theo thông tin được
nhập vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin phòng trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị bảng
dữ liệu trống
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhật các thông tin mới
1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
Dòng sự kiện hình và thực hiện thao tác nhập lại thông tin
phụ 2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Phòng
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện
sau đó chọn chức năng Phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện cách tính
tiền, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.10 Bảng đặc tả usecase phòng


Menu
Hình 3.12 Biểu đồ phân rã usecase menu

Tên Usecase Menu


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện cập nhật
Tóm tắt thông tin menu, gồm các thao tác: thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm, làm mới
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin menu và làm mới
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông tin của menu
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm menu mới: luồng phụ
thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa menu: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa menu: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm menu: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm menu theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm menu
mới khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin menu và nhấn nút Thêm để hoàn tất
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm menu
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện menu
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với thông tin menu cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên
giao diện sửa menu
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
menu và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin menu
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với thông tin menu muốn xóa. Hệ thống gửi đến
hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ gửi thông báo xóa thành
công sau đó trở lại giao diện menu
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện menu
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng với danh mục đã chọn. Nếu không chọn danh mục
cần tìm, hệ thống sẽ gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã menu: Nhân viên nhập
mã menu và xác nhận tìm, hệ thống tra cứu theo mã đã
được nhập vào trong cơ sở dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin menu trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị bảng
dữ liệu trống
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (tên
menu, loại menu, giá nhập, giá bán, ưu tiên hiển thị) và
xác nhận tìm, hệ thống tra cứu trong cơ sở dữ liệu theo
thông tin được nhập vào
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin menu trên bảng dữ liệu
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị bảng
dữ liệu trống
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhật các thông tin mới
Dòng sự kiện 1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
phụ định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
hình và thực hiện thao tác nhập lại thông tin
2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Menu
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện
sau đó chọn chức năng Menu và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện cách tính
tiền, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.11 Bảng đặc tả usecase menu


Thống kê

Hình 3.13 Biểu đồ phân rã usecase thống kê

Tên Usecase Thống kê


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên xem được những
Tóm tắt thông tin, các biểu đồ về doanh thu, lợi nhuận trong
tháng của khách sạn
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện chọn chức
sự kiện chính năng Thống kê doanh thu hoặc Thống kê lợi nhuận
2. Hệ thống hiển thị giao diện thông tin thống kê liên
quan đến doanh thu và lợi nhuận của khách sạn.
2.1. Mặc định hiển thị là giao diện thống kê doanh
thu, từ đó luồng phụ được thực hiện
2.2. Nếu nhân viên chọn chức năng Thống kê lợi
nhuận, luồng phụ được thực hiện
Luồng phụ thống kê doanh thu: Hệ thống hiển thị
mặc định giao diện thống kê doanh thu, trên giao diện
bao gồm biểu đồ cột, biểu đồ tròn của thống kê doanh
thu và các dữ liệu về doanh thu, dịch vụ, số lượt thuê
phòng trong tháng
• Hệ thống cho phép nhân viên xem thông tin thống kê
doanh thu theo từng tháng hoặc tất cả các tháng
• Nhân viên xem thống kê bằng cách chọn vào
comboBox với dữ liệu là các tháng trong năm được cài
đặt sẵn, nhân viên chọn tìm kiếm thông tin thống kê
doanh thu theo từng tháng hoặc tất cả các tháng, hệ
thống sẽ hiển thị biểu đồ và các dữ liệu thống kê
Luồng phụ thống kê lợi nhuận: Nhân viên chọn vào
danh mục thống kê lợi nhuận trên giao diện, hệ thống
sẽ hiển thị ra màn hình
• Hệ thống cho phép nhân viên xem thông tin thống kê
lợi nhuận theo từng tháng hoặc tất cả các tháng
• Nhân viên xem thống kê bằng cách chọn vào
comboBox với dữ liệu là các tháng trong năm được cài
đặt sẵn, nhân viên chọn tìm kiếm thông tin thống kê lợi
nhuận theo tháng hoặc tất cả các tháng, hệ thống sẽ
hiển thị 2 danh mục gồm doanh thu trong tháng đã
được trừ giảm các chi phí khác và chi phí đã chi ra
trong tháng
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
Dòng sự kiện thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
phụ lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Thống kê
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện
sau đó chọn chức năng Thống kê và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị biểu đồ


Hậu điều kiện thống kê của doanh thu và danh mục thống kê lợi
nhuận, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.12 Bảng đặc tả usecase thống kê

Hóa đơn

Hình 3.14 Biểu đồ phân rã usecase hóa đơn


Tên Usecase Hóa đơn
Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện chỉnh sửa,
Tóm tắt xóa, tìm kiếm và xuất file excel danh sách thông tin hóa
đơn
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính chỉnh sửa, xóa, tìm kiếm hoặc xuất file excel thông tin
hóa đơn
2. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn chỉnh sửa hóa đơn: luồng phụ
sửa được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn xóa hóa đơn: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm thông tin hóa đơn:
luồng phụ tìm kiếm được thực hiện
3.3.1. Nhân viên chọn tìm kiếm hóa đơn thuê phòng
theo thời gian nhận phòng và thời gian trả phòng
3.4. Nếu nhân viên muốn xuất file excel: luồng phụ
xuất file excel được thực hiện
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với hóa đơn cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao
diện chỉnh sửa thông tin hóa đơn
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin
cần sửa và nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa danh sách hóa đơn
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với thông tin hóa đơn muốn xóa. Hệ thống gửi đến
hộp thoại yêu cầu nhân viên xác nhận thao tác xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống sẽ gửi thông báo xóa thành
công sau khi xóa và trở lại giao diện hóa đơn đã được
cập nhật
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện hóa đơn
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn tìm kiếm
theo thời gian nhận phòng và trả phòng
• Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
tin hóa đơn
• Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ để trống bảng dữ
liệu
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới trên giao diện, hệ
thống sẽ load lại bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác
và cập nhật các thông tin mới
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
Dòng sự kiện thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
phụ lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Hóa đơn
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện
sau đó chọn chức năng Hóa đơn và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị bảng


Hậu điều kiện dữ liệu được cập nhật sau cùng trên giao diện hóa đơn
thuê phòng, ngược lại sẽ hiển thị lỗi

Bảng 3.13 Bảng đặc tả usecase hóa đơn thuê phòng

Thiết lập khác


Hình 3.15 Biểu đồ phân rã usecase thiết lập khác

Tên Usecase Thiết lập khác

Tác nhân Nhân viên


Usecase này cho phép nhân viên xem và chỉnh sửa
thông tin hiển thị (background, logo, tên khách sạn, địa
Tóm tắt
chỉ, số điện thoại, thời gian) trên giao diện chính quản
lý khách sạn và trên hóa đơn
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện xem và
sự kiện chính chỉnh sửa thông tin hiển thị
2. Hệ thống hiển thị các thông tin trên giao diện thiết
lập khác
3. Nếu nhân viên muốn thực hiện chỉnh sửa thông tin
hiển thị, đổi background hoặc logo khách sạn: luồng
phụ chỉnh sửa được thực hiện
Luồng phụ sửa: Nhân viên thực hiện thao tác chỉnh
sửa các thông tin, đổi background phần mềm hoặc logo,
sau đó nhấn vào nút Lưu
• Nếu chỉnh sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo chỉnh sửa thành công và trở về giao diện thiết lập
khác
○ Thông tin được chỉnh sửa sẽ được hệ thống thay
đổi trên hóa đơn và in ra
• Nếu chỉnh sửa thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị hộp thoại
thông báo chỉnh sửa thất bại và trở về giao diện thiết
lập khác
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý hệ
Dòng sự kiện thống, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
phụ lý hệ thống và thực hiện lại thao tác chọn chức năng
Thiết lập khác
Nhân viên phải vào chức năng Quản lý hệ thống trước,
Tiền điều kiện sau đó chọn chức năng Thiết lập khác và usecase bắt
đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông


Hậu điều kiện tin của khách sạn trên hóa đơn, cập nhật logo hoặc
background mới trên giao diện chính

Bảng 3.14 Bảng đặc tả usecase thiết lập khác

f. Quản lý thuê, trả phòng


Phòng chờ
Hình 3.16 Biểu đồ đặc tả usecase phòng chờ

Tên Usecase Phòng chờ


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép người dùng xem được những
Tóm tắt thông tin hiện hành về các trạng thái phòng chờ sau khi
đặt phòng
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết 2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
3. Có thông tin đặt phòng
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện xem và
sự kiện chính nhận phòng
2. Hệ thống hiển thị trạng thái thông tin các phòng chờ
được nhóm theo loại phòng
2.1. Nếu nhân viên chọn chức năng nhận phòng: luồng
phụ nhận được thực hiện
2.2. Nếu nhân viên chọn chức năng yêu cầu dọn phòng:
luồng yêu cầu được thực hiện
Luồng phụ chức năng nhận phòng: Hệ thống hiển thị
thông báo đã nhận phòng ra màn hình, thông tin phòng
chờ sẽ hiển thị ở chức năng phòng đang thuê
Luồng phụ chức năng yêu cầu dọn phòng: Hệ thống
hiển thị thông báo đã yêu cầu dọn phòng ra màn hình,
phòng chờ đổi thành trạng thái phòng chờ dọn
Dòng sự kiện
Không có
phụ

Nhân viên phải vào chức năng Phòng chờ trong giao
Tiền điều kiện
diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị trạng


Hậu điều kiện
thái các phòng đang chờ nhận

Bảng 3.15 Bảng phân rã usecase phòng chờ

Phòng đang thuê

Hình 3.17 Biểu đồ phân rã usecase phòng đang thuê

Tên Usecase Phòng đang thuê


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép người dùng xem và cập nhật
Tóm tắt
trạng thái các phòn đang được thuê
Điều kiện tiên quyết 1. Đã đăng nhập vào hệ thống
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
3. Có thông tin đặt phòng
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện xem và cập
sự kiện chính nhật trạng thái phòng đang thuê
2. Hệ thống hiển thị trạng thái thông tin các phòng đang
thuê cho nhân viên chọn, một trong các luồng phụ được
thực hiện
2.1. Nếu nhân viên chọn chỉnh sửa phòng đang thuê:
luồng phụ sửa được thực hiện
2.2. Nếu nhân viên chọn trả phòng: luồng phụ chức
năng trả phòng được thực hiện
2.3 Nếu nhân viên chọn yêu cầu dọn phòng: luồng phụ
chức năng yêu cầu dọn thực hiện
Luồng phụ chỉnh sửa phòng: Nhân viên thực hiện
chỉnh sửa thông tin và chọn nút Lưu trên giao diện
• Nếu chỉnh sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo sửa thành công và load lại thông tin trên giao diện
• Nếu chỉnh sửa thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo
sửa thất bại
Luồng phụ trả phòng: Hệ thống cập nhật thông tin
phòng chờ chuyển sang hiển thị ở chức năng phòng
đang thuê
Luồng phụ trả phòng: Hệ thống cập nhật phòng thành
trạng thái phòng đang thuê cần dọn
Luồng phụ xem chức năng xem lịch sử: Các phòng
được trả sẽ hiển thị ở chức năng xem lịch sử
• Khi nhân viên cập nhật một trong các trạng thái chỉnh
sửa hoặc in hóa đơn, hệ thống sẽ phản hồi
○ Trạng thái chỉnh sửa lịch sử: Nhân viên chỉnh sửa
thông tin và chọn nút Lưu trên giao diện
□ Nếu chỉnh sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển
thị thông báo sửa thành công và load lại thông tin trên
giao diện
□ Nếu chỉnh sửa thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị
thông báo sửa thất bại
○ Chọn in hóa đơn: Hệ thống in lịch sử thuê phòng
và các chi phí ra hóa đơn được xuất thành file PDF
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Thuê, trả phòng,
Dòng sự kiện
hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính Phòng chờ và
phụ
chọn lại chức năng Phòng đang thuê

Nhân viên phải vào chức năng Phòng đang thuê trong
Tiền điều kiện
giao diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị trạng


Hậu điều kiện
thái các phòng và danh sách các phòng đang thuê

Bảng 3.16 Bảng đặc tả usecase phòng đang thuê

Phòng cần dọn

Hình 3.18 Biểu đồ phân rã usecase phòng cần dọn

Tên Usecase Phòng cần dọn

Tác nhân Nhân viên


Usecase này cho phép người dùng xem được danh sách
Tóm tắt
các phòng cần dọn dẹp
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết 2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
3. Có thông tin đặt phòng
1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện xem và
chọn dọn phòng
2. Hệ thống hiển thị trạng thái thông tin các phòng cần
dọn được nhóm theo loại phòng
Dòng sự kiện 2.1. Nếu nhân viên chọn chức năng dọn phòng: luồng
chính phụ dọn phòng được thực hiện
Dòng
Luồng phụ chức năng dọn phòng: Nhân viên cập
sự kiện
nhật thông tin các phòng ở trạng thái phòng cần dọn
• Khi nhân viên cập nhật dọn phòng, hệ thống sẽ hiển
thị thông báo đã dọn phòng thành công
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Thuê, trả phòng,
Dòng sự kiện
hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính Phòng chờ và
phụ
chọn lại chức năng Phòng đang thuê

Nhân viên phải vào chức năng Phòng cần dọn trong
Tiền điều kiện
giao diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị trạng


Hậu điều kiện
thái các phòng đã được dọn dẹp

Bảng 3.17 Bảng đặc tả usecase phòng cần dọn

Lịch sử
Hình 3.19 Biểu đồ phân rã usecase lịch sử

Tên Usecase Lịch sử


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép người dùng xem lịch sử, chỉnh
Tóm tắt
sửa thông tin và in hóa đơn các phòng đã trả
1. Đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên quyết 2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý hệ thống
3. Có thông tin đặt phòng
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện xem, chỉnh
sự kiện chính sửa hoặc in hóa đơn
2. Hệ thống hiển thị danh sách lịch sử các phòng được
trả
3. Nhân viên chọn một trong các chức năng, luồng thụ
sẽ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên chọn chỉnh sửa lịch sử thông tin trả
phòng: luồng phụ sửa được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên chọn in hóa đơn: luồng phụ in được
thực hiện
Luồng phụ xem chức năng xem lịch sử: Nhân viên
chỉnh sửa thông tin và chọn nút Lưu trên giao diện
• Nếu chỉnh sửa thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo sửa thành công và load lại thông tin trên giao diện
• Nếu chỉnh sửa thất bại: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo
sửa thất bại
Luồng phụ in hóa đơn: Hệ thống in lịch sử thuê
phòng và các chi phí ra hóa đơn được xuất thành file
PDF
Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Thuê, trả phòng,
Dòng sự kiện
hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính Phòng chờ và
phụ
chọn lại chức năng Lịch sử

Nhân viên phải vào chức năng Lịch sử trong giao diện
Tiền điều kiện
Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu

Nếu usecase thành công thì hệ thống sẽ hiển thị danh


Hậu điều kiện
sách lịch sử các phòng được trả

Bảng 3.18 Bảng đặc tả usecase lịch sử trả phòng

g. Đồng bộ chức năng về quyền – tài khoản

Hình 3.20 Biểu đồ phân rã usecase


đồng bộ chức năng về quyền - tài khoản

Tên Usecase Đồng bộ chức năng về quyền – tài khoản


Tác nhân Nhân viên
Usecase này cho phép nhân viên thực hiện đồng bộ các
Tóm tắt
chức năng của quản lý quyền với quản lý tài khoản
Điều kiện tiên quyết 1. Đã đăng nhập vào hệ thống
2. Có quyền hạn truy cập vào quản lý tài khoản
1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện chọn các
chức năng cho quyền
2. Hệ thống truy xuất thông tin chức năng của quản lý
quyền để đồng bộ với quản lý tài khoản
3. Hệ thống thực hiện so sánh các chức năng được cấp
Dòng sự kiện
quyền cho tài khoản và chức năng có trong cơ sở dữ
Dòng chính
liệu của hệ thống
sự kiện
• Nếu giống nhau: Hệ thống cho phép tài khoản được
sử dụng các quyền đã được cấp
• Nếu khác nhau: Hệ thống từ chối quyền sử dụng các
chức năng của tài khoản
Dòng sự kiện
Không có
phụ
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản
Tiền điều kiện được cấp quyền truy cập chức năng Quản lý tài khoản
mới thực hiện được đồng bộ chức năng
Nếu usecase thành công thì hệ thống thực hiện đồng bộ
Hậu điều kiện chức năng và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống,
ngược lại trạng thái hệ thống không đổi

Bảng 3.19 Bảng đặc tả usecase đồng bộ về quyền – tài khoản

h. Đăng nhập
Hình 3.21 Biểu đồ phân rã usecase đăng nhập

Tên Usecase Đăng nhập

Tác nhân Nhân viên

Usecase này cho phép nhân viên đăng nhập tải khoản
Tóm tắt
để sử dụng các chức năng
1. Được cấp quyền tài khoản
Điều kiện tiên quyết
2. Đã có tài khoản trên hệ thống
Dòng 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ
sự kiện thống
2. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tên đăng nhập và
Dòng sự kiện mật khẩu
chính 3. Nhân viên nhập tên đăng nhập và mật khẩu
4. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu nhân
viên nhập vào và cho phép người dùng đăng nhập vào
hệ thống
Dòng sự kiện 1. Nếu nhân viên chọn mục Remember me, hệ thống sẽ
phụ ghi nhớ tên tài khoản, mật khẩu nhân viên nhập và tự
động điền vào ở lần đăng nhập sau
2. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
thông tin thì sẽ không vào được hệ thống, đăng nhập
usecase lúc này sẽ kết thúc

Tiền điều kiện Usecase bắt đầu khi phần mềm chạy

Nếu usecase thành công thì nhân viên sẽ vào được hệ


Hậu điều kiện thống và sử dụng các chức năn bên trong, ngược lại
trạng thái hoạt động không đổi

Bảng 3.20 Bảng đặc tả usecase đăng nhập

i. Đăng xuất tài khoản

Hình 3.22 Biểu đồ phân rã usecase đăng xuất

Tên Usecase Đăng xuất


Tác nhân Nhân viên
Usecase này mô tả nhân viên đăng xuất tài khoản khỏi
Tóm tắt
hệ thống
Điều kiện tiên quyết Đã đăng nhập vào hệ thống
Dòng 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên muốn đăng xuất khỏi
sự kiện Dòng sự kiện hệ thống
chính 2. Nhân viên thoát khỏi phần mềm
3. Giao diện đăng nhập tài khoản được hiển thị lại
Dòng sự kiện Không có
phụ
Nhân viên chọn chức năng Đăng xuất trên giao diện và
Tiền điều kiện
usecase bắt đầu chạy

Nếu usecase thành công thì nhân viên sẽ đăng xuất khỏi
Hậu điều kiện
tài khoản, ngược lại trạng thái hoạt động không đổi

Bảng 3.21 Bảng đặc tả usecase đăng xuất

3.3. Entity Relationship Diagram (ERD)

Hình 3.23 Mô hình thực thể - kết hợp dạng bảng


Hình 3.24 Mô hình thực thể kết hợp dạng dữ liệu

3.4. Data Flow Diagram (DFD)

3.4.1. DFD mức 0


Hình 3.25 DFD mức 0 quản lý khách sạn

3.4.2. DFD mức 1


a. Thuê, trả phòng
Hình 3.26 DFD mức 1 chức năng thuê, trả phòng

b. Đặt phòng

Hình 3.27 DFD mức 1 chức năng đặt phòng


c. Quản lý hệ thống

Hình 3.28 DFD mức 1 chức năng quản lý hệ thống

d. Quản lý kho

Hình 3.29 DFD mức 1 chức năng quản lý kho


e. Quản lý thu chi

Hình 3.30 DFD mức 1 chức năng quản lý thu chi

f. Thống kê

Hình 3.31 DFD mức 1 chức năng thống kê


g. Quản lý tài khoản

Hình 3.32 DFD mức 1 chức năng quản lý tài khoản

h. Quản lý quyền
Hình 3.33 DFD mức 1 chức năng quản lý quyền

i. Đồng bộ chức năng về quyền – tài khoản

Hình 3.34 DFD mức 1 đồng bộ chức năng về quyền - tài khoản
k. Đăng nhập

Hình 3.35 DFD mức 1 chức năng đăng nhập

l. Đăng xuất

Hình 3.36 DFD mức 1 chức năng đăng xuất

3.4.3. DFD tổng quát từng chức năng


a. Thuê, trả phòng
Phòng chờ
Nhận phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Thực hiện nhận phòng chờ
D2: Thông báo phòng chờ đã được nhận
D3: Thông tin phòng chờ
D4: Thông tin phòng chờ đã được nhận
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Người dùng nhấn tùy chọn Nhận phòng
B3: Hệ thống sẽ tạo 1 hóa đơn mới với mã phòng và mã hóa đơn giống với hóa
đơn cũ, nếu việc thêm hóa đơn thất bại trạng thái nhận phòng giữ nguyên không nhận.
Ngược lại trạng thái nhận phòng thành công
B4: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu
Phòng đang thuê
Chỉnh sửa thông tin phòng đang thuê
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin cần chỉnh sửa và nội dung chỉnh sửa phòng đang thuê
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng đang thuê trước khi chỉnh sửa
D4: Thông tin phòng đang thuê sau khi chỉnh sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu


B2: Người dùng nhấn tùy chọn Chỉnh sửa
B3: Người dùng nhập vào các thông tin cần sửa
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Thực hiện câu truy vấn sửa dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không thành công: Thông báo sửa thất bại và người dùng phải kiểm
tra lại kết nối
B6: Thực hiện cập nhật thông tin phòng đang thuê vào cơ sở dữ liệu
B7: Hiển thị thông báo thành công
B8: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu

Trả phòng

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin trả phòng
D2: Thông báo trả phòng thành công
D3: Thông tin phòng cần trả
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Người dùng nhấn tùy chọn Trả phòng
B3: Người dùng nhập vào các thông tin vào phiếu trả phòng
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Thực hiện câu truy vấn sửa dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không thành công: Thông báo sửa thất bại và người dùng phải kiểm
tra lại kết nối
B6: Thực hiện truy vấn đến hóa đơn có mã hóa đơn và tài khoản nhận phòng
trùng với phòng có mã hóa đơn, mã phòng, tài khoản nhận phòng cần trả
B7: Nếu trả phòng thất bại, kiểm tra lại kết nối hoặc kiểm tra lại cơ sở dữ liệu
B8: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu

Yêu cầu dọn phòng đang thuê

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin yêu cầu dọn dẹp phòng dang thuê
D2: Thông báo đã tiếp nhận yêu cầu
D3: Thông tin phòng đang thuê
D4: Thông tin tiếp nhận các phòng yêu cầu dọn dẹp
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Người dùng nhấn tùy chọn Yêu cầu dọn phòng tại Phòng đang thuê
B3: Hiển thị thông báo thành công và hiển thị phòng cần dọn có mã phòng và
loại phòng trùng với mã phòng và loại phòng của phòng đang yêu cầu dọn
B4: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu

Phòng cần dọn

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin yêu cầu dọn phòng
D2: Thông báo đã tiếp nhận yêu cầu
D3: Thông tin phòng cần dọn
D4: Thông tin các phòng đã dọn
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Người dùng nhấn tùy chọn Dọn phòng tại Phòng cần dọn
B3: Thay đổi trạng thái phòng cần dọn thành đã dọn, có mã và loại phòng trùng
với phòng đã yêu cầu dọn và xóa khỏi bảng Phòng cần dọn
B4: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu

Lịch sử thuê phòng


Hiển thị thông tin lịch sử thuê phòng

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Nhập thông tin cần chỉnh sửa và nội dung hiển thị lịch sử thuê phòng
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin lịch sử thuê phòng trước khi chỉnh sửa
D4: Thông tin lịch sử thuê phòng sau khi chỉnh sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1:
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Thông tin lịch sử thuê phòng
D2: Thông báo in hóa đơn thành công/ thất bại
D3: Thông tin về phòng đã được trả
D4: Không có
D5: Không có
D6: Thông tin hóa đơn (PDF)
* Thuật toán xử lý:
B1: mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: người dùng ấn vào tùy chọn in ra hóa đơn thuê phòng của phòng đã
chọn, sau đó

b. Đặt phòng
Thêm phiếu đặt phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin vào phiếu đặt phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm phiếu đặt phòng thành công/ thất bại
D3: Thông tin phiếu đặt phòng
D4: Thông tin phiếu đặt phòng được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thêm khi nhân viên nhấn nút Thêm mới
B3: Người dùng nhập vào các thông tin cần thêm phiếu đặt phòng
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Gọi câu lệnh truy vấn thêm dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không không thành công: Thông báo thêm thất bại và người dùng
kiểm tra lại thông tin
B6: Thực hiện lưu thông tin phiếu đặt phòng mới vào cơ sở dữ liệu
B7: Hiển thị thông báo thành công
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Sứa phiếu đặt phòng

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Nhập thông tin vào phiếu đặt phòng cần sửa và nội dung sửa
D2: Thông báo sửa thông tin phiếu thành công/ thất bại
D3: Thông tin phiếu đặt phòng trước khi chỉnh sửa
D4: Thông tin phiếu đặt phòng sau khi chỉnh sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: người dùng chọn chức năng sửa phiếu đặt phòng
B3: Hệ thống hiển thị ra giao diện thông tin phiếu đặt phòng cho người
dùng chỉnh sửa
B4: Nếu dữ liệu cần sửa được người dùng nhập vào hợp lệ thì hệ thống sẽ
thực hiện lệnh truy vấn đối với
Xóa phiếu đặt phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn phiếu đặt phòng cần xóa
D2: Thông báo xóa phiếu thành công/ thất bại
D3: Thông tin phiếu đặt phòng cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Nhân viên nhấn chọn tùy chọn Xóa ở thẻ đặt phòng
B3: Nếu chọn Yes, thực hiện lệnh truy vấn xóa với dòng dữ liệu có mã phiếu
đặt phòng được chọn và thông báo xóa thành công
Nếu chọn No, trở lại giao diện đặt phòng
B4: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu
Tìm kiếm phiếu đặt phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu đặt phòng cần tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm thành công
D3: Thông tin phiếu đặt phòng cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Chọn khoảng ngày tìm kiếm
B3: Nhập dữ liệu cần tìm
B4: Thực hiện truy vấn hiển thị đối những phiếu có khoảng dữ liệu ngày nhận
phòng và ngày trả phòng khớp với khoảng ngày đã chọn đồng thời thực hiện
truy vấn hiển thị trường dữ liệu khớp với dữ liệu nhập
B5: Hiển thị dữ liệu đã truy vấn
B6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu

c. Quản lý hệ thống
Cách tính tiền
Thêm cách tính tiền

* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Nhập thông tin cách tính tiền cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin cách tính tiền
D4: Thông tin cách tính tiền được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Sửa cách tính tiền


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin cách tính tiền cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin cách tính tiền trước khi sửa
D4: Thông tin cách tính tiền sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xóa cách tính tiền


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin cách tính tiền cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin cách tính tiền cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm cách tiền


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin cách tính tiền cần tìm
D2: Hiển thị thông tin cách tính tiền cần tìm
D3: Thông tin cách tính tiền cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Phòng
Thêm phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng
D4: Thông tin phòng được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Sửa phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng trước khi sửa
D4: Thông tin phòng sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xóa phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm phòng


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần tìm
D2: Hiển thị thông tin phòng cần tìm
D3: Thông tin phòng cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Loại phòng
Thêm loại phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin loại phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin loại phòng
D4: Thông tin loại phòng đã được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Sửa loại phòng


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin loại phòng cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin loại phòng trước khi sửa
D4: Thông tin loại phòng sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xóa loại phòng


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin loại phòng cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin loại phòng cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm loại phòng


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin loại phòng cần tìm
D2: Hiển thị thông tin loại phòng cần tìm
D3: Thông tin loại phòng cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Menu
Thêm menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu
D4: Thông tin menu đã được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Sửa menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu trước khi sửa
D4: Thông tin menu sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xóa menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm menu


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần tìm
D2: Hiển thị thông tin menu cần tìm
D3: Thông tin menu cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Hóa đơn
Sửa hóa đơn
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin hóa đơn cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin hóa đơn trước khi sửa
D4: Thông tin hóa đơn sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xóa hóa đơn


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin hóa đơn cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin hóa đơn cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm hóa đơn


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin hóa đơn cần tìm
D2: Hiển thị thông tin hóa đơn cần tìm
D3: Thông tin hóa đơn cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

Xuất file excel hóa dơn


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Thông tin hóa đơn cần xuất file
D2: Thông báo xuất file thành công/ thất bại
D3: Thông tin hóa đơn cần xuất
D4: Thông tin cách tính tiền sau khi sửa
D5: Không có
D6: Truy xuất thông tin hóa đơn ra máy in
* Thuật toán xử lý:

Thiết lập khác


Chỉnh sửa thông tin thiết lập
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Thông tin thiết lập cần chỉnh sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin thiết lập trước khi sửa
D4: Thông tin thiết lập sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:

d. Quản lý kho
Tình trạng kho
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin vật phẩm cần tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm thành công
D3: Thông tin vật phẩm cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có

Nhập kho

Thêm phiếu vật phẩm


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu vật phẩm cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công
D3: Thông tin phiếu vật phẩm đang cần thêm
D4: Thông tin phiếu vật phẩm sau khi thêm
D5: Không có
D6: Không có

Sửa phiếu vật phẩm


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu vật phẩm cần sửa
D2: Thông báo sửa phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu vật phẩm đang cần sửa
D4: Thông tin phiếu vật phẩm sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có

Xóa phiếu vật phẩm


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu vật phẩm cần xóa
D2: Thông báo xóa phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu vật phẩm đang cần xóa
D4: Thông tin phiếu vật phẩm sau khi xóa
D5: Không có
D6: Không có

Tìm kiếm phiếu vật phẩm


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu vật phẩm cần tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu vật phẩm đang cần tìm kiếm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có

Điều chỉnh kho


Thêm phiếu điều chỉnh tình trạng kho
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin thêm phiếu điều chỉnh trình trạng kho
D2: Thông báo thêm phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu điều chỉnh vật phẩm
D4: Thông tin phiếu điều chỉnh sau khi điều chỉnh
D5: Không có
D6: Không có

Xóa phiếu điều chỉnh tình trạng kho


* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu điều chỉnh trình trạng kho cần xóa
D2: Thông báo xóa phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu điều chỉnh vật phẩm cần xóa
D4: Thông tin phiếu điều chỉnh sau khi xóa
D5: Không có
D6: Không có
Tìm kiếm phiếu điều chỉnh tình trạng kho
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phiếu điều chỉnh tình trạng kho cần tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm phiếu thành công
D3: Thông tin phiếu điều chỉnh tình trạng kho đang cần tìm kiếm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có

e. Quản lý thu chi


Thêm phiếu thu chi

*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin phiếu thu chi cần thêm
D2: Thông báo thêm phiếu thu chi thành công
D3: Thông tin của phiếu thu chi
D4: Thông tin phiếu thu chi được thêm
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thêm khi nhân viên nhấn nút Thêm mới
B3: Người dùng nhập vào các thông tin cần thêm phiếu thu chi
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Gọi câu lệnh truy vấn thêm dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không không thành công: Thông báo thêm thất bại và người dùng
kiểm tra lại thông tin
B6: Thực hiện lưu thông tin phiếu thu chi mới vào cơ sở dữ liệu
B7: Hiển thị thông báo thành công
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Xóa phiếu thu chi

*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin phiếu thu chi cần chỉnh xóa
D2: Thông báo lập phiếu thu chi thành công
D3: Thông tin của phiếu thu chi cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương ứng với dòng dữ liệu phiếu thu chi
cần xóa. Hệ thống sẽ hiện lên hộp thoại Yes/No
B3: Nếu chọn Yes, thực hiện lệnh truy vấn xóa với dòng dữ liệu có mã phiếu
thu chi được chọn và thông báo xóa thành công
Nếu chọn No, trở lại giao diện thu chi
B4: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu
Sửa phiếu thu chi

*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Thông tin phiếu thu chi cần chỉnh sửa
D2: Thông báo sửa phiếu thu chi thành công
D3: Thông tin của phiếu thu chi trước khi chỉnh sửa
D4: Thông tin phiếu thu chi sau khi chỉnh sửa
D5: Không có
D6: Không có

*Thuật toán xử lý:


B1: Kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương ứng với dòng dữ liệu phiếu thu chi cần
sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao diện sửa thông tin phiếu thu chi
B3: Người dùng nhập vào các thông tin cần sửa
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Thực hiện câu truy vấn sửa dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không thành công: Thông báo sửa thất bại và người dùng phải kiểm
tra lại kết nối
B6: Thực hiện cập nhật thông tin phiếu thu chi được sửa vào cơ sở dữ liệu
B7: Hiển thị thông báo thành công
B8: Đóng kết nối với cơ sở dữ liệu

Tìm kiếm phiếu thu chi


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Thông tin phiếu thu chi cần chỉnh tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm phiếu thu chi thành công
D3: Thông tin của phiếu thu chi được tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Chọn cách tìm kiếm
B2: Nhập mã dữ liệu cần tìm
B3: Thực hiện truy vấn đối với cách tìm kiếm khớp với cột trong bảng dữ liệu
B4: Hiển thị dữ liệu đã truy vấn

f. Thống kê
Xem thống kê doanh thu theo tháng
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn tháng cần xem thống kê doanh thu
D2: Kết quả thống kê doanh thu theo tháng
D3: Số liệu thống kê doanh thu theo tháng
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Chọn tháng cần xem thống kê
B3: Nhấn nút thống kê
B4: Thực hiện truy vấn gọi các khoản thu chi của hóa đơn theo tháng được
chọn khớp với thời gian trên hóa đơn và tính tổng tiền
B5: Hiển thị dữ liệu tổng tiền ra bảng doanh thu phù hợp với kiểu thể hiện
B6: Đóng kết với nối cơ sở dữ liệu

Xem thống kê doanh thu tất cả


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn xem thống kê tất cả doanh thu
D2: Kết quả thống kê doanh thu
D3: Số liệu thống kê doanh thu
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Nhấn nút thống kê tất cả
B3: Thực hiện truy vấn gọi các khoản thu chi của hóa đơn và tính tổng tiền
B4: Hiển thị dữ liệu tổng tiền ra bảng doanh thu phù hợp với kiểu thể hiện
B5: Đóng kết với nối cơ sở dữ liệu

Xem thống kê lợi nhuận theo tháng


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn tháng cần xem thống kê lợi nhuận ]
D2: Kết quả thống kê lợi nhuận theo tháng
D3: Số liệu thống kê lợi nhuận theo tháng
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Nhấn nút thống kê
B3: Thực hiện truy vấn gọi các khoản thu chi của hóa đơn theo tháng được
chọn khớp với thời gian trên hóa đơn và tính tổng tiền
B4: Hiển thị dữ liệu tổng tiền ra bảng doanh thu
B5: Thực hiện truy vấn tính tổng các khoản chi phí trong bảng thu chi
B6: Hiển thị dữ liệu ra bảng
Xem thống kê lợi nhuận tất cả
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn xem thống kê tất cả lợi nhuận
D2: Kết quả thống kê lợi nhuận
D3: Số liệu thống kê lợi nhuận
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Nhấn nút thống kê tất cả
B3: Thực hiện truy vấn gọi các khoản thu chi của hóa đơn và tính tổng tiền
B4: Hiển thị dữ liệu tổng tiền ra bảng doanh thu
B5: Thực hiện truy vấn tính tổng các khoản chi phí trong bảng thu chi
B6: Hiển thị dữ liệu ra bảng
B8: Đóng kết với nối cơ sở dữ liệu

g. Quản lý tài khoản


Thêm tài khoản

*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Nhập thông tin tài khoản cần thêm
D2: Thông báo thêm tài khoản thành công/ thất bại
D3: Thông tin tài khoản
D4: Thông tin tài khoản được tạo
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Sửa tài khoản

*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:


D1: Nhập thông tin tài khoản cần sửa
D2: Thông báo sửa tài khoản thành công/ thất bại
D3: Thông tin tài khoản trước khi sửa
D4: Thông tin tài khoản sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Xóa tài khoản


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin tài khoản cần xóa
D2: Thông báo xóa tài khoản thành công/ thất bại
D3: Thông tin tài khoản cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm tài khoản


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin tài khoản cần tìm
D2: Hiển thị thông tin tài khoản cần tìm
D3: Thông tin tài khoản cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

h. Quản lý quyền
Thêm quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần thêm
D2: Thông báo thêm thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền
D4: Thông tin quyền được thêm
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Sửa quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần sửa
D2: Thông báo sửa thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền trước khi sửa
D4: Thông tin quyền sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Xóa quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần xóa
D2: Thống báo xóa thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền cần sửa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Tìm kiếm quyền


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần tìm
D2: Hiển thị thông tin quyền cần tìm
D3: Thông tin quyền cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

Cấp chức năng cho quyền


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn các chúc năng của hệ thống cấp cho quyền
D2: Thống báo cấp chức năng thành công/ thất bại
D3: Thông tin các chức năng
D4: Thông tin quyền được cấp chức năng
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

i. Đồng bộ chức năng về quyền – tài khoản


*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Yêu cầu đồng bộ chức năng cho quyền – tài khoản
D2: Thông báo đồng bộ thành công/ thất bại
D3: Thông tin chức năng cần đồng bộ
D4: Thông tin đã đồng bộ thành công
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

k. Đăng nhập
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin email/ tên tài khoản, mật khẩu
D3: Lấy dữ liệu thông tin tài khoản để kiểm tra tính hợp lệ
D2: Thông báo đăng nhập thành công/ thất bại
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:

l. Đăng xuất
D1: Yêu cầu đăng xuất
D2: Thông báo đăng xuất thành công/ thất bại
D3: Không có
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có

3.5. Activity Diagram


3.5.1. Đăng nhập
3.5.2. Thêm tài khoản
3.5.3. Sửa tài khoản
3.5.4. Thêm quyền
3.5.5. Sửa quyền

3.5.6. Thêm phiếu đặt phòng


3.5.7. Thêm phòng
3.5.8. Sửa phòng
3.5.9. Thêm loại phòng
3.5.10. Sửa loại phòng
3.5.11. Thêm kho
3.5.12. Sửa kho
3.5.13. Thêm menu
3.5.14. Sửa menu
3.5.15. Xem lịch sử
3.5.16. Thống kê doanh thu
3.5.17. Thống kê lợi nhuận
3.6. Nhận diện lớp, đối tượng từ usecase

3.6. Các bảng thiết kế phần mềm


3.6.1. Các giao diện được thiết kế
a. Chức năng đăng nhập
Hình 3.37 Form đăng nhập

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi người dùng nhấn Gọi hàm đăng nhập
vào nút “LOGIN” Chức năng ghi nhớ tài
khoản lần cuối đăng nhập
2 TextBox username Chứa thông tin tên tài Để đối chiếu với dữ liệu
khoản trong cơ sở dữ liệu
3 TextBox password Chứa mật khẩu của tài Để đối chiếu với dữ liệu
khoản trong cơ sở dữ liệu
Bảng 3.22 Bảng biến cố đăng nhập

Miền Giá trị


STT Tên Kiểu Ý nghĩa Ghi chú
giá trị mặc định
1 username Textfield Nhập tài khoản đã
có trong hệ thông
2 Nhập mật Textfield Nhập mật khẩu đã
khẩu thiết lập trong hệ
thống khi tạo mới
tài khoản
3 Remembe CheckBox Ấn chọn để ghi
r Me nhớ tài khoản cuối
được đăng nhập
Bảng 3.23 Bảng mô tả các thành phần của giao diện

b. Giao diện chính

Hình 3.38 Giao diện chính sau khi đăng nhập thành công

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi người dùng nhấn vào nút Nơi xảy ra các thao
“LOGIN” và giao diện chính tác chính của chương
hiện ra trình
Bảng 3.25 Bảng biến cố

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Main panel Nơi các thông blank
tin của các chức
năng được thể
hiện ra
2 MainMenu panel Nơi hiện các
chức năng để
chọn
3 MenuLable lable ấn để hiện thị
danh sách chức
năng
Bảng 3.26 Bảng mô tả thành phần giao diện chính

c. Giao diện thanh chức năng


Hình 3.39 Giao diện thanh chức năng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi người dùng nhấn vào lable Hiện ra các nút chức
hiện chức năng năng cho người dùng
chọn
2 Button Trang chính Gọi hàm để trở về
trang chính
3 Button Đặt phòng Gọi hàm hiển thị giao
diện đặt phòng
4 Button Thuê – trả phòng Gọi hàm hiển thị giao
diện thuê trả phòng
5 Button quản lý kho Gọi hàm hiển thị giao
diện quản lý kho
6 Button quản lý thu chi Gọi hàm hiển thị giao
diện quản lý thu chi
7 Button quản lý hệ thống Gọi hàm hiển thị giao
diện quản lý hệ thống
8 Button tài khoản Gọi hàm hiển thị giao
diện tài khoản
9 Button Đăng xuất Gọi lại giao diện
đăng nhập
Bảng 3.27 Bảng biến cố giao diện thanh chức năng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên khách label Thể hiện
sạn logo khách
sạn
2 Mở chức label Mở thanh
năng chức năng
3 Đóng chức label Đóng thanh
năng chức năng
4 Trang chính button Nút mở
trang chính
trạng thái
chung của
khách sạn
5 Đặt phòng button Nút hiện
giao diện
đặt phòng
6 Thuê trả button Nút hiện
phòng giao diện
thuê trả
phòng
7 Quản lý kho button Nút hiên
giao diện
quản lý kho
8 Quản lý hệ button Nút hiện thị
thống giao diện
quản lý hệ
thống
9 Tải khoản button Nút hiện thị
giao diện
tài khoản
10 Đăng xuất button Nút đăng
xuất tài
khoản hiện
hành
Bảng 3.28 Bảng mô tả thành phần giao diện thanh chức năng
d. Giao diện trang chính

Hình 3.40 Giao diện trang chính

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi người dùng nhấn vào lable Gọi hàm Hiện ra giao
hiện chức năng và sau diện các chức năng
để người dùng có thể
chọn nút “trang
chính” trên thanh nav
2 Người dùng ấn vào button Gọi hàm Hiện ra giao
“Trang chính” diện Trang chính với
tình trạng hiện hành
của khách sạn
3 Button thuê trong ngày Gọi hàm thuê đặt
phòng
4 Button cập nhật Gọi làm load lại dữ
liệu đặt phòng trong
ngày
5 Button Thuê phòng Gọi hàm hiển thị giao
diện thuê phòng
6 Button phòng chờ Gọi hàm hiển thị giao
diện phòng chờ
7 Button trả phòng Gọi hàm trả phòng,
hiển thị giao diện trả
phòng và thực hiện
tác vụ trả phòng
8 Button phòng đang thuê Gọi hàm hiển thị giao
diện phòng đang thuê
của khách sạn
9 Button dọn phòng Gọi hàm dọn phòng,
xóa đi những phòng
đang chờ để dọn
10 Button phòng chờ dọn Gọi hàm hiển thị giao
diện phòng chờ dọn
Bảng 3.29 Bảng biến cố giao diện chính

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Cập nhật Button Cập nhật
lượt thuê
trong ngày
2 Thuê phòng Button Hiện trang
thuê phòng
3 Trả phòng Button Hiện giao
diện tra
phòng
4 Dọn phòng Button Hiện thị
giao diện
phòng cần
dọn
5 Thuê trong Button Hiện thị số
ngày lượt thuê
trong ngày
6 Phòng chờ Button Hiển thị số
phòng chờ
dọn hoặc
chờ khách
nhận
7 Phòng đang Button Hiện thị số
thuê phòng đang
cho thuê
8 Phòng cần Button Hiển thị số
dọn phòng cần
dọn trong
khách sạn
Bảng 3.30 Bảng mô tả thành phần giao diện trang chính

e. Giao diện đặt phòng


Hình 3.41 Giao diện đặt phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi người dùng nhấn vào lable Hiện ra giao diện các
hiện chức năng và sau chức năng để người
dùng có thể chọn nút
“trang chính” trên
thanh nav
2 Nhấn nút “Thêm mới” Gọi hàm Hiện ra giao
diện thêm phòng mới
3 Nhấn nút “xem theo ngày” Gọi hàm Hiển thị
giao diện xem theo
ngày với
4 Nhấn “tìm kiếm” Gọi hàm Hiển thị
giao diện tìm kiếm
Bảng 3.31 Bảng biến cố giao diện đặt phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền Giá trị Ghi chú


giá trị mặc
định
1 Thêm Mới Button Hiển thị
chức năng
thêm
phòng
2 Xem theo Button Hiện trang
ngày thuê phòng
3 Tìm kiếm Button Hiển thị
giao diện
tìm kiếm
4 Ngày tháng DateTimePicker Chọn ngày Ngày
tháng để hiện tại
form hiển theo hệ
thị theo thống
ngày tháng
5 Card đặt Form Hiển thị Hiển thị
phòng tóm tắt form con
thông tin
chung của
các phòng
đang hiện
hành
Bảng 3.32 Bảng thành phần của giao diện đặt phòng

f. Giao diện card tình trạng đặt phòng

Hình 3.42 Giao diện card tình trạng đặt phòng


STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú
1 Khi người dùng nhấn vào chức Mặc định sẽ cho ra
năng đặt phòng giao diện chung của
chức năng này và bao
gồm card tóm tắt tình
trạng chung của các
phòng
2 Nhấn nút hiện chức năng Gọi hàm Hiển thị các
bảng data phòng
đang hiện hành
3 Nhấn nút chỉnh sửa Gọi hàm Chỉnh sửa
thông tin của phòng
đã đặt
Bnagr 3.33 Bảng biến cố giao diện card đặt phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Số thứ tự Textbox Hiển thị số Int 1
phòng thứ tự đặt
phòng
2 Tên người FloatButton
đặt phòng Hiển thị tên
của người
đặt phòng
3 Trạng thái FloatButton Hiển thị True/false Chưa
đặt phòng trạng thái nhận
của phòng phòng
đã nhận hay
chưa
4 Thời gian FloatButton Hiển thị
đặt phòng thời gian
đặt phòng
5 Số lượng FloatButton Hiển thị số
phòng khách lượng
đặt phòng mà
khách đặt
6 Số điện FloatButton Hiển thị số
thoại điện thoại
của khách
7 Số phòng FloatButton Hiển thị tên
phòng của
khách đã
đặt
8 Chức năng Label Hiển thị các
chức năng
có thể chọn
của thẻ tóm
tắt phòng
9 Chỉnh sửa MenuItem Hiện thị
giao diện
chỉnh sửa
của phòng
10 Nhận phòng MenuItem Thay đổi True/false Chưa
trạng thái nhận
của phòng phòng
thành “Đã
nhận
phòng”
11 Xóa MenuItem Xóa card
tóm tắt của
đặt phòng
Bảng 3.34 Bảng thành phần giao diện card tình trạng đặt phòng

g. Giao diện phiếu thêm đặt phòng

Hình 3.43 Giao diện phiếu đặt phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Thêm phòng Gọi hàm hiển thị
phòng cho khách
chọn
2 Nhấn nút Cập nhật theo phòng Gọi hàm Cập nhật
theo loại phòng hiện
hành
3 Nhấn nút thêm Gọi hàm thêm đặt
phòng, và thêm thông
tin vào database
Bảng 3.35 Bảng biến cố khi thêm mới phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Họ tên TextBox Nơi chứa
khách hàng dữ liệu về
họ tên của
khách hàng
đặt phòng
2 Số điện TextBox Nơi chứa
thoại dữ liệu về
số điện
thoại của
khách hàng
đặt phòng
3 Ngày nhận DateTimePicker Người Ngày
phòng dùng sẽ hiện tại
chọn ngày theo hệ
bắt đầu thống
nhận
phòng
4 Ngày trả DateTimePicker Người Ngày
phòng dùng sẽ hiện tại
chọn ngày theo hệ
để trả thống
phòng lại
khách sạn
5 Tiền trả TextBox Tiền trả
trước trước của
người dùng
6 Trạng thái TextBox Trạng thái Chưa
mặc định nhận
khi đặt phòng
phòng
7 Ghi chú TextBox Ghi chú Null
của một
phiếu thêm
phòng
8 Thêm Button Hiển thị số
phòng phòng hiện
hành để
nhân viên
có thể thêm
phòng cho
khách hàng
9 Loại phòng dataGridView Hiển thị Được
đặt loại phòng load từ
có trong hệ cơ sở dữ
thống để liệu của
người dùng khách
có thể thêm sạn lên
vào
10 Thêm Button Chức năng
thêm tất cả
dữ liệu về
đặt phòng
vào cơ sở
dữ liệu
11 Đóng Button Đóng
phiếu thêm
đặt phòng
Bảng 3.36 Bảng các thành phần của giao diện thêm đặt phòng

h. Giao diện tìm kiếm đặt phòng

Hình 3.44 Giao diện tìm kiếm phiếu đặt phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Khi đang ở chức năng đặt phòng Hiện ra giao diện để
và ấn nút “tìm kiếm” ng dùng có thể dễ
dàng tìm kiếm và lọc
ra những phiếu đặt
phòng theo yêu cầu
2 TextBox tìm kiếm
Bảng 3.37 Bảng biến cố tìm kiếm phiếu đặt phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Từ ngày DateTimePicker Ngày bắt Ngày
đầu nhận hiện tại
phòng theo hệ
thống
2 Đến ngày DateTimePicker Ngày cần Ngày
trả phòng hiện tại
theo hệ
thống
3 Bảng phiếu DataGridView Chứa các Được
thu trường dữ load từ
liệu về cơ sở dữ
những liệu của
phiếu thu khách
sạn lên
4 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm
phiếu theo
kí tự
Bảng 3.38 Bảng thành phần tìm kiếm phiếu đặt phòng

i. Giao diện thuê trả phòng


Hình 3.45 Giao diện thuê trả phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Người dùng chọn chức năng Hệ thống gọi hàm
Thuê trả phòng ở thanh chức hiển thị giao diện
năng thuê trả phòng
2 Button phòng chờ Hệ thống gọi hàm
hiển thị giao diện
phòng chờ
3 Button phòng đang cho thuê Hệ thống gọi hàm
hiển thị giao diện
phòng đang cho thuê
4 Button phòng cần dọn Gọi hàm hiển thị giao
diện lịch sử đặt
phòng
5 Button lịch sử Gọi hàm hiển thị giao
diện lịch sử đặt
phòng
6 ComboBox cách sắp xếp Gọi hàm sắp xếp theo
thứ tự tại các giao
diện phòng
Bảng 3.39 Bảng biến cố thuê, trả phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Sắp xếp theo ComboBox Chọn cách Null
thứ tự sắp xếp
theo thứ tự
2 Mũi tên Button Chọn cách
sắp xếp
theo thứ tự
3 Tìm kiếm TextBox Người dùng Null
nhập kí tự
cần tìm
4 Phòng chờ Button Gọi hàm
hiển thị
giao diện
phòng chờ
5 Phòng đang Button Gọi hàm
thuê hiển thị
giao diện
phòng đang
thuê
6 Phòng cần Button Gọi hàm
dọn hiển thị
giao diện
phòng cần
dọn
7 Lịch sử Button Gọi hàm
hiển thị
giao diện
lịch sử thuê
phòng
Bảng 3.40 Bảng thành phần giao diện thuê, trả phòng

j. Giao diện hiển thị lịch sử thuê phòng

Hình 3.46 Giao diện hiển thị lịch sử thuê phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Người dùng ấn vào nút “Lịch Gọi hàm hiển thị giao
sử” diện lịch sử thuê
phòng
Bảng 3.41 Bảng biến cố giao diện lịch sử thuê phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 OptionMenu MenuTrip Hiển thị 2
chức năng
của 1
phòng đã
thuê
2 Mã Phòng Label Hiển thị mã
phòng đã
được thuê
3 Ngày rời đi Label Hiển thị
ngày trả
phòng cuối
cùng
4 Tổng tiền Label Hiển thị
tổng tiền
của phòng
đó
Bảng 3.42 Bảng thành phần lịch sử thuê phòng

k. Giao diện chỉnh sửa lịch sử thuê phòng

Hình 3.47 Giao diện chỉnh sửa thông tin lịch sử thuê phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Người dùng ấn vào xem lịch sử Gọi hàm hiển thị giao
thuê phòng và ấn chọn Nút diện chỉnh sửa thông
Option chi tiết để thực hiện tin thuê phòng
2 ấn nút Lưu Gọi hàm lưu những
thông tin chỉnh sửa
đã hợp lệ vào cơ sở
dữ liệu của khách sạn
3 Ấn nút Đóng Đóng giao diện chỉnh
sửa thông tin lịch sử
thuê phòng
Bảng 3.43 Bảng biến cố giao diện chỉnh sửa lịch sử thuê phòng

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi


trị mặc định chú
1 Ngày nhận DateTimePicker Chọn Ngày hiện
phòng ngày tại theo hệ
nhận thống
phòng
2 Ngày trả phòng DateTimePicker Chọn Ngày hiện
ngày trả tại theo hệ
phòng thống
3 Giờ nhận phòng DateTimePicker Chọn giờ Giờ hiện
nhận tại
phòng
4 Giờ trả phòng DateTimePicker Chọn giờ Giờ hiện
trả phòng tại
5 Kiểu thuê phòng ComboBox Lựa chọn
cách thuê
phòng
6 Delay thời gian Label
nhận phòng
7 Delay thời gian Label
trả phòng
8 Tiền phòng TextBox Để người Tiền
dùng phòng
nhập tiền trước đó
phòng
9 Phụ thu TextBox Nhân Phụ thu
viên nhập trước đó
những
khoản
phụ thu
phát sinh
12 Thu/giảm TextBox Những Thu/giảm
khoản trước đó
khấu trừ
13 Tiền trả trước TextBox Tiền trả Tiền trả
trước đặt trước
phòng trước đó
14 Tiền menu TextBox Tiền mà Tiền thanh
khách toán menu
hàng đã trước đó
sử dụng
trong
menu
15 Tổng tiền TextBox Tổng tiền Tổng tiền
phải trả trước đó
16 Ghi chú TextBox Ghi chú NULL
thêm
17 Thêm menu Button Gọi hàm
thêm
Menu để
khách có
thể lựa
chọn
18 Lưu Button Nếu
những
thông tin
được
thêm vào
hợp lệ thì
sẽ gọi
hàm Lưu
vào cơ sở
dữ liệu
của
khách sạn
19 Đóng Button Đóng
giao diện
chỉnh sửa
thông tin
đặt phòng
20 Bảng Menu DataGridView Hiện Được load
những từ cơ sở
món mà dữ liệu
khách của khách
hàng sạn lên
chọn
trong
Menu của
khách sạn
Bảng 3.44 Bảng thành phần giao diện chỉnh sửa lịch sử thuê phòng

l. Giao diện quản lý kho


Hình 3.48 Giao diện hiển thị của chức năng kho

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Button Quản lý kho Hiển thị thông tin
quản lý kho
2 Button tình trạng kho Gọi hàm hiển thị giao
diện tình trạng kho
3 Button Điều chỉnh kho Gọi hàm hiển thị giao
diện điều chỉnh kho
Bảng 3.45 Bảng biến cố giao diện hiển thị chức năng kho

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tình trạng Button Hiện tình
kho trạng kho
2 Nhập kho Button Nhập vật
phẩm vào
kho
3 Điều chỉnh Button Điều chỉnh
kho kho
Bảng 3.46 Bảng thành phần giao diện hiển thị chức năng kho

m. Giao diện tình trạng kho


Hình 3.49 Giao diện tình trạng kho

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 TextBox tìm kiếm Gọi hàm tìm kiếm
theo dữ liệu nhập của
người dùng
2 DataTable menu Hiện giao diện bảng Đã được load từ cơ sở
menu có sẵn dữ liệu load lên
Bảng 3.47 Bảng biến cố giao diện tình trạng kho

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm NULL
vật dụng
trong kho
2 Bảng menu DataGridView Hiển thị Được
những vật load từ cơ
còn trong sở dữ liệu
kho của khách
sạn lên
Bảng 3.48 thành phần giao diện tình trạng kho

n. Giao diện nhập kho


Hình 3.49 Giao diện phiếu nhập kho

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thêm mới Gọi hàm hiển thị
thêm phiếu nhập kho
2 Thanh chọn ngày bắt đầu: Từ Gán giá trị thời gian
ngày vào thuộc tính của
phiếu nhập kho
3 Thanh chọn ngày kết thúc: đến Gán giá trị thời gian
ngày vào thuộc tính của
phiếu nhập kho
4 Nút reset Gọi hàm load lại dữ
liệu của bảng
5 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
6 Nút Edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.49 Bảng biến cố giao diện phiếu nhập kho

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thêm mới Button Thêm 1
phiếu nhập
kho
2 reset Label Load lại dữ
liệu bảng
3 Từ ngày DateTimePicker Chọn ngày Ngày
bắt đầu hiện tại
theo hệ
thống
4 Đến ngày DateTimePicker Chọn ngày Ngày
kết thúc hiện tại
theo hệ
thống
5 Bảng dữ DataGridView Bảng dữ Được
liệu phiếu liệu khi load từ
nhập kho thêm vào cơ sở dữ
kho liệu của
khách
sạn lên
Bảng 3.50 Bảng thành phần giao diện phiếu nhập kho

o. Giao diện thêm phiếu nhập kho

Hình 3.50 Giao diện thêm phiếu nhập kho

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nhấn nút lưu Gọi hàm Lưu trạng
thái của kho vào
trong cơ sở dữ liệu
2 Nhấn nút đóng Gọi hàm đóng phiếu
nhập kho
3 Lựa chọn ngày nhập Chọn ngày nhập

Bảng 3.51 Bảng biến cố thêm phiếu nhập kho


STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Lưu Button Lưu những
dữ liệu
được thêm
vào
2 Đóng Button Đóng
phiếu nhập
kho
3 Ngày nhập DateTimePicker Chọn ngày 00:00 - Ngày
nhập 24:00 hiện tại
theo hệ
thống
4 Giờ nhập DateTimePicker Chọn giờ 00:00 - Ngày
nhập 24:00 hiện tại
theo hệ
thống
5 Ghi chú TextBox Ghi chú Null
thêm cho
phiếu nhập
kho
6 Bảng nhập DataGridView Bảng dữ Được
kho liệu khi load từ
thêm vào cơ sở dữ
kho liệu của
khách
sạn lên
Bảng 3.52 Bảng thành phần thêm phiếu nhập kho

p. Giao diện phiếu thu chi


Hình 3.51 Giao diện phiếu thu chi

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 ấn nút “Cách tính tiền” tại giaoHiện ra giao diện
diện hệ thống cách tính tiền
2 Nút thêm mới Gọi hàm hiển thị ra
giao diện thêm mới
3 comboBox Cách tìm Gọi hàm lựa chọn
cách tìm kiếm phù
hợp với dữ liệu tại
thanh tìm kiếm
4 Thanh tìm kiếm Chứa dữ liệu để tìm
kiếm, sau đó gọi hàm
tìm kiếm
5 Nút Reset Load lại dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu để hiển thị
lên bảng dữ liệu”
cách tính tiền”
6 Bảng dữ liệu cách tính tiền Gọi hàm hiển thị
những thông tin cách
tính tiền từ cơ sở dữ
liệu thành một bảng
7 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
8 Nút edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.53 Bảng biến cố giao diện phiếu thu chi
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 reset Label Load lại dữ
liệu bảng
2 Thanh tìm TextBox Nhập dữ Null
kiếm liệu tìm
kiếm
3 Cách tìm ComboBox chọn tìm Null
kiếm theo kiểu
nào
4 Thêm mới Button Hiển thị
giao diện
thêm tính
tiền
5 Bảng dữ liệu DataGridVie Hiển thị Được
thu chi w những load từ cơ
thông tin sở dữ liệu
cách tính của
tiền từ cơ khách sạn
sở dữ liệu lên
thành một
bảng
Bảng 3.54 Bảng thành phần giao diện phiếu thu chi

q. Thêm phiếu thu chi

Hình 3.52 Giao diện thêm phếu thu chi

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Button thu chi Hiện giao diện để
Thêm phiếu thu chi
2 ấn nút Thêm Với những dữ liệu
mới cần thêm nếu
hợp lệ thì khi ấn sẽ
gọi hàm thêm và
những dữ liệu mới sẽ
được lưu mới trong
cơ sở dữ liệu
3 ấn nút đóng Đóng giao diện chỉnh
thêm phiếu thu chi,
không có gì thay đổi
Bảng 3.55 Bảng biến cố giao diện thêm phiếu thu chi

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thời gian dateTimePickeHiển thị Ngày
r thời gian hiện tại
thực hiện của hệ
hành động thống
thu chi
2 Loại hình ComboBox Lựa chọn
loại hình
thu hoặc
chi
3 Số tiền TextBox Số tiền thu
được hoặc
số tiền đã
chi tiêu
4 Nội dung TextBox Nội dung
chi tiết của
phiếu thu
chi – đã
làm những

Bảng 3.56 Bảng thành phần giao diện thêm phiếu thu chi

r. Giao diện sửa phiếu thu chi


Hình 3.53 Giao diện chỉnh sửa phiếu thu chi

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 ấn nút sửa Với những dữ liệu
mới cần sửa nếu hợp
lệ thì khi ấn sẽ gọi
hàm sửa và những dữ
liệu mới sẽ được lưu
mới trong cơ sở dữ
liệu
2 ấn nút đóng Đóng giao diện chỉnh
sửa phiếu thu chi,
không có gì thay đổi
Bảng 3.57 Bảng biến cố giao diện chỉnh sửa phiếu thu chi

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thời gian dateTimePicke Hiển thị Ngày
r thời gian hiện tại
thực hiện theo hệ
hành động thống
thu chi
2 Loại hình ComboBox Lựa chọn Dữ liệu
loại hình cũ của
thu hoặc phiếu thu
chi chu
3 Số tiền TextBox Số tiền thu Dữ liệu
được hoặc cũ của
số tiền đã phiếu thu
chi tiêu chu
4 Nội dung TextBox Nội dung Dữ liệu
chi tiết của cũ của
phiếu thu phiếu thu
chi – đã chu
làm những

5 Sửa Button Lưu những
thông tin
đã sửa
6 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.58 Bảng các đối tượng trong chức năng

s. Giao diện quản lý hệ thống

Hình 3.54 Giao diện chức năng quản lý hệ thống

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút Cách tính tiền Gọi hàm hiển thị

2 Nút Loại phòng Gọi hàm hiển thị

3 Nút Menu Gọi hàm hiển thị


4 Nút Lịch sử Gọi hàm hiển thị

5 Nút Phòng Gọi hàm hiển thị

6 Nút Thống kê Gọi hàm hiển thị

7 Nút Thiếp lập khác Gọi hàm hiển thị

Bảng 3.59 Bảng biến cố giao diện quản lý hệ thống

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Cách tính Button ấn vào để
tiền hiển thị
giao diện
2 Loại phòng Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
3 Menu Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
4 Lịch sử Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
5 Phòng Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
6 Thống kê Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
7 Thiếp lập Button ấn vào để
khác hiển thị
giao diện
Bảng 3.60 Bảng thành phần giao diện quản lý hệ thống

t. Giao diện cách tính tiền


Hình 3.55 Giao diện chức năng cách tính tiền

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 ấn nút “Cách tính tiền” tại giao Hiện ra giao diện
diện hệ thống cách tính tiền
2 Nút thêm mới Gọi hàm hiển thị ra
giao diện thêm mới
3 comboBox Cách tìm Gọi hàm lựa chọn
cách tìm kiếm phù
hợp với dữ liệu tại
thanh tìm kiếm
4 Thanh tìm kiếm Chứa dữ liệu để tìm
kiếm, sau đó gọi hàm
tìm kiếm
5 Nút Reset Load lại dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu để hiển thị
lên bảng dữ liệu”
cách tính tiền”
6 Bảng dữ liệu cách tính tiền Gọi hàm hiển thị
những thông tin cách
tính tiền từ cơ sở dữ
liệu thành một bảng
7 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
8 Nút edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.61 Bảng biến cố giao diện cách tính tiền

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền Giá trị Ghi


giá trị mặc định chú
1 reset Label Load lại dữ liệu
bảng
2 Thanh tìm TextBox Nhập dữ liệu tìm Null
kiếm kiếm
3 Cách tìm ComboBox chọn tìm theo kiểu null
kiếm nào
4 Thêm mới Button Hiển thị giao diện
thêm tính tiền
5 Bảng dữ liệu DataGridView Hiển thị những Được load
cách tính thông tin cách tính từ cơ sở dữ
tiền tiền từ cơ sở dữ liệu của
liệu thành một khách sạn
bảng lên
Bảng 3.62 Bảng thành phần giao diện cách tính tiền

u. Giao diện thêm cách tính tiền

Hình 3.56 Giao diện thêm cách tính tiền


STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú
1 Nút Lưu Nếu các dữ liệu cần
thêm đều hợp lệ thì
gọi hàm thêm các dữ
liệu trên vào cơ sở dữ
liệu của khách sạn
2 Nút Đóng Đóng form thêm cách
tính tiền
Bảng 3.63 Bảng biến cố giao diện thêm cách tính tiền

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên cách Textbox Hiện tên Tên của
tính cách tính cách tính
tiền
2 Chỉ thuê checkBox Chọn chỉ unchecked
theo ngày thuê theo
ngày
3 Giá 1 giờ Textbox Giá của 1 Null
giờ thuê
phòng
4 Giá ngày Textbox Giá 1 ngày Null
thuê phòng
5 Giờ nhận dateTimePicke Giờ bắt Ngày hiện
phòng r đầu nhận tại theo hệ
phòng thống
6 Giờ trả dateTimePicke Giờ trả Ngày hiện
phòng r phòng lại tại theo hệ
thống
7 Phụ thu quá Textbox Phụ thu Null
giờ nếu khách
ở quá giờ
8 Số phút làm Textbox Làm tròn Null
tròn 1 giờ thành 1
tiếng
9 Giá thứ 6 Textbox Giá ngày Null
thứ 6
12 Giá thứ 7 Textbox Giá ngày Null
thứ 7
13 Giá chủ Textbox Giá ngày Null
nhật chủ nhật
14 Giá ngày lễ Textbox Giá những Null
ngày lễ
15 Lưu Button Lưu
16 Đóng Button Đóng form
lại
Bảng 3.64 Bảng thành phần giao diện thêm cách tính tiền

v. Giao diện loại phòng

Hình 3.57 Giao diện loại phòng

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thêm mới Gọi hàm thêm mới 1
phòng
2 Thanh tìm kiếm Gọi hàm tìm kiếm
trên bảng dữ liệu, tìm
ra doòng dữ liệu phù
hợp
3 Lựa chọn cách tìm Gọi hàm tìm theo
cách tìm khớp với kí
tự mà người dùng đã
nhập
4 Nút reset Gọi hàm load lại dữ
liệu của bảng
5 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
6 Nút edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.65 Bảng biến cố giao diện loại phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Thêm mới Button Thêm 1
phòng mới
vào dữ liệu
2 Reset Label Load lại dữ
liệu ở bảng
3 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm Null
trong dữ
liệu bảng
4 Cách tìm ComboBox Chọn cách Null
tìm kiếm
khác nhau
5 Bảng dữ liệu dataGridView Hiện dữ Được
phòng liệu loại load từ cơ
phòng sở dữ liệu
của khách
sạn lên
Bảng 3.66 Bảng thành phần giao diện loại phòng

w. Giao diện thống kê doanh thu

Hình 3.58 Giao diện thống kê doanh thu

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thống kê doanh thu Gọi hàm thể hiện Giao diện mặc định
giao diện doanh thu của chức năng thống

2 Nút thống kê lợi nhuận Gọi hàm thể hiện
giao diện lợi nhuận
3 Nút thống kê Gọi hàm thống kê hệ
thống
4 Nút thống kê tất cả Gọi hàm thống kê tất
cả hệ thống
Bảng 3.67 Bảng biến cố giao diện thống kê doanh thu

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Chọn tháng DateTimePicke Chọn ngày Theo
r tháng mặc định
muốn thể hệ thống
hiện
2 Thống kê Button Tính tổng
tiền
3 Thống kê tất Butoon Tính tổng
cả tất cả các
khoản
4 Doanh thu Label Thể hiện
doanh thu
đạt được
5 Dịch vụ Label Thể hiện
số tiền thu
được từ
dịch vụ
6 Lượt thuê Label Thể hiện
phòng số lượt
thuê phòng
7 Biểu đồ LineChart Hiển thị
doanh thu biểu đồ
và dịch vụ doanh thu
và dịch vụ
dạng cột
8 Biểu đồ PieChart Hiển thị
doanh thu biểu đồ
doanh thu
dạng tròn
Bảng 3.68 Bảng thành phần giao diện thống kê doanh thu

x. Giao diện thống kê lợi nhuận


Hình 3.59 Giao diện thống kê lợi nhuận

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thống kê lợi nhuận Gọi hàm thể hiện
giao diện lợi nhuận
2 Nút thống kê Gọi hàm thống kê hệ
thống
3 Nút thống kê tất cả Gọi hàm thống kê tất
cả hệ thống
Bảng 3.69 Bảng biến cố giao diện thống kê lợi nhuận

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Chọn tháng DateTimePicke Chọn ngày Theo
r tháng mặc định
muốn thể hệ thống
hiện
2 Thống kê Button Tính tổng
tiền
3 Thống kê tất Button Tính tổng
cả tất cả các
khoản
4 Doanh thu TextBox Hiển thị
từ phòng doanh thu
từ phòng
5 Doanh thu TextBox Hiển thị
từ menu doanh thu
từ menu
6 Giảm trừ TextBox Hiển thị
khác giảm trừ
khác
7 Thu khác TextBox Hiển thị
khoản khu
khác
8 Tổng doanh TextBox Hiển thị
thu tổng doanh
thu
9 Chi phí TextBox Hiển thị
nhập menu chi phí
nhập menu
10 Chi phí TextBox Hiển thị
khác chi phí
khác
11 Tổng chi TextBox Hiển thị
phí tổng chi
phí
Bảng 3.70 Bảnh thành phần giao diện thống kê lợi nhuận

y. Giao diện thiết lập khác

Hình 3.60 Giao diện chức năng thiết lập khác

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút Lưu Gọi hàm Lưu những
dữ liệu mới được
thay đổi vào hệ thống
Bảng 3.71 Bảng biến cố giao diện thiết lập khác

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Tên khách TextBox Tên khách
sạn sạn
2 Địa chỉ TextBox Địa chỉ Null
khách sạn
3 Số điện TextBox Số điện
thoại thoại liên
hệ
4 Thời gian DateTimePicker Thời gian Ngày
hiện hành hiện tại
theo hệ
thống
5 ảnh Panel PictureBox Chọn ảnh Trống
chính
khách sạn
6 ảnh Logo PictureBox Chọn ảnh Trống
logo khách
sạn
7 Lưu Button Lưu mới
Bảng 3.72 Bảng thành phần giao diện thiết lập khác

z. Giao diện menu

Hình 3.61 Giao diện menu

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thêm mới Gọi hàm thêm vào
menu
2 Nút reset Gọi hàm load lại dữ
liệu tại bảng dữ liệu
3 Nút Delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
4 Nút Edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
5 Thanh tìm kiếm Gọi hàm tìm kiếm
trên bảng dữ liệu, tìm
ra doòng dữ liệu phù
hợp
6 Lựa chọn cách tìm Gọi hàm tìm theo
cách tìm khớp với kí
tự mà người dùng đã
nhập
Bảng 3.73 Bảng biến cố giao diện menu

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Thêm mới Button Thêm 1 vật
phẩm mới
vào menu
2 Reset Label Load lại dữ
liệu ở bảng
3 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm Null
trong dữ
liệu menu
4 Cách tìm ComboBox Chọn cách Null
tìm kiếm
khác nhau
5 Bảng dữ liệu dataGridView Hiện dữ Được
menu liệu menu load từ cơ
sở dữ liệu
của khách
sạn lên
Bảng 3.74 Bảng biến cố giao diện menu

aa. Giao diện hóa đơn


Hình 3.62 Giao diện hóa đơn

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút Xuất file excel Gọi hàm xuất bảng
dữ liệu thành file
excel
2 Nút reset Gọi hàm load lại dữ
liệu tại bảng dữ liệu
3 Chọn ngày Hiển thị bảng dữ liệu
trong phạm vi những
ngày đó
4 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
5 Nút edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.75 Bảng biến cố giao diện hóa đơn

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Xuất file Button Xuất ra
Excel bảng excel
2 reset label Load lại
bảng dữ
liệu
3 Từ ngày DateTimePicker Ngày bắt Ngày
đầu mặc định
của hệ
thống
4 Đến ngày DateTimePicker Ngày kết Ngày
thúc mặc định
của hệ
thống
5 Bảng dữ DataGridView Hiện dữ Được
liệu liệu lịch sử load từ
thuê phòng cơ sở dữ
liệu của
khách
sạn lên
Bảng 3.76 Bảng thành phần giao diện hóa đơn

bb.Giao diện tài khoản

Hình 3.63 Giao diện chức năng tài khoản

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thêm mới Gọi hàm hiện form
thêm tài khoản
2 Nút quản lý quyền Gọi hàm hiện chức
năng quản lý Quyền
của tài khoản
3 Thanh tìm kiếm Gọi hàm tìm kiếm
trên bảng dữ liệu, tìm
ra doòng dữ liệu phù
hợp
4 Lựa chọn cách tìm Gọi hàm tìm theo
cách tìm khớp với kí
tự mà người dùng đã
nhập
5 Nút reset Gọi hàm load lại dữ
liệu của bảng
6 Nút delete Gọi hàm xóa dòng dữ
liệu được chọn
7 Nút edit Gọi hàm sửa dữ liệu
tại dòng đươc chọn
Bảng 3.77 Bảng biến cố giao diện tài khoản

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Thêm mới Button Thêm tài
khoản mới
2 Quản lý Button Hiện chức
quyền năng quản
lý quyền tài
khoản
3 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm
tài khoản
4 Cách tìm ComboBox Tìm theo
nhiều cách
5 reset Label Load lại
bảng dữ li
6 Bảng dữ liệu DataGridVie Hiện danh Dữ liệu
tài khoản w sách những của bảng
tài khoản sẽ được
trong hệ đẩy lên từ
thống cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
Bảng 3.78 Bảng biến cố giao diện tài khoản

cc. Giao diện thêm tài khoản


Hình 3.64 Giao diện thêm tài khoản

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút thêm Nếu tất cả dữ liệu
thêm đều hợp lệ. Gọi
hàm thêm những dữ
liệu vào cơ sỡ dữ liệu
2 Nút Đóng Gọi hàm đóng phiếu
thêm tài khoản
Bảng 3.79 Bảng biến cố giao diện thêm tài khoản

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên tài TextBox Nhập tên NULL
khoản tài khoản
2 Mật khẩu TextBox Nhập mật NULL
khẩu cho
tài khoản
3 Nhập lại mật TextBox Nhập mật NULL
khẩu khẩu xác
thực
4 Mã quyền ComboBox Chọn Admin
quyền
5 Thêm Button Thêm tài
khoản
6 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.80 Bảng thành phần giao diện thêm tài khoản

dd.Giao diện quản lý quyền


Hình 3.65 Giao diện quản lý quyền

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Nút Thêm mới Gọi hàm hiển thị
phiếu thêm Quyền
2 Nút Chọn chức năng Gọi hàm hiển thị
phiếu chọn chức
năng cho quyền
3 Nút Đóng Gọi hàm đóng giao
diện
4 Thanh tìm kiếm Gọi hàm tìm kiếm
khớp với kí tự
5 Cách tìm Gọi hàm tìm theo
cách tìm khớp với kí
tự mà người dùng đã
nhập
6 Nút reset Gọi hàm load lại
bảng dữ liệu
Bảng 3.81 Bảng biến cố giao diện quyền

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Quản lý Label Quản lý
quyền quyền
2 Thêm mới Button Thêm mã
quyền
3 Chọn chức Button Hiện chức
năng năng chọn
chức năng
cho quyền
4 Đóng Button Đóng form
5 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm NULL
dữ liệu
6 Cách tìm ComboBox Chọn cách NULL
muốn tìm
7 reset Label Nút reset
load lại
bảng
8 Bảng dữ liệu dataGridView Bảng mã Dữ liệu
quyền Quyền của bảng
sẽ được
đẩy lên từ
cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
Bảng 3.82 Bảng thành phần giao diện quyền

ee. Giao diện thêm quyền

Hình 3.66 Giao diện thêm quyền

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Ấn nút thêm quyền ở form Hiện giao diện thêm
quyền
2 ấn nút đóng Đóng form thêm
quyền
3 ấn nút Thêm Thêm 1 quyền mới
vào cơ sở dữ liệu nếu
textBox tên quyền
hợp lệ
Bảng 3.83 Bảng biến cố giao diện thêm quyền
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên quyền TextBox Chứa tên NULL
quyền cần
được thêm
2 Đóng Button Đóng form
thêm quyền
3 Thêm Button Thêm
quyền mới
vào cơ sở
dữ liệu của
tài khoản
Bảng 3.84 Bảng thành phần giao diện thêm quyền

ff. Giao diện sửa quyền

Hình 3.67 Giao diện sửa quyền

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Người dùng ấn nút “Edit” trên Hiện form sửa Quyền
dataGridView của Quyền của tài khoản
2 Nút Sửa Gọi hàm thay đổi,
chỉnh sửa quyền mới
vào cơ sở dữ liệu của
tài khoản
3 Nút Đóng Gọi hàm đóng Form

4 Thanh nhập tên quyền Chứa thông tin


Quyền mới cần sửa
Bảng 3.85 Bảng biến cố giao diện sửa quyền

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên Quyền TextBox Người quản NULL
lý sẽ chỉnh
sửa đây là
quyền của
chức vụ
nào trong
khách sạn
2 Đóng Button Đóng form
chỉnh sửa
quyền
3 Sửa Button Sửa quyền
mới
Bảng 3.86 Bảng thành phần giao diện sửa quyền

gg. Giao diện chọn chức năng cho quyền

Hình 3.68 Giao diện chọn chức năng cho quyền tài khoản

STT Điều kiện kích hoạt Xử lý Ghi chú


1 Button chọn chức năng Gọi hàm hiển thị
form chọn chức năng
cho quyền quản trị
2 Button Lưu Gọi hàm lưu nếu Lưu vào cơ sở dữ liệu
những giá trị được
chọn hợp lệ
3 Button đóng Đóng form

Bảng 3.87 Bảng biến cố giao diện chọn chức năng cho quyền

STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Bảng chọn DataGridView Bảng đưa Dữ liệu
chức năng ra chức của bảng
năng có thể sẽ được
chọn cho đẩy lên từ
một quyền cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
2 Lưu Button Lưu những
thông tin
vào cơ sở
dữ liệu
3 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.88 Bảng thành phần giao diện chọn chức năng cho quyền

3.6.2. Các bảng mô tả xử lý


a. Quản lý tài khoản

- Danh sách các dữ liệu xử lý


STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 TaiKhoanDTO 1 lớp tài khoản
2 DataTable Bảng chứa dữ liệu
Danh sách các dữ liệu cần xử lý trong chức năng tài khoản

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu TaiKhoanDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 Mataikhoan String Khóa Null
chính
2 Tentaikhoan String Null
3 Matkhau String Null
4 maquyen String Khóa phụ Null
5 tk TaiKhoanDT Null
O
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu TaiKhoanDTO

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 dataTaiKhoan DataTable new DataTable() Dữ liệu
tài khoản
2 dataLoaiPhong DataTable new DataTable() Dữ liệu
của loại
phòng
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Datatable

- Danh sách các biến


ST Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
T chú
1 e DataGridViewCe Biến thể hiện sự kiện diễn
llEventArgs ra với 1 cell ở bảng dữ liệu
2 row DataGridViewRo 1 dòng dữ liệu của bảng dữ
w liệu
3 dialogThemTaiKhoan dialogThemTaiK Form giao diện thêm tài
hoan khoản
4 frmQuyen frmQuyen Form giao diện quyền của
tài khoản
5 dgvTaiKhoan DataGridView Bảng chứa dữ liệu tài khoản

6 tk TaiKhoanDTO Chứa thông tin 1 đối tượng


thuộc lớp TaiKhoanDTO
7 adapter SqlDataAdapter

Bảng danh sách các biến


- Danh sách các hằng : không có

Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 Mataikhoan mataikhoan Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
2 Tentaikhoan tentaikhoan Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
3 Matkhau matkhau Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
4 Maquyen maquyen Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
5 TaoMaTaiKho Null Chuỗi dữ Vét cạn - Tạo ra một mã
an liệu mã mới Thực hiện tài khoản mới
được tạo ra truy vấn
6 CheckLogin string Tài khoản So sánh - Kiểm tra tài
tentaikhoan, hợp lệ Thực hiện khoản có trong
string truy vấn cơ sở dữ liệu
password hay không
7 XoaTaiKhoan string Thông báo Vét cạn – Xóa một tài
mataikhoan xóa thành so sánh – khoản với điều
công/ thất Truy vấn kiện mã tài
bại chuỗi khoản phải có
trong database
8 SuaTaiKhoan TaiKhoanD Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
TO tk sửa thành so sánh – của một tài
công/ thất Truy vấn khoản
bại chuỗi dữ
liệu
9 ThemTaiKhoan TaiKhoanD Thông báo Thực hiện Thêm một tài
TO tk thêm thành truy vấn khoản mới với
công/ thất chuỗi dữ những thông tin
bại liệu thuộc lớp
TaiKhoanDTO
10 GetTaiKhoan Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu tài
liệu tài truy vấn khoản từ
khoản từ database lên
database bảng tài khoản
được đẩy
lên bảng dữ
liệu tài
khoản
11 getTaiKhoan string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu tài
liệu tài truy vấn khoản từ
khoản từ database lên
database bảng tài khoản
được đẩy hoặc những
lên bảng dữ bảng bảng dữ
liệu loại liệu khác theo
phòng câu lệnh truy
vấn
Bảng mô tả các hàm xử lý

b. Quản lý thu chi

- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 DataTable Bảng chứa dữ liệu
2 ThuChiDTO 1 lớp thu chi
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng quản lý thu chi

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 dataPhieuThuCh DataTable New DataTable
i ()
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Datatable

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThuChiDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 maphieuthuchi String Khóa Null
chính
2 thoigian String Null
3 loaihinh String Null
4 sotien String Null
5 noidung String Null
6 tc thuChiDTO Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThuChiDTO

- Danh sách các biến


ST Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
T chú
1 cmbCachTim ComboBox Hiển thị những
cách lựa chọn tìm
kiếm
2 dialogThemThuChi dialogThemThuChi Form thêm phiếu
thu chi
3 e DataGridViewCellEventArg Biến thể hiện sự
s kiện diễn ra với 1
cell ở bảng dữ
liệu
4 row DataGridViewRow 1 hàng trong bảng
dữ liệu
5 True Boolen Đúng

6 false Boolen Sai

7 sql String Câu lệnh truy vấn


đến cơ sở dữ liệu
khách sạn
8 sender object
9 e KeyPressEventArgs

10 e EventArgs

Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 getPhieuThuChi Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu thu chi truy vấn phiếu thu chi từ
từ database database lên
được đẩy bảng phiếu thu
lên bảng dữ chi
liệu thu chi
2 getPhieuThuChi string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu thu chi truy vấn phiếu thu chi từ
từ database database lên
được đẩy bảng thu chi
lên bảng dữ hoặc những
liệu thu chi bảng bảng dữ
theo câu liệu khác theo
lệnh truy câu lệnh truy
vấn vấn
3 ThemThuChi ThuChiD Thông báo Vét cạn – Thêm một phiếu
TO tc thêm thành so sánh – thu chi mới
công/ thất Truy vấn
bại chuỗi dữ
liệu
4 SuaThuChi ThuChiD Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
TO tc sửa thành so sánh – của một phiếu
công/ thất Truy vấn thu chi
bại chuỗi dữ
liệu
5 XoaThuChi string Thông báo Vét cạn – Xóa một phiếu
maphieuth xóa thành so sánh – thu chi với điều
uchi công/ thất Truy vấn kiện mã phiếu
bại chuỗi dữ phải có trong
liệu database
6 TaoMaPhieuThu Chuỗi dữ Vét cạn – Tạo ra một mã
Chi liệu mã mới so sánh – phiếu thu chi
được tạo ra Truy vấn mới
chuỗi dữ
liệu
7 MaPhieuThuChi Mã phiếu Set - return Khởi tạo - Trả
thu chi về dữ liệu
8 ThoiGian Thời gian Set - return Khởi tạo - Trả
thực hiện về dữ liệu
thu chi
9 LoaiHinh Loại hình Set - return Khởi tạo - Trả
thu chi về dữ liệu
10 SoTien Số tiền Set - return Khởi tạo - Trả
phiếu thu về dữ liệu
chi
11 NoiDung Nội dung Set - return Khởi tạo - Trả
phiếu thu về dữ liệu
chi
12 Reset Thực hiện Gọi lại Load lại bảng
load lại hàm dữ liệu sau
bảng dữ liệu getPhieuTh những thay đổi
thu chi uChi ()
13 btnAddPhieuThu Gọi ra giao Gọi hàm Gọi giao diện
Chi_Click diện thêm thể hiện thêm phiếu thu
phiếu thu giao diện chi và thực hiện
chi mới và khi ấn nút các thao tác thu
thực hiện thêm chi
hàm
ThemThuch
i ()
14 btnFindThuChi_ Trả về dòng Tìm kiếm Tìm ra những
OnTextChange () dữ liệu vét cạn- so thông tin mà
khớp với sánh – thực người dùng
thông tin hiện truy muốn tìm trên
tìm kiếm vấn trên cơ cơ sở dữ liệu
của người sở dữ liệu
dùng với
điều kiện
tìm theo
cách đã
chọn trên
thanh
combobox
15 timkiemThuchi Trả về bảng Tìm kiếm dòng
dữ liệu theo dữ liệu mà
điều kiện người dùng cần
tìm kiếm
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng thu chi

c. Quản lý kho
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 dieuchinhkhoDTO 1 lớp điều chỉnh kho
2 DataTable Bảng thể hiện dữ liệu
3 CTPNKhoDTO 1 lớp chi tiết phiếu nhập kho
4 PNKhoDTO 1 lớp phiếu nhập kho
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu dieuchinhkhoDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi
buộc động chú
1 madieuchinhpkho String Khóa Null
chính
2 thoigiandieuchinh String Null
3 tongsldieuchinh Int Null
4 mamenu String Khóa Null
phụ
5 slthucte Int Null
6 sldieuchinh Int Null
7 dck_mn dieuchinhkhoDT Null
O
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi
buộc động chú
1 dataCTPhieuKiemKho DataTable new
DataTable()
2 dataCTPNKho DataTable new
DataTable()
3 dataDieuChinhKho_Men DataTable new
u DataTable()
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu CTPNKhoDTO
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 Mapnkho String Khóa Null
chính
2 Mamenu String Khóa Null
chính
3 sl Int Null
4 Ctpnk CTPNKho Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu PNKhoDTO
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 maphieunhapkho String Khóa Null
chính
2 thoigiannhap String Null
3 ghichu String Null
4 pnk PNKhoDTO Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu PNKhoDTO

- Danh sách các biến


ST Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
T chú
1 da SqlDataAdapter Gọi adapter thực
hiện đến SQL
2 e DataGridViewCellEventArg Biến thể hiện sự
s kiện diễn ra với 1
cell ở bảng dữ
liệu
3 row DataGridViewRow 1 hàng trong bảng
dữ liệu
4 conn string Biến connect đến
database
5 Ctpnk CTPNKho

6 Ctpnk CTPNKho

7 pnk PNKhoDTO

Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 ThemPhieuKiemKho PhieuKiemKh Thực hiện Thêm 1 phiếu
oDTO kk
lệnh truy kiểm kho vào
vấn trong cơ sở dữ
liệu
2 TaoMaPhieuKiemKho Chuỗi mã
mới được
thêm
3 getDieuChinhKho
4 getDieuChinhKho string sql
5 ThemDieuChinhKho DieuChinhKh
oDTO dck
6 SuaDieuChinhKho DieuChinhKh
oDTO dck
7 XoaDieuChinhKho string
madieuchinhk
ho
8 TaoMaDieuChinhKho
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng quản lý kho
d. Thống kê
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 HoaDonDTO Thống kê cần lấy dữ liệu từ
đối tượng hóa đơn
2 ThuChiDTO Thống kê cần lấy dữ liệu từ
đối tượng thu chi
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu HoaDonDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 mahoadon String Khóa Null
chính
2 maphong String Khóa Null
phụ
3 thoigianbatdau String Null
4 thoigianketthuc String Null
5 macachthue String Khóa Null
phụ
6 tienphong String Null
7 phuthu String Null
8 tratruoc String Null
9 thugiamtrukhac String Null
10 tienmenu String Null
11 ghichu String Null
12 taikhoannhanphong String Null
13 taikhoantraphong String Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu HoaDonDTO

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThuChiDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 maphieuthuchi String Khóa Null
chính
2 thoigian String Null
3 loaihinh String Null
4 sotien String Null
5 noidung String Null
6 tc thuChiDTO Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThuChiDTO

- Danh sách các biến


STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 thugiamtrukhac Int Các khoản thu giảm khác
2 giam Int Số tiền giảm
3 tienphong Int Tiền phòng
4 tienmenu Int Tiền menu
5 tienphuthu Int Tiền phụ thu
6 tientratruoc Int Tiền trả trước
7 allTongTien Int Tổng tiền doanh thu
8 tongtien Int Tổng tiền
9 thoigian Int Thời gian
10 thutuphong Int Tiền thu được từ phòng
11 thutumenu Int Tiền thu được thuuef menu
12 giamtrukhac Int Các khoản giảm trừ khác
13 thukhac Int Các khoản thu khác
14 tongthu Int Tổng thu
15 chiphinhapmenu Int Chi phí nhập menu
16 chikhac Int Chi phí khác
17 tongchi Int Tổng chi phí
‘Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 setLabelAll Hiển thị dữ Truy vấn Hiện thị những
liệu trên dữ liệu về doanh
những label thu lên trên label
2 tinhTongTien DataTable Tính tổng tiền ở
dtHoaDon Tính tổng hóa đơn
3 tinhDichVu DataTable Tính tổng Tính tổng tiền
dtHoaDon dịch vụ
4 GetHoaDon String Trả về dữ Truy vấn Trả về dữ liệu
SQL liệu hóa đơn hóa đơn theo
theo câu câu lệnh truy
lệnh truy vấn
vấn
5 getThuChi String Trả về dữ Truy vấn Trả về dữ liệu
SQL liệu thu chi thu chi theo câu
theo câu lệnh truy vấn
lệnh truy
vấn
6 setLabelThang string Truy vấn Hiện thị những
thang, dữ liệu về doanh
string nam thu lên trên label
theo từng tháng
7 hoaDonThang string Truy vấn
thang,
string nam
8 getDoanhThuAll Dữ liệu về Truy vấn Trả về tất cả dữ
doanh thu liệu doanh thu
trên các biểu đồ
9 getDoanhThuTh string Dữ liệu về Truy vấn Trả về những dữ
ang thang, doanh thu liệu về doanh
string nam thu trên biểu đồ
theo tháng
10 HienThongKeDoanhTh Hiển thị form
u
thống kê doanh
thu
11 HienThongKeLoiNhua Hiển thị form
n
thống kê lợi
nhuận
12 thongkeloinhuanALL Lấy dữ liệu từ
hóa đơn và tính
tổng thể hiện lên
các textbox
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng

e. Đặt phòng
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 PhieuDatPhongDTO Lớp đối tượng phiếu đặt
phòng
2 dataTable Bảng dữ liệu
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu PhieuDatPhongDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 Maphieudatphong string Khóa Null
chính
2 hotenkhachhang string Null
3 Sodienthoai string Null
4 ngaynhanphong string Null
5 ngaytraphong string Null
6 tientratruoc string Null
7 Ghichu string Null
8 Trang thai string Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các biến
ST Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
T chú

Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 getCTPDP_Phong Trả về tất cả Thực hiện Trả về tất cả dữ
dữ liệu truy vấn liệu theo phiếu
đến cơ sở đặt phòng
dữ liệu
2 getCTPDP_Phong string sql Dữ liệu Thực hiện Trả về dữ liệu
được truy truy vấn về phiếu đặt
vấn theo đến cơ sở phòng có điều
câu truy vấn dữ liệu kiện theo câu
lệnh truy vấn
3 ThemCTPDP_Phong CTPDP_Phon Thông báo Thực hiện Thêm một phiếu
gDTO
ctpdp_p thêm thành truy vấn đặt phòng mới
công/ thất đến cơ sở
bại dữ liệu
4 SuaCTPDP_Phong CTPDP_Phon Thông báo Thực hiện Sửa lại 1 phiếu
gDTO
ctpdp_p sửa thành truy vấn đặt phòng
công/ thất đến cơ sở
bại dữ liệu
5 XoaCTPDP_Phong string Thông báo Thực hiện
maphieudatph
on xóa thành truy vấn
công/thất đến cơ sở
bại dữ liệu
6 TaoMaCTPhieuDatPho Mã phiếu Thực hiện
ng_Phong
mới được truy vấn
tạo ra đến cơ sở
dữ liệu
7 timkiemCTPDP String Trả về dòng Thực hiện
cmb dữ liệu truy vấn
CTPDP đến cơ sở
dữ liệu
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng
f. Thuê trả phòng
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 DataTable Đối tượng bảng dữ liệu
2 PhongDTO 1 lớp dữ liệu về phòng
3 HoaDon_MenuDTO 1 lớp dữ liệu chung giữa hóa
đơn và Menu
4 LoaiPhongDTO 1 lớp dữ liệu về loại phòng
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng thuê trả phòng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các biến
ST Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
T chú
Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng
g. Hóa đơn
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 HoaDonDTO 1 lớp hóa đơn
2 DataTable Bảng chứa dữ liệu
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu HoaDonDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 mahoadon String Null
2 maphong String Null
3 thoigianbatdau String Null
4 thoigianketthuc String Null
5 macachthue String Null
6 tienphong String Null
7 phuthu String Null
8 tratruoc String Null
9 thugiamtrukhac String Null
10 tienmenu String Null
11 ghichu String Null
12 taikhoannhanphong String Null
13 taikhoantraphong String Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 dataHoaDon DataTable new Dữ liệu
DataTable() hóa đơn

Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Datatable

- Danh sách các biến


STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
Conn String
sql String
cmd SqlCommand
True Boolen
false Boolen
adapter SqlDataAdapter
Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 mahoadon Mã hóa đơn Set - return Khởi tạo - Trả
thuê phòng về dữ liệu
2 maphong Mã phòng Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
3 thoigianbatdau Thời gian Set - return Khởi tạo - Trả
bắt đầu thuê về dữ liệu
phòng
4 thoigianketthuc Thời gian Set - return Khởi tạo - Trả
kết thúc về dữ liệu
thuê phòng
5 macachthue Mã cách Set - return Khởi tạo - Trả
thêu phòng về dữ liệu
6 tienphong Tiền thuê Set - return Khởi tạo - Trả
phòng về dữ liệu
7 phuthu Tiền phụ Set - return Khởi tạo - Trả
thu về dữ liệu
8 tratruoc Tiền trả Set - return Khởi tạo - Trả
trước về dữ liệu
9 thugiamtrukhac Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
10 tienmenu Tiền menu Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
11 ghichu Ghi chú Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
12 taikhoannhanpho Tài khoản Set - return Khởi tạo - Trả
ng nhận phong về dữ liệu
13 taikhoantraphong Tài khoản Set - return Khởi tạo - Trả
trả phòng về dữ liệu
14 getHoaDon Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu hóa
liệu hóa đơn truy vấn dơn từ database
lên bảng hóa
đơn
15 getHoaDon string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu hóa
liệu hóa đơn truy vấn đơn từ database
theo câu lên bảng hóa
lệnh truy đơn hoặc những
vấn bảng bảng dữ
liệu khác theo
câu lệnh truy
vấn
16 ThemHoaDon HoaDonD Thông báo Thực hiện Thêm một hóa
TO thêm thành truy vấn đơn mới với
công/ thất chuỗi dữ những thông tin
bại liệu thuộc lớp
HoaDonDTO
17 suaHoaDon HoaDonD Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
TO sửa thành so sánh – của một hóa đơn
công/ thất Truy vấn
bại chuỗi dữ
liệu

18 XoaHoaDon string Thông báo Vét cạn – Xóa một hóa


maHoaDo xóa thành so sánh – đơn với điều
n công/ thất Truy vấn kiện mã hóa đơn
bại chuỗi phải có trong
database
19 TaoMaHoaDon Null Chuỗi dữ Vét cạn - Tạo ra một mã
liệu mã mới Thực hiện hóa đơn mới
được tạo ra truy vấn
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng

h. Cách tính tiền


- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 cachtinhtienDTO 1 lớp đối tượng cách tính
tiền
2 dataTable 1 đối tượng bảng chứa dữ
liệu
3 CachTinhTien_CachThueD 1 lớp đối cách tính tiền
TO và lớp cách thuê
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu CachtinhtienDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 macachtinhtien String Null
2 tencachtinhtien String Null
3 giathuecuoituan_le String Null
4 phuthuquagio String Null
5 sophutlamtron int Null
6 ctDTO CachTinhTienDT Null
O
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu CachtinhtienDTO

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 resultCachtinhtien DataTable new
DataTable()
2 dataCachtinhtien DataTable new
DataTable()
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu dataTale

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Cachtinhtien_CachthueDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị Ghi
buộc khởi chú
động
1 macachtinhtien string Null
2 macachthue string Null
3 giatheocachthue string Null
4 Gionhanphong string Null
5 giotraphong string Null
6 tt Cachtinhtien_CachthueDTO Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu CachtinhtienDTO

- Danh sách các biến


ST Biến Kiểu Ý Ghi
T nghĩa chú
1 macachtinhtien string

2 Conn String

3 sql String

4 cmd SqlCommand

5 True Boolen

6 false Boolen

7 adapter SqlDataAdapter

8 dataTable dataTable

9 e DataGridViewCellEventAr
gs
10 row DataGridViewRow

11 sender object

12 e KeyPressEventArgs

13 e EventArgs

'Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 GetCachTinhTie Trả về dữ
n liệu cách
tính tiền
2 GetCachTinhTie string sql Trả về dữ
n liệu cách
tính tiền
theo câu
lệnh truy
vấn
3 TaoMaCachTinh Mã tính tiền Vét cạn –
Tien mới so sánh
4 ThemCachtinhtie CachTinh Thông báo
n TienDTO tạo 1 các
ctDTO tính tiền
mới thành
công hay
thất bại
5 XoaCachTinhTie string Thông báo
n macachtin xóa 1 cách
htien tính tiền
thành công
hay thất bại
6 SuaCachTinhTie CachTinh
n TienDTO
ctt
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng
i. Quản lý phòng
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 PhongDTO 1 lớp phòng
2 DataTable Bảng chứa dữ liệu
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 maphong String NULL
2 maloaiphong String NULL
3 tinhtrang String NULL
4 sokhachtoida int NULL
5 uutienhienthi int NULL
6 macachtinhtien String NULL
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các biến
STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 Conn String
2 sql String
3 cmd SqlCommand
4 True Boolen
5 false Boolen
6 adapter SqlDataAdapter
7 dataTable dataTable
8 e DataGridViewCellEventArgs
9 row DataGridViewRow
10 sender object
11 e KeyPressEventArgs
12 e EventArgs
Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 ThemPhong PhongDTO Thông báo Thực hiện Thêm một
thêm thành truy vấn phòng mới với
công/ thất chuỗi dữ những thông tin
bại liệu thuộc lớp
PhongDTO
2 SuaPhong PhongDTO Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
sửa thành so sánh - của phòng
công/ thất truy vấn
bại chuỗi dữ
liệu
3 XoaPhong String Thông báo Vét cạn – Xóa thông tin
maphong xóa thành so sánh - phòng với điều
công/ thất truy vấn kiện mã phòng
bại chuỗi dữ phải có trong
liệu database
4 TaoMaPhong NULL Chuỗi dữ Vét cạn – Tạo ra một mã
liệu mã mới thực hiện phòng mới
được tạo ra truy vấn
5 GetPhong Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu phòng truy vấn phòng từ
từ database database lên
được đẩy bảng phòng
lên bảng dữ
liệu phòng
6 getPhong string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu phòng truy vấn phòng từ
theo câu database lên
lệnh truy bảng phòng
vấn hoặc những
bảng dữ liệu
khác theo câu
lệnh truy vấn
7 timkiemPhong
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng

j. Quản lý loại phòng


- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 LoaiPhongDTO 1 lớp loại phòng
2 DataTable Bảng chứa dữ liệu
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 maloaiphong String NULL
2 tenloaiphong String NULL
3 uutienhienthi int NULL
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu
- Danh sách các biến
STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 Conn String
2 sql String
3 cmd SqlCommand
4 True Boolen
5 false Boolen
6 adapter SqlDataAdapter
7 dataTable dataTable
8 e DataGridViewCellEventArg
s
9 row DataGridViewRow
10 sender object
11 e KeyPressEventArgs
12 e EventArgs
Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 ThemLoaiPh LoaiPhongDT Thông báo Thực hiện Thêm một loại
ong O thêm thành truy vấn phòng mới với
công/ thất chuỗi dữ những thông tin
bại liệu thuộc lớp
LoaiPhongDTO
2 SuaLoaiPhon LoaiPhongDT Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
g O sửa thành so sánh - của loại phòng
công/ thất truy vấn
bại chuỗi dữ
liệu
3 XoaLoaiPhon String Thông báo Vét cạn – Xóa thông tin
g maloaiphong xóa thành so sánh - loại phòng với
công/ thất truy vấn điều kiện mã
bại chuỗi dữ loại phòng phải
liệu có trong
database
4 TaoMaLoaiP NULL Chuỗi dữVét cạn – Tạo ra một mã
hong liệu mã mới thực hiện loại phòng mới
được tạo ra truy vấn
5 GetLoaiPhon Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu loại
g liệu loại
truy vấn phòng từ
phòng từ database lên
database bảng loại phòng
được đẩy
lên bảng dữ
liệu loại
phòng
6 getLoaiPhong string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu loại
liệu loại truy vấn phòng từ
phòng theo database lên
câu lệnh bảng loại phòng
truy vấn hoặc những
bảng dữ liệu
khác theo câu
lệnh truy vấn
7 timkiemLoai
Phong
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng

k. Quản lý menu
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 MenuDTO 1 lớp menu
2 DataTable Bảng chứa dữ liệu
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng quản lý menu
- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu MenuDTO
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 maMenu String Null
2 tenMenu String Null
3 loaiMenu String Null
4 gianhap String Null
5 giaban String Null
6 uutienhienthi Int Null
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu

-
Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 dataMenu DataTable new Dữ liệu
DataTable() của
Menu
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Datatable

- Danh sách các biến


STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 Conn String
2 sql String
3 cmd SqlCommand
4 True Boolen
5 false Boolen
6 adapter SqlDataAdapter
7 dataTable dataTable
8 e DataGridViewCellEventArg
s
9 row DataGridViewRow
10 sender object
11 e KeyPressEventArgs
12 e EventArgs
Bảng danh sách các biến

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 maMenu Mã menu Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
2 tenMenu Tên Menu Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
3 loaiMenu Loại menu Set - return Khởi tạo - Trả
về dữ liệu
4 gianhap Giá nhập Set - return Khởi tạo - Trả
Menu về dữ liệu
5 giaban Giá bán Set - return Khởi tạo - Trả
Menu về dữ liệu
6 uutienhienthi Thứ tự hiển Set - return Khởi tạo - Trả
thị của về dữ liệu
Menu
7 GetMenu Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu menu truy vấn Menu từ
database lên
bảng menu
8 GetMenu string sql Trả về dữ Thực hiện Đẩy dữ liệu
liệu menu truy vấn menu từ
theo câu database lên
lệnh truy bảng menu hoặc
vấn những bảng
bảng dữ liệu
khác theo câu
lệnh truy vấn
9 ThemMenu MenuDTO Thông báo Thực hiện Thêm một menu
thêm thành truy vấn mới với những
công/ thất chuỗi dữ thông tin thuộc
bại liệu lớp MenuDTO
10 kiemtra Null Thông báo Thực hiện Kiểm tra mã
hợp lệ/ truy vấn menu có tồn tại
không hợp chuỗi dữ hay không
lệ liệu
11 SuaMenu MenuDTO Thông báo Vét cạn – Sửa thông tin
sửa thành so sánh – của một menu
công/ thất Truy vấn
bại chuỗi dữ
liệu

12 XoaMenu string Thông báo Vét cạn – Xóa một menu


maMenu xóa thành so sánh – với điều kiện mã
công/ thất Truy vấn menu phải có
bại chuỗi trong database
13 TaoMaMenu Null Chuỗi dữ Vét cạn - Tạo ra một mã
liệu mã Thực hiện menu mới
mới được truy vấn
tạo ra
14 TimkiemMenu
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng
l. Thiết lập
- Danh sách các dữ liệu xử lý

STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú


1 PictureBox Hình ảnh hiển thị
2 ThietLapKhacDTO 1 đối tượng của lớp thiết lập
Bảng các dữ liệu xử lý của chức năng thiết lập

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu pictureBox


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi động Ghi chú
buộc
1 picboxPanel PictureBox Null
2 picboxLogo PictureBox
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu pictureBox

- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThietLapKhacDTO


STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 tenkhachsan String Null
2 diachi String Null
3 sdt String Null
4 thoigian String Null
5 logo String Null
6 panel String Null
7 tlk ThietLapKhacDT Null
O
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu ThietLapDTO

- Danh sách các biến


STT Biến Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 tlk ThietLapKhacDTO 1 đối tượng của
lớp thiết lập khác
2 conn String Chuỗi connect
database
3 cmd SqlCommand Biến thực hiển
lệnh truy vấn
4 sql String Câu lệnh truy vấn
5 true bool Đúng
6 false bool Sai
7 dataThietLapKha DataTable Bảng thiết lập
c khác
8 img Image Hình ảnh
9 sender object
10 e KeyPressEventArgs Biến thực hiện sự
kiện ấn
11 e EventArgs Biến thực hiện sự
kiện
12 txtTenKhachSan TextBox Tên khách sạn
13 txtDiaChi TextBox Tên địa chỉ
14 txtSDT TextBox Số điện thoại
15 bunifuDatepicker datePicker Chọn thơi gian
Bảng danh sách các biến chức năng thiết lập

- Danh sách các hàm xử lý


STT Hàm Tham số Kết quả trả Thuật giải Ý nghĩa Ghi
về chú
1 save object Null Lưu những
sender, thông tin
EventArgs tha đổi vào
e database và
giao diện
2 picBoxPanel_Do object Null Tìm kiếm ấn 2 lần để hiện
ubleClick sender, những ảnh cần
EventArgs chọn để thay đổi
e cho panel
3 pictureBoxLogo object Null Tìm kiếm ấn 2 lần để hiện
_Click sender, những ảnh cần
EventArgs chọn để thay đổi
e cho logo
4 getThietLapKhac Trả về
dataTable
5 getThietLapKhac string sql Trả về
dataTable
phù hợp với
câu truy vấn
6 suathietlapkhac ThietLap Thông báo Truy vấn Sửa những
KhacDTO thành cơ sở dữ thông tin thiết
tlk công/thất liệu lập cơ bản
bại khi thực
hiện sửa
thông tin
Bảng mô tả các hàm xử lý chức năng thiết lập khách sạn

3.6.3. Các bảng mô tả dữ liệu


a. Cách thuê

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải


1 MaCachThue varchar(50) PK Mã của cách thuê
khách sạn
2 TenCachThue nvarchar(50) Tên của cách thuê
Bảng mô tả thuộc tính cách thuê

b. Cách tính tiền

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaCachTinhTien varchar(50) PK Mã cách tính tiền


2 TenCachTinhTien nvarchar(50) tên của cách tính
tiền
3 GiaThueCuoiTuanVaNgayLe varchar(50) Giá thuê những
ngày cuối tuần
và ngày lễ
4 PhuThuQuaGio varchar(50) Số tiền phụ thu
quá giờ
5 SoPhutLamTronThanh1Gio int Số phút để làm
tròn đủ thành 1
tiếng
Bảng mô tả thuộc tính cách tính tiền

c. Cách tính tiền_cách thuê

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaCachTinhTien varchar(50) PK Mã của cách tính tiền


2 MaCachThue varchar(50) PK Mã của cách thuê
3 GiaTheoCachThue varchar(50) giá theo cách thuê
4 GioNhanPhong time(7) Giờ nhận phòng
5 GioTraPhong time(7) Giờ trả phòng
Bảng mô tả thuộc tính cách tính tiền- cách thuê

d. Chức năng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaChucNang varchar(50) PK Mã chức năng


2 TenChucNang nvarchar(50) Tên chức năng
Bảng mô tả thuộc tính chắc năng

e. Chi tiết chức năng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải


1 MaCTCN varchar(50) PK Mã của chi tiết chức
năng
2 TenCTCN nvarchar(50) FK tên chi tiết của chức
năng
3 MaChucNang varchar(50) FK Mã của chức năng
Bảng mô tả thuộc tính chi tiết chức năng

f. Chi tiết phiếu đặt phòng – loại phòng

STT Tên cột Kiểu dữ Khoá Diễn giải


liệu
1 MaPhieuDatPhong varchar(50) PK mã của phiếu
đặt phòng
2 MaCTPhieuDatPhong_LoaiPhong varchar(50) PK Mã liên kết
của chi tiết
phiếu đặt
phòng và loại
phòng
3 MaLoaiPhong varchar(50) FK Mã loại phòng
4 SLPhong int Số lượng
phòng
Bảng mô tả thuộc tính đặt phòng- loại phòng

g. Chi tiết phiếu đặt phòng – phòng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaCTPhieuDatPhong_Phong varchar(50) PK Mã liên kết đến


chi tiết phiếu đặt
phòng và phòng
2 MaPhieuDatPhong varchar(50) PK Mã phiếu đặt
phòng
3 MaPhong varchar(50) FK Mã phòng
Bảng mô tả thuộc tính đặt phòng - phòng

h. Chi tiết phiếu kiểm kho

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaCTPKKho varchar(50) PK
Mã chi tiết phiếu
kiểm kho
2 MaPhieuKiemKho varchar(50) FK Mã phiếu kiểm kho
3 MaMenu varchar(50) FK Mã của menu
4 SL int Số lượng
Bảng mô tả thuộc tính phiếu kiểm kho
i. Chi tiết phiếu nhập kho

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPNKho varchar(50) PK Mã phiếu nhập kho


2 MaMenu varchar(50) FK Mã menu
3 SL int Số lượng
Bảng mô tả thuộc tính chi tiết phiếu nhập kho

j. Điều chỉnh kho

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaDieuChinhKho varchar(50) PK Mã điều chỉnh kho


2 ThoiGianDieuChinh smalldatetime Thời gian khi điều
chỉnh kho
3 TongSLDieuChinh int Tổng số lượng điều
chỉnh
Bảng mô tả thuộc tính điều chỉnh kho

k. Điều chỉnh kho – menu

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaDieuChinhKho varchar(50) PK Mã điều chỉnh kho


2 MaMenu varchar(50) PK Mã menu
3 SLThucTe int Số lượng thực tế
4 SLDieuChinh int Số lượng còn lại
Bảng mô tả thuộc tính kho - menu

l. Hóa đơn

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaHoaDon varchar(50) PK Mã hóa đơn


2 MaPhong varchar(50) FK Mã phòng
3 ThoiGianBatDau smalldatetime Thời gian bắt đầu
nhận phòng
4 ThoiGianKetThuc smalldatetime Thời gian kết thúc khi
trả phòng
5 MaCachThue varchar(50) FK Mã cách thuê
6 TienPhong varchar(50) Tiền phòng
7 PhuThu varchar(50) Phụ thu
8 TraTruoc varchar(50) Tiền trả trước
9 ThuGiamTruKhac varchar(50) Những khoản giảm –
trừ khác
10 TienMenu varchar(50) Tiền thanh toán menu
11 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú
12 TaiKhoanNhanPhong varchar(50) tài khoản thực hiện
thao tác nhận phòng
13 TaiKhoanTraPhong varchar(50) Tài khoản thực hiện
thao tác trả phòng
Bảng mô tả thuộc tính hóa đơn

m. Hóa đơn – menu

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaMenu varchar(50) PK Mã menu


2 MaHoaDon varchar(50) PK Mã Hóa đơn
3 SL int Số lượng
Bảng mô tả thuộc tính hóa đơn - menu

n. Loại phòng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaLoaiPhong varchar(50) Mã loại phòng


2 TenLoaiPhong nvarchar(50) Tên của loại phòng đó
3 UuTienHienThi int Ưu tiên xếp loại hiển
thị
Bảng mô tả thuộc tính loại phòng

o. Menu

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaMenu varchar(50) PK Mã của menu


2 TenMenu nvarchar(50) Tên menu
3 LoaiMenu nvarchar(50) Loại menu
4 GiaNhap varchar(50) Giá nhập menu
5 GiaBan varchar(50) Giá bán của menu
6 UuTienHienThi int Ưu tiên xếp loại hiển
thị
Bảng mô tả thuộc tính Menu

p. Phiểu đặt phòng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPhieuDatPhong varchar(50) PK Mã phiếu đặt phòng


2 HoTenKhachHang nvarchar(50) Họ và tên khách hàng
3 SoDienThoai varchar(50) Số điện thoại khách
hàng
4 NgayNhanPhong date Ngày khách hàng
nhận phòng
5 NgayTraPhong date Ngày khách hàng trả
phòng
6 TienTraTruoc varchar(50) Tiền mà khách hàng
đã trả trước
7 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú
8 TrangThai nvarchar(50) Trạng thái của phòng
Bảng mô tả thuộc tính phiếu đặt phòng

q. Phiếu kiểm kho

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPhieuKiemKho varchar(50) PK Mã phiếu kiểm kho


2 ThoiGianTaoPhieu smalldatetime Thời gian tạo phiếu
3 TaiKhoanTaoPhieu varchar(50) Tài khoản đã tạo phiếu
Bảng mô tả thuộc tính phiếu kiểm kho

r. Phiếu thu chi

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPhieuThuChi varchar(50) PK Mã phiếu thu chi


2 ThoiGian smalldatetime Thời gian thực hineje
3 LoaiHinh nvarchar(50) Loại hình thu chi
4 SoTien varchar(50) Số tiền thu chi
5 NoiDung nvarchar(50) Nội dung của phiếu
thu chi
Bảng mô tả thuộc tính phiếu thu chi

s. Phòng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPhong varchar(50) PK Mã phòng


2 MaLoaiPhong varchar(50) FK Mã loại phòng
3 TinhTrang nvarchar(50) Tình trạng của phòng
4 SoKhachToiDa int Số khách tối đa của 1
phòng
5 MaCachTinhTien varchar(50) FK Mã cách tính tiền của
phòng
6 UuTienHienThi int Ưu tiên xếp loại hiển
thị
Bảng mô tả thuộc tính phòng

t. Phiếu nhập kho

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaPNKho varchar(50) PK Mã phiếu nhập kho


2 ThoiGianNhap smalldatetime Thời gian thực hiện
nhập kho
3 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú thêm
Bảng mô tả thuộc tính phiếu nhập kho

u. Quyền

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaQuyen varchar(50) PL Mã quyền tài khoản


2 TenQuyen nvarchar(50) Tên quyền tài khoản
Bảng mô tả thuộc tính quyền

v. Quyền – chức năng

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaQuyen varchar(50) PK Mã quyền tài khoản


2 MaChucNang varchar(50) PK Mã chức năng
Bảng mô tả thuộc tính quyền – chức năng

w. Tài khoản

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 MaTaiKhoan varchar(50) PK Mã tài khoản


2 TenTaiKhoan varchar(50) Tên tài khoản
3 MatKhau varchar(50) Mật khẩu
Bảng mô tả thuộc tính tài khoản

x. Thiết lập khác

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Khoá Diễn giải

1 TenKhachSan nvarchar(50) PK Tên khách sạn


2 DiaChi nvarchar(50) Địa chỉ khách sạn
3 SDT varchar(50) Số điện thoại liên lạc
4 ThoiGian smalldatetime Thời gian hiện hành
5 Logo varchar(50) Logo khách sạn
6 Panel varchar(50) Hình panel khách sạn
Bảng mô tả thuộc tính thiết lập khác

CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH VÀ KIỂM THỬ

4.1. Giới thiệu các công cụ


4.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server

Hình 4.1 Microsoft SQL Server

SQL server hay còn được gọi là Microsoft SQL Server, nó từ viết tắt của MS
SQL Server. Đây chính là một loại phần mềm đã được phát triển bởi Microsoft và nó
được sử dụng để có thể dễ dàng lưu trữ cho những dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn
RDBMS.
Phần mềm SQL Server được sử dụng khá rộng rãi vì nó được tối ưu để có thể chạy
trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera – Byte cùng lúc phục vụ cho hàng
ngàn user. Bên cạnh đó, ứng dụng này cung cấp đa dạng kiểu lập trình SQL từ ANSI
SQL (SQL truyền thống) đến SQL và cả T-SQL (Transaction-SQL) được sử dụng cho
cơ sở dữ liệu quan hệ nâng cao
Microsoft cung cấp công cụ, dịch vụ quản lý dữ liệu (data management) và BI.
• Với quản lý dữ liệu, SQL Server cung cấp các dịch vụ như: SQL Server
Integration Services (SSIS), SQL Server Data Quality Services và SQL

Server Master Data Services. Để phát triển cơ sở dữ liệu, ta có thể sử dụng công cụ
SQL Server Data. Để quản lý, triển khai và giám sát cơ sở dữ liệu ta có SQL Server
Management Studio (SSMS).

• Với việc phân tích dữ liệu, SQL Server cung cấp SQL Server Analysis
Services (SSAS), SQL Server Reporting Services (SSRS) và The Machine Learning
Services (R Services).
* Mục đích của SQL Server
 Tạo cơ sở dữ liệu.
 Duy trì cơ sở dữ liệu.
 Phân tích dữ liệu bằng SSAS – SQL Server Analysis Services.
 Tạo báo cáo bằng SSRS – SQL Server Reporting Services.
 Thực hiện quá trình ETL (Extract-Transform-Load) bằng SSIS – SQL
Server Integration Services.
4.1.2 Microsoft Visual Studio 2022

Hình 4.2 Microsoft Visual Studio

Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng
nhất hiện nay của Microsoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó.
Visual Studio được viết bằng 2 ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngôn ngữ
lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh
chóng nhất thông qua Visual Studio.

Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ
Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng
khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích
với dòng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện
chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

* Vì sao nên sử dụng Visual Studio?


Để trả lời cho câu hỏi này, các bạn có thể tìm hiểu những điểm mạnh của Visual
Studio:
• Visual Studio hỗ trợ lập trình trên nhiều ngôn ngữ như: C/C++, C#, F#,
Visual Basic, HTML, CSS, JavaScript.
• Là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách dễ dàng và mạnh mẽ như: Break
Point, xem giá trị của biến trong quá trình chạy, hỗ trợ debug từng câu lệnh.
• Giao diện Visual Studio rất dễ sử dụng đối với người mới bắt đầu lập trình.
• Visual Studio hỗ trợ phát triển các ứng dụng: desktop MFC, Windows Form,
Universal App, ứng dụng mobile Windows Phone 8/8.1, Windows 10, …
• Visual Studio hỗ trợ xây dựng ứng dụng một cách chuyên nghiệp bằng các
công cụ kéo thả.
• Visual Studio được đông đảo lập trình viên trên thế giới sử dụng.

4.1.3 Draw.io
Hình 30 Draw.io
Draw.io là công cụ online miễn phí để vẽ sơ đồ tư duy, phục vụ trong học tập,
công việc hay đời sống cá nhân.
Nếu bạn không đòi hỏi những tính năng cao siêu hay phức tạp mà đơn giản là
cần 1 app sơ đồ tư duy thông thường thì Draw IO sẽ là lựa chọn phù hợp hơn cá.
Draw.io hỗ trợ vẽ mind map cực nhanh và hiệu quả, thậm chí bạn không cần cài đặt
trên máy tính mà có thể sử dụng ngay trên trình duyệt web bất kỳ.
*Tính năng chính của ứng dụng Draw.io:
• Phác thảo sơ đồ tư duy hoàn hảo
Draw.io khiến việc học tập, công việc hay cuộc sống của bạn dễ thở hơn rất
nhiều, cho phép tạo sơ đồ tư duy tức thời trên giao diện chính. Các công cụ trực quan
hỗ trợ chèn hình dạng có sẵn vào sơ đồ - như hình bầu dục, chữ nhật… Thậm chí, bạn
có thể chèn mũi tên, các ký hiệu đặc biệt để bản đồ tư duy trông trực quan hơn. Nếu
bạn muốn phác thảo ý tưởng và ý chú cực nhanh thì Draw IO cũng là 1 lựa chọn
không tồi.
• Cung cấp mọi công cụ cần thiết
Chúng ta dễ dàng làm quen với giao diện khoa học của Draw.io và chương
trình này có đầy đủ thứ chúng ta cần để vẽ mind map nhanh chóng. Sau khi hoàn thiện
sơ đồ tư duy, bạn có thể lưu vào Dropbox và các dịch vụ đám mây khác để truy cập
mọi lúc mọi nơi.
Hiện nay, rất nhiều người dùng đã chọn mindmap để phục vụ cho học tập, công
việc của mình. Bạn có thể ghi lại mọi ý tưởng, ghi chú, phác thảo trên sơ đồ tư duy
trực quan.

You might also like