Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao CNPMfinal
Bao Cao CNPMfinal
ĐỒ ÁN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô cùng toàn thể
các bạn. Cảm ơn thầy, cô đã cung cấp kiến thức cho chúng em một cách đầy đủ và
trọn vẹn. Chúng em cảm ơn thầy Nguyễn Thành Huy đã nhiệt tình giảng dạy, bổ sung
cho chúng em nhiều kiến thức đầy mới lạ và thú vị, những lời động viên, khuyên bảo
chân thành của thầy luôn giúp chúng em nỗ lực vượt qua và không ngừng cố gắng
phát triển bản thân. Cảm ơn những người bạn đã từng cùng nhau giúp đỡ, hỗ trợ nhau
vượt qua khó khăn khi phải chạy đồ án trong sự mệt mỏi và bất lực, cảm ơn các bạn
đã nhiệt tình góp phần đóng góp ý kiến góp phần hoàn thành báo cáo môn Công nghệ
phần mềm. Cảm ơn những người đồng đội cùng nhóm luôn luôn nhiệt huyết, nỗ lực
và cố gắng hoàn thành báo cáo đúng hạn. Cuối cùng, cảm ơn bản thân đã không từ bỏ
bài báo cáo khi ở những giai đoạn mệt mỏi.
Trong quá trình viết báo cáo, chúng em chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng với
những kinh nghiệm thực tiễn ít ỏi của một sinh viên năm 3, nên bài báo cáo có thể sẽ
không tránh được ít sai sót. Chúng em kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ các
thầy cô về bài báo cáo để chúng em có thể rút ra được kinh nghiệm cho bản thân nhằm
góp phần phát triển và hoàn thiện bản thân ở tương lai phía trước hơn.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm thực hiện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hội nghị Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số tại các khách sạn trên địa bàn
TPHCM, bà Nguyễn Thị Ánh Hoa – Phó Giám đốc Sở Du lịch cho biết: Hiện nay, số
lượng cơ sở lưu trú trên toan Thành phố vào khoảng 2.320 khách sạn, những cơ sở
này đã và dang đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành khách sạn
nhằm đem lại tiện ích cho khách hàng.
Tuy nhiên, việc nắm bắt ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh khách sạn
vẫn còn nhiều hạn chế và chưa được đồng bộ khiến hiệu quả kinh doanh của một số
khách sạn chưa cao, dẫn đến ngành kinh doanh khách sạn chưa có dấu hiệu phát triển
mạnh mẽ.
Ngay từ ban đầu, lý do nhóm chúng em quan tâm đến đề tài này một phần là vì trong
những năm gần đây, thế giới dần phát triển theo xu hướng của toàn cầu, nhu cầu về
việc đi thăm thú khắp thế giới cũng ngày căng tăng cao, do đó, để bắt kịp xu hướng
của thời đại, chúng ta ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi lĩnh vực, bao gồm
lĩnh vực kinh doanh khách sạn.
Ở những năm đầu, khi mà lĩnh vực này mới bắt đầu xuất hiện, các dịch vụ trong ngành
còn ở mức sơ khai, thiếu chuyên nghiệp, việc quản lý một khách sạn bằng cách lưu trữ
sổ sách theo cách thủ công, truyền thống hoàn toàn là một điều không dễ dàng và rắc
rối. Do đó, việc ứng dụng các kỹ thuật hiện đại, các phần mềm quản lý lúc bấy giờ đã
góp phần thúc đẩy sự phát triển, phổ biến và mang tính chuyên nghiệp hơn đối với
ngành kinh doanh khách sạn.
PHÂN TÍCH CHUNG
Mục tiêu
Công tác quản lý dự án luôn là công tác cực kỳ quan trọng, cần thiết để doanh nghiệp
có thể dễ dàng nắm được tình hình, trạng thái tiến độ của dữ án một cách chặt chẽ và
chuyên nghiệp. Đây là một công tác dự án quản lý khách sạn do sinh viên thực hiện
với nội dung như sau:
- Tạo ra được ứng dụng quản lý khách sạn với quy mô nhỏ phù hợp với các doanh
nghiệp nhỏ trong ngành
- Có các tài liệu, hướng dẫn sử dụng, thông tin ứng dụng
- Thời gian thực hiện: 10/9/2022 – 2/12/2022
- Sinh viên thực hiện:
o Phạm Quốc Bảo
o Lê Thanh Hải
o Lê Ngọc Tường Vy
o Lê Thị Trúc Quyên
o Võ Dũng Phát
1. Cây chức năng
Cây chức năng quản lý khách sạn
Quản lý phòng2.đangActivity
thuê Bar Chart
55
12
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm tài khoản 12 20
Màn hình thêm/ sửa/ xóa/ tìm kiếm quyền 10 15
Màn hình chọn chức năng cho quyền 8 8
Màn hình đăng nhập/ đăng xuất 5 8
Đồng bộ chức năng về quyền - tài khoản 8 30
Danh sách phòng chờ 8 15
Màn hình chuyển trạng thái nhận phòng 8 15
Màn hình yêu cầu dọn dẹp phòng 8 8
Danh sách thông tin phòng đang thuê 10 25
Bảng Ước lượng chi phí thời gian và nhân sự cho dự án quản lý khách sạn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Tên đề tài: “Phần mềm Quản lý Khách sạn”
1.2. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại 4.0 công nghệ phát triển ngày càng tiên tiến hơn, nhu cầu áp
dụng công nghệ vào trong kinh doanh để dễ dàng quản lý đang hết sức nóng hiện nay.
Rất nhiều khách sạn đã ứng dụng phần mềm vào hoạt động quản lý và kinh doanh
khách sạn, và thu được những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn
nhiều khách sạn chưa sử dụng. Nguyên nhân chính là do họ vẫn chưa hiểu hết về phần
mềm này cũng như những lợi ích mà nó mang lại.
Thay vì tính toán theo cách truyền thống như ghi chép kết hợp với thực hiện
trên phần mềm Excel. Có thể thấy rằng ứng dụng phần mềm quản lý sẽ tiết kiệm được
thời gian, nhân lực và nguồn chi phí cao. Nếu lượng khách ra vào quá đông thì áp lực
cho lễ tân và sai sót trong khâu tính toán là rất lớn và sai sót khá cao. Điều này ảnh
hưởng đến lợi nhuận và các nhà quản lý không thể theo dõi chính xác có bao nhiêu
khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty.
Mọi thông tin về khách sạn, nhân viên hay khách du lịch đều được lưu trữ hoàn
toàn trong phần mềm. Các nhà quản lý không phải bới đống giấy tờ để tìm kiếm thông
tin. Họ không phải đến từng bộ phận để xem nhân viên có làm việc hay không.
Theo đúng quy trình, mọi thông tin đã được phần mềm cập nhật và người quản
trị có thể nhập, xuất dữ liệu bất cứ lúc nào và xem mọi lúc mọi nơi nếu cần thiết. Một
trong những tính năng độc đáo của phần mềm quản lý khách sạn là quản lý kinh
doanh từ xa. Nếu người quản lý đi công tác một tuần hoặc nửa tháng, người quản lý
không phải đến thẳng khách sạn theo dõi hoạt động kinh doanh và kiểm tra công việc
của nhân viên.
Hiện tại, phần mềm đi kèm với giao diện thân thiện, giúp quá trình sử dụng và
thao tác trên phần mềm trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn. Rất nhiều lợi thế cho
người sử dụng mà không cần phải sửa chữa, tiết kiệm thời gian làm việc, giám sát chặt
chẽ hoạt động của từng nhân viên.
1.4. Phạm vi
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tiết kiệm thời gian, chi phí: Phần mềm tích hợp điện toán đám mây, vì vậy
ngay từ đầu khách sạn đã không phải tốn nhiều chi phí lắp đặt, vận hành và bảo trì.
Chỉ cần có kết nối internet, dù bạn ở bất cứ đâu, vào mọi thời điểm đều có thể truy cập
phần mềm dễ dàng, trên mọi thiết bị cầm tay thông minh. Chỉ với một vài thao tác đơn
giản, nhập dữ liệu vào hệ thống, phần mềm sẽ tự động tính toán, lưu trữ và xuất thông
tin theo yêu cầu của bạn. Từ đó tiết kiệm được thời gian, chí phí nhân sự quản lý theo
cách thức truyền thống.
Dễ dàng quản lý: Sự tiện lợi của việc sử dụng phần mềm khách sạn là bạn có
thể dễ dàng quản lý tổng thể mọi hoạt động tại khách sạn từ xa mà không cần phải có
mặt trực tiếp tại khách sạn. Từ các hoạt động của nhân viên như: lễ tân, buồng phòng
hay doanh thu khách sạn, công suất phòng bạn đều có thể nắm bắt chính xác thông
qua phần mềm quản lý khách sạn. Giờ đây bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi việc sử
dụng phần mềm quản lý khách sạn sẽ giúp bạn quản lý chuỗi khách sạn của mình từ
xa, tích hợp trên điện thoại di động một cách tiện lợi.
Giảm thiểu thất thoát: Sử dụng phần mềm quản lý khách sạn tích hợp công
nghệ điện toán đám mây sẽ giúp khách sạn của bạn giảm thiểu thất thoát đáng kể. Tất
cả các thao tác check-in, check out, khách sạn chỉ cần nhập vào phần mềm để tạo khóa
giúp khách sạn chống thất thoát doanh thu thay vì phải quản lý, tính toán thủ công.
Tăng công suất bán phòng, tránh overbooking: Hệ thống quản lý kênh phân
phối được tích hợp cùng phần mềm sẽ giúp bạn đồng bộ bán phòng trên tất cả các
kênh OTA cùng một lúc, tự động cập nhật phòng trống, sau đó đăng bán phòng trên
tất cả các kênh với số phòng trống đã được cập nhật…Bạn sẽ không còn phải đăng
nhập từng kênh OTA để đăng bán và đóng phòng từ bây giờ nữa.
Yêu cầu thu thập và phân tích: Được xác định càng chi tiết càng tốt. vần đế này
thường bao gồm việc phỏng vấn 1 số người dùng đại diện cho tất cả các phòng ban
hoặc những khía cạnh của hệ thống hiện có
Thiết kế nhanh: Khi có yêu cầu, thiết kế sơ bộ hoặc thiết kế nhanh cho hệ thống
được tạo ra. Nó không phải là một thiết kế chi tiết và chỉ bao gồm những khía cạnh
quan trọng của hệ thống, đưa ra ý tưởng về hệ thống cho người dùng. một thiết kế
nhanh chóng giúp phát triển nguyên mẫu
Xây dựng nguyên mẫu: Thông tin thu thập được từ thiết kế nhanh được sửa đổi
để tạo thành nguyên mẫu Trước tiên, đại diện cho mô hình làm việc của hệ thống
được yêu cầu
Đánh giá của người dùng: Tiếp đây, hệ thống được đề xuất được trình bày cho
người dùng để đánh giá kỹ lưỡng mẫu thử nghiệm để nhận ra điểm mạnh và điểm yếu
của nó như các gì sẽ được thêm vào hoặc loại bỏ. Nhận xét và đề xuất được thu thập
từ khách hàng và được cung cấp cho nhà phát triển
Tinh chỉnh nguyên mẫu: Khi người dùng đánh giá nguyên mẫu và nếu anh ta
không hài lòng, nguyên mẫu hiện nay được tinh chỉnh theo yêu cầu. Đó là, 1 mẫu thử
nghiệm mới được phát triển với thông tin bổ sung do khách hàng cung cấp. Nguyên
mẫu mới được đánh giá giống như nguyên mẫu trước đó. Quá trình này tiếp tục cho
đến khi tất cả những yêu cầu được chỉ định bởi khách hàng được đáp ứng. Khi người
dùng hài lòng với mẫu thử nghiệm được phát triển, một hệ thống cuối cùng được phát
triển dựa trên nguyên mẫu cuối cùng
Sản phẩm kỹ sư: một khi những yêu cầu được đáp ứng hoàn toàn, người dùng
chấp nhận nguyên mẫu cuối cùng. Hệ thống cuối cùng được đánh giá kỹ lưỡng, Sau
đây là bảo trì định kỳ thường xuyên để ngăn ngừa thất bại quy mô lớn và giảm thiểu
thời gian chết
Nguyên mẫu trước tiên được sửa đổi, dựa trên những ý kiến được cung cấp bởi
mọi người áp dụng, và 1 nguyên mẫu thứ 2 của hệ thống mới được xây dựng
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Quản lý tài khoản
2 Quản lý thu chi BM2
3 Quản lý kho
4 Thống kê BM6
5 Đặt phòng BM3
6 Thuê và trả phòng BM4, BM5
7 Thêm tài khoản BM7
8 Cập nhật thông tin tài khoản BM9
9 Tìm kiếm tải khoản
10 Xem thông tin tài khoản
11 Tìm kiếm thông tin trong kho
12 Xem thông tin trong kho
13 Tạo phiếu nhập kho BM1
14 Cập nhật phiếu nhập kho
15 Xem thông tin phiếu nhập kho
16 Quản lý hệ thông
17 Cập nhật cách tính tiền
18 Quản lý loại phòng
19 Quản lý phòng
20 Quản lý menu BM8
Bảng 2.1 Bảng yêu cầu nghiệp vụ
BM1
BM2
BM3
BM4
Số
Chi tiêu Thuyết minh Năm nay Năm trước
TT
BM7
Mật khẩu:
QUẢN LÝ MENU
Tìm kiếm
Ngày nhập
Số TT Size Số lượng Giá bán Ghi chú
kho
Họ và tên:
QĐ1: Chỉ có thể xóa phiếu nhập kho nếu trạng thái phiếu nhập là đang chờ xử lý,
hoặc đã hủy.
QĐ2: Chỉ có thể sửa phiếu nhập khi phiếu đang ở trạng thái chờ xử lý.
QĐ3: Các thông số: số lượng, đơn giá, size đều phải lớn hơn 0.
QĐ4: Tên sản phẩm là duy nhất. Các thông số: số lượng, đơn giá, kích thước, cân
nặng gói hàng đều phải lớn hơn 0.
QĐ5: Mỗi khách hàng có 1 mã khách hàng duy nhất để định danh khách hàng đó.
QĐ6: Mật khẩu ít nhất 8 ký tự. Mật khẩu và xác nhận mật khẩu phải khớp nhau.
QĐ7: Tài khoản tồn tại và mật khẩu chính xác.Số lần đăng nhập không quá 3 lần.
QĐ8: Tên đăng nhập chỉ được thay đổi duy nhất một lần. Dung lượng file ảnh tối đa
1MB. Bấm lưu sau khi thay đổi
Cung cấp thông tin về Kiểm tra qui định Chỉ có thể xóa
phiếu nhập kho hợp lệ và ghi nhận phiếu nhập kho
nếu trạng thái
phiếu nhập là
đang chờ xử lý,
hoặc đã hủy.
3 Quản lý kho
Chỉ có thể sửa
phiếu nhập khi
phiếu đang ở
trạng thái chờ xử
lý.
Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy định Cho phép hiển
báo cáo doanh số và hợp lệ ,ghi nhận và thị thông tin cần
thống kê doanh thu trên hiển thị xem
4 Thống kê
từng nền tảng trong
từng khoảng thời gian
5 Đặt phòng
Thuê và trả Cung cấp thông tin theo Kiểm tra quy định
6
phòng qui định hợp lệ và ghi nhận
Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy định
Thêm tài bản thân hợp lệ và ghi nhận
7
khoản
Cung cấp thông tin tài Kiểm tra quy định Cho phép đồng
Cập nhật khoản hợp lệ và cập nhật bộ, lưu trữ khi
8 thông tin tài database thêm, xóa, sửa
khoản thông tin khách
hàng
Cung cấp thông tin về Kiểm tra quy đinh Cho phép sử
Xem thông bản thân hợp lệ và cho phép dụng chức năng
9
tin tài khoản hiển thị tương ứng của
tài khoản
Cung cấp thông tin cần Kiểm tra quy đinh
Tìm kiếm
tìm kiếm hợp lệ và cho phép
10 thông tin
hiển thị
trong kho
Cung cấp thông tin cần Kiểm tra quy đinh Nhân viên phải
Xem thông thay đổi hợp lệ và cho phép cung cấp đầy đủ
11
tin trong kho hiển thị thông tin
Xem thông Cung cấp giá trị cho Kiểm tra quy định Nhân viên phải
12 tin phiếu tham số của phiếu nhập hợp lệ , ghi nhận và cung cấp đầy đủ
nhập kho cần truy xuất hiển thị thông tin
Bảng 2.2 Bảng yêu cầu trách nhiệm nghiệp vụ
Dung lượng
STT Nghiệp vụ Tốc độ xử lý Ghi chú
lưu trữ
Quản lý kho Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
3
tin kho yêu cầu
Thống kê Chuẩn bị trước các tài Thực hiện đúng
4 liệu thông tin có liên qua yêu cầu
đến thống kê
Đặt phòng Cung cấp thông tin cá Thực hiện đúng
5
nhân yêu cầu
Thuê và trả phòng Cung cấp thông tin cá Thực hiện đúng
6
nhân yêu cầu
Thêm tài khoản Chuẩn bị đầy đủ thông Thực hiện đúng
7
tin cá nhân yêu cầu
Cập nhật thông tin Nhập đúng giá trị yêu Thực hiện đúng
8
tài khoản cầu theo yêu cầu
Xem thông tin tài Chuẩn bị các giá trị cho Thực hiện đúng
9 khoản tham số của sản phẩm yêu cầu
cần truy xuất
Tìm kiếm thông tin Nhập thông tin cần tìm Thực hiện đúng
10
trong kho kiếm yêu cầu
Xem thông tin trong Chọn thông tin cần xem Thực hiện đúng
11
kho yêu cầu
Xem thông tin phiếu Chọn phiếu cần xem Thực hiện đúng
12
nhập kho yêu cầu
Bảng 2.6 Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả
g. Bảng yêu cầu tiện dụng
Thuê và trả phòng Hướng dẫn 3 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 1% thông báo ngay
6 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Thêm tài khoản Hướng dẫn 15 phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trung bình 6% thông báo ngay
7 sau khi người
dung làm sai
yêu cầu
Cập nhật thông tin 10 phút hướng dẫn Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
tài khoản trung bình 1% thông báo ngay
8 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Xem thông tin tài Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
khoản trung bình 1% thông báo ngay
9 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Tìm kiếm thông tin Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
trong kho trung bình 1% thông báo ngay
sau khi người
10
dùng làm sai
yêu cầu
Xem thông tin trong Hướng dẫn 5phút Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
kho trung bình 5% thông báo ngay
11 sau khi người
dùng làm sai
yêu cầu
Xem thông tin 10 phút hướng dẫn Tỷ lệ phạm lỗi Lỗi sẽ được
phiếu nhập kho trung bình 1% thông báo ngay
sau khi người
12
dùng làm sai
yêu cầu
Bảng 2.7 Bảng yêu cầu tiện dụng
Người dùng
STT Nghiệp vụ Phần mềm Ghi chú
Quản lý tài khoản Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
1
dẫn sử dụng yêu cầu
Quản lý thu chi Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
2
dẫn sử dụng yêu cầu
Quản lý kho Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
3
dẫn sử dụng yêu cầu
Thống kê Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
4
dẫn sử dụng yêu cầu
Đặt phòng Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
5
dẫn sử dụng yêu cầu
Thuê và trả phòng Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
6
dẫn sử dụng yêu cầu
Thêm tài khoản Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng Nhớ rõ
7 dẫn sử dụng theo yêu cầu thông tin
đăng ký
Cập nhật thông tin tài Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng Nhớ rõ
khoản dẫn sử dụng theo yêu cầu thông tin tài
8
khoản đã
thay đổi
Xem thông tin tài Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
9 khoản dẫn sử dụng yêu cầu
Tìm kiếm thông tin Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
10
trong kho dẫn sử dụng yêu cầu
Xem thông tin trong Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
11
kho dẫn sử dụng yêu cầu
Xem thông tin phiếu Đọc tài liệu hướng Thực hiện đúng
12
nhập kho dẫn sử dụng yêu cầu
Bảng 2.8 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng
Quản trị hệ thống Cho biết người dùng Ghi nhận và thực
1
mới và quyền hạn hiện đúng
Quản lý Cung cấp tên và mật Ghi nhận và thực
3
khẩu hiện đúng
Nhân viên Cung cấp tên và mật Ghi nhận và thực
4
khẩu hiện đúng
Bảng 2.11 Bảng trách nhiệm yêu cầu bảo mật
Hủy thật sự Cho biết thông tin phiếu nhập Hủy thật sự
kho đã xóa cần hủy
Cho biết hồ sơ khách hàng cần
hủy
Cho biết tài khoản đăng nhập cần
phục hồi
2
Cho biết thông tin đăng ký cần
phục hồi
Cho biết thông tin tài khoản cần
hủy
Cho biết hóa đơn cần xóa
Dễ sửa lỗi Xác định lỗi trung bình 30 phút Khi sửa lỗi một chức
1 năng không ảnh hưởng tới
chức năng khác
Dễ bảo trỉ Thêm chức năng mới nhanh Không ảnh hưởng tới
2
chức năng đã có
3 Tái sử dụng Các chức năng có thể sử dùng Cùng với các yêu cầu
lại trong các module khác
Dễ mang chuyển Đổi sang hệ quản trị cơ sở dữ Cùng với các yêu cầu
4
liệu mới tối đa 4 ngày
Bảng 2.14 Bảng yêu cầu công nghệ
2.4.3 Workflow
a. Thêm menu
`
b. Sửa menu
a. Thêm phòng
b. Sửa phòng
10. Chức năng thống kê
a. Thêm quyền
b. Sửa quyền
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu hệ thống
3.2. Biểu đồ Usecase
3.2.1. Danh sách tác nhân (actor)
- Nhân viên
3.2.2. Biểu đồ Usecase tổng quát
Điều kiện tiên quyết Được cấp quyền và tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Dòng Dòng sự kiện 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên thực hiện thao tác
sự kiện chính thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin tài khoản, làm mới
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của tài khoản
3. Hệ thống hiển thị các chức năng cho nhân viên chọn,
một trong các luồng phụ được thực hiện
3.1. Nếu nhân viên muốn thêm tài khoản mới: luồng
phụ thêm được thực hiện
3.2. Nếu nhân viên muốn sửa tài khoản: luồng phụ sửa
được thực hiện
3.3. Nếu nhân viên muốn xóa tài khoản: luồng phụ xóa
được thực hiện
3.4. Nếu nhân viên muốn tìm kiếm tài khoản: luồng phụ
tìm kiếm được thực hiện
3.4.1. Nhân viên chọn tìm kiếm tài khoản theo mã:
luồng phụ tìm kiếm theo mã được thực hiện
3.4.2. Nhân viên chọn tìm kiếm theo các tiêu chí
khác: luồng phụ tìm kiếm theo tiêu chí khác được thực
hiện
Luồng phụ thêm: Hệ thống gửi giao diện thêm tài
khoản khi nhân viên nhấn vào nút Thêm mới, sau đó
nhân viên phản hồi
• Nếu chấp nhận thêm: Nhân viên nhập vào đầy đủ các
thông tin cần thiết và nhấn nút Thêm để hoàn tất.
○ Nếu thêm thành công: Hệ thống thông báo ra màn
hình
○ Nếu thêm thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện thêm tài khoản
• Nếu không chấp nhận thêm: Nhân viên nhấn nút
Đóng và hệ thống trở về giao diện quản lý tài khoản
Luồng phụ sửa: Nhân viên nhấn vào nút Edit tương
ứng với tài khoản cần sửa. Hệ thống sẽ hiện lên giao
diện sửa tài khoản
• Nếu chấp nhận sửa: Nhân viên chỉnh sửa thông tin và
nhấn nút Edit để hoàn tất
○ Nếu sửa thành công: Hệ thống hiển thị thông báo
ra màn hình
○ Nếu sửa thất bại: Hệ thống sẽ thông báo ra màn
hình lý do và trở lại giao diện chứa thông tin tài khoản
Luồng phụ xóa: Nhân viên nhấn vào nút Delete tương
ứng với tài khoản muốn xóa, hệ thống gửi yêu cầu nhân
viên xác nhận việc xóa
• Nếu chọn Yes: Hệ thống gửi thông báo xóa thành
công sau khi xóa và trở lại giao diện quản lý tài khoản
• Nếu chọn No: Hệ thống sẽ trở lại giao diện quản lý tài
khoản
Luồng phụ tìm kiếm: Nhân viên lựa chọn danh mục
cần tìm trên comboBox và nhập vào thông tin tương
ứng. Nếu không chọn danh mục cần tìm, hệ thống sẽ
gửi hộp thoại yêu cầu lựa chọn
• Tìm kiếm thông tin theo mã tài khoản: Nhân viên
nhập mã tài khoản và xác nhận tìm
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin tài khoản
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ trở về giao
diện quản lý tài khoản
• Tìm kiếm thông tin theo tiêu chí khác: Nhân viên
nhập các thông tin theo các điều kiện được cài đặt (tên
tài khoản, mã quyền) và xác nhận tìm
○ Nếu tìm kiếm thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin tài khoản
○ Nếu tìm kiếm thất bại: Hệ thống sẽ tự động load
lại bảng dữ liệu và trở về giao diện quản lý tài khoản
4. Nhân viên nhấn vào nút làm mới, hệ thống sẽ load lại
bảng dữ liệu khi nhân viên có thao tác và cập nhật các
thông tin mới
Dòng sự kiện 1. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
phụ định dạng, thao tác chức năng sai hoặc để trống thông
tin thì hệ thống sẽ gửi hộp thoại thông báo lỗi ra màn
hình
2. Nếu nhân viên chọn lại vào chức năng Quản lý tài
khoản, hệ thống sẽ quay trở lại giao diện chính là Quản
lý thông tin tài khoản
Nhân viên phải chọn chức năng Tài khoản trên ứng
Tiền điều kiện
dụng và usecase bắt đầu
Dòng sự kiện
Không có
phụ
c. Quản lý kho
Tình trạng kho
d. Đặt phòng
Hình 3.8 Biểu đồ phân rã usecase đặt phòng
e. Quản lý hệ thống
Cách tính tiền
Hình 3.9 Biểu đồ phân rã usecase cách tính tiền
Hóa đơn
Nhân viên phải vào chức năng Phòng chờ trong giao
Tiền điều kiện
diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu
Nhân viên phải vào chức năng Phòng đang thuê trong
Tiền điều kiện
giao diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu
Nhân viên phải vào chức năng Phòng cần dọn trong
Tiền điều kiện
giao diện Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu
Lịch sử
Hình 3.19 Biểu đồ phân rã usecase lịch sử
Nhân viên phải vào chức năng Lịch sử trong giao diện
Tiền điều kiện
Thuê, trả phòng và usecase bắt đầu
h. Đăng nhập
Hình 3.21 Biểu đồ phân rã usecase đăng nhập
Usecase này cho phép nhân viên đăng nhập tải khoản
Tóm tắt
để sử dụng các chức năng
1. Được cấp quyền tài khoản
Điều kiện tiên quyết
2. Đã có tài khoản trên hệ thống
Dòng 1. Usecase bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ
sự kiện thống
2. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tên đăng nhập và
Dòng sự kiện mật khẩu
chính 3. Nhân viên nhập tên đăng nhập và mật khẩu
4. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu nhân
viên nhập vào và cho phép người dùng đăng nhập vào
hệ thống
Dòng sự kiện 1. Nếu nhân viên chọn mục Remember me, hệ thống sẽ
phụ ghi nhớ tên tài khoản, mật khẩu nhân viên nhập và tự
động điền vào ở lần đăng nhập sau
2. Nếu trong dòng sự kiện chính, nhân viên nhập sai
thông tin thì sẽ không vào được hệ thống, đăng nhập
usecase lúc này sẽ kết thúc
Tiền điều kiện Usecase bắt đầu khi phần mềm chạy
Nếu usecase thành công thì nhân viên sẽ đăng xuất khỏi
Hậu điều kiện
tài khoản, ngược lại trạng thái hoạt động không đổi
b. Đặt phòng
d. Quản lý kho
f. Thống kê
h. Quản lý quyền
Hình 3.33 DFD mức 1 chức năng quản lý quyền
Hình 3.34 DFD mức 1 đồng bộ chức năng về quyền - tài khoản
k. Đăng nhập
l. Đăng xuất
Trả phòng
b. Đặt phòng
Thêm phiếu đặt phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin vào phiếu đặt phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm phiếu đặt phòng thành công/ thất bại
D3: Thông tin phiếu đặt phòng
D4: Thông tin phiếu đặt phòng được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
B2: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thêm khi nhân viên nhấn nút Thêm mới
B3: Người dùng nhập vào các thông tin cần thêm phiếu đặt phòng
B4: Kiểm tra thông tin nhập
Nếu hợp lệ: Chuyển đến B5
Nêu không hợp lệ: Thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại
B5: Gọi câu lệnh truy vấn thêm dữ liệu
Nếu thành công: Chuyển đến bước B6
Nêu không không thành công: Thông báo thêm thất bại và người dùng
kiểm tra lại thông tin
B6: Thực hiện lưu thông tin phiếu đặt phòng mới vào cơ sở dữ liệu
B7: Hiển thị thông báo thành công
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Sứa phiếu đặt phòng
c. Quản lý hệ thống
Cách tính tiền
Thêm cách tính tiền
Phòng
Thêm phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng
D4: Thông tin phòng được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Sửa phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng trước khi sửa
D4: Thông tin phòng sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Xóa phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin phòng cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin phòng cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Loại phòng
Thêm loại phòng
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin loại phòng cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin loại phòng
D4: Thông tin loại phòng đã được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Menu
Thêm menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần thêm
D2: Thông báo thêm thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu
D4: Thông tin menu đã được thêm
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Sửa menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu trước khi sửa
D4: Thông tin menu sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Xóa menu
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin menu cần xóa
D2: Thông báo xóa thành công/ thất bại
D3: Thông tin menu cần xóa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
Hóa đơn
Sửa hóa đơn
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin hóa đơn cần sửa
D2: Thông báo sửa thành công/ thất bại
D3: Thông tin hóa đơn trước khi sửa
D4: Thông tin hóa đơn sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
* Thuật toán xử lý:
d. Quản lý kho
Tình trạng kho
* Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin vật phẩm cần tìm kiếm
D2: Thông báo tìm kiếm thành công
D3: Thông tin vật phẩm cần tìm
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
Nhập kho
f. Thống kê
Xem thống kê doanh thu theo tháng
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Chọn tháng cần xem thống kê doanh thu
D2: Kết quả thống kê doanh thu theo tháng
D3: Số liệu thống kê doanh thu theo tháng
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
B1: Mở kết nối với cơ sở dữ liệu
B2: Chọn tháng cần xem thống kê
B3: Nhấn nút thống kê
B4: Thực hiện truy vấn gọi các khoản thu chi của hóa đơn theo tháng được
chọn khớp với thời gian trên hóa đơn và tính tổng tiền
B5: Hiển thị dữ liệu tổng tiền ra bảng doanh thu phù hợp với kiểu thể hiện
B6: Đóng kết với nối cơ sở dữ liệu
h. Quản lý quyền
Thêm quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần thêm
D2: Thông báo thêm thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền
D4: Thông tin quyền được thêm
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
Sửa quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần sửa
D2: Thông báo sửa thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền trước khi sửa
D4: Thông tin quyền sau khi sửa
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
Xóa quyền
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin quyền cần xóa
D2: Thống báo xóa thông tin quyền thành công/ thất bại
D3: Thông tin quyền cần sửa
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
k. Đăng nhập
*Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
D1: Nhập thông tin email/ tên tài khoản, mật khẩu
D3: Lấy dữ liệu thông tin tài khoản để kiểm tra tính hợp lệ
D2: Thông báo đăng nhập thành công/ thất bại
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
*Thuật toán xử lý:
l. Đăng xuất
D1: Yêu cầu đăng xuất
D2: Thông báo đăng xuất thành công/ thất bại
D3: Không có
D4: Không có
D5: Không có
D6: Không có
Hình 3.38 Giao diện chính sau khi đăng nhập thành công
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Main panel Nơi các thông blank
tin của các chức
năng được thể
hiện ra
2 MainMenu panel Nơi hiện các
chức năng để
chọn
3 MenuLable lable ấn để hiện thị
danh sách chức
năng
Bảng 3.26 Bảng mô tả thành phần giao diện chính
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên khách label Thể hiện
sạn logo khách
sạn
2 Mở chức label Mở thanh
năng chức năng
3 Đóng chức label Đóng thanh
năng chức năng
4 Trang chính button Nút mở
trang chính
trạng thái
chung của
khách sạn
5 Đặt phòng button Nút hiện
giao diện
đặt phòng
6 Thuê trả button Nút hiện
phòng giao diện
thuê trả
phòng
7 Quản lý kho button Nút hiên
giao diện
quản lý kho
8 Quản lý hệ button Nút hiện thị
thống giao diện
quản lý hệ
thống
9 Tải khoản button Nút hiện thị
giao diện
tài khoản
10 Đăng xuất button Nút đăng
xuất tài
khoản hiện
hành
Bảng 3.28 Bảng mô tả thành phần giao diện thanh chức năng
d. Giao diện trang chính
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Cập nhật Button Cập nhật
lượt thuê
trong ngày
2 Thuê phòng Button Hiện trang
thuê phòng
3 Trả phòng Button Hiện giao
diện tra
phòng
4 Dọn phòng Button Hiện thị
giao diện
phòng cần
dọn
5 Thuê trong Button Hiện thị số
ngày lượt thuê
trong ngày
6 Phòng chờ Button Hiển thị số
phòng chờ
dọn hoặc
chờ khách
nhận
7 Phòng đang Button Hiện thị số
thuê phòng đang
cho thuê
8 Phòng cần Button Hiển thị số
dọn phòng cần
dọn trong
khách sạn
Bảng 3.30 Bảng mô tả thành phần giao diện trang chính
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Họ tên TextBox Nơi chứa
khách hàng dữ liệu về
họ tên của
khách hàng
đặt phòng
2 Số điện TextBox Nơi chứa
thoại dữ liệu về
số điện
thoại của
khách hàng
đặt phòng
3 Ngày nhận DateTimePicker Người Ngày
phòng dùng sẽ hiện tại
chọn ngày theo hệ
bắt đầu thống
nhận
phòng
4 Ngày trả DateTimePicker Người Ngày
phòng dùng sẽ hiện tại
chọn ngày theo hệ
để trả thống
phòng lại
khách sạn
5 Tiền trả TextBox Tiền trả
trước trước của
người dùng
6 Trạng thái TextBox Trạng thái Chưa
mặc định nhận
khi đặt phòng
phòng
7 Ghi chú TextBox Ghi chú Null
của một
phiếu thêm
phòng
8 Thêm Button Hiển thị số
phòng phòng hiện
hành để
nhân viên
có thể thêm
phòng cho
khách hàng
9 Loại phòng dataGridView Hiển thị Được
đặt loại phòng load từ
có trong hệ cơ sở dữ
thống để liệu của
người dùng khách
có thể thêm sạn lên
vào
10 Thêm Button Chức năng
thêm tất cả
dữ liệu về
đặt phòng
vào cơ sở
dữ liệu
11 Đóng Button Đóng
phiếu thêm
đặt phòng
Bảng 3.36 Bảng các thành phần của giao diện thêm đặt phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Từ ngày DateTimePicker Ngày bắt Ngày
đầu nhận hiện tại
phòng theo hệ
thống
2 Đến ngày DateTimePicker Ngày cần Ngày
trả phòng hiện tại
theo hệ
thống
3 Bảng phiếu DataGridView Chứa các Được
thu trường dữ load từ
liệu về cơ sở dữ
những liệu của
phiếu thu khách
sạn lên
4 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm
phiếu theo
kí tự
Bảng 3.38 Bảng thành phần tìm kiếm phiếu đặt phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Sắp xếp theo ComboBox Chọn cách Null
thứ tự sắp xếp
theo thứ tự
2 Mũi tên Button Chọn cách
sắp xếp
theo thứ tự
3 Tìm kiếm TextBox Người dùng Null
nhập kí tự
cần tìm
4 Phòng chờ Button Gọi hàm
hiển thị
giao diện
phòng chờ
5 Phòng đang Button Gọi hàm
thuê hiển thị
giao diện
phòng đang
thuê
6 Phòng cần Button Gọi hàm
dọn hiển thị
giao diện
phòng cần
dọn
7 Lịch sử Button Gọi hàm
hiển thị
giao diện
lịch sử thuê
phòng
Bảng 3.40 Bảng thành phần giao diện thuê, trả phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 OptionMenu MenuTrip Hiển thị 2
chức năng
của 1
phòng đã
thuê
2 Mã Phòng Label Hiển thị mã
phòng đã
được thuê
3 Ngày rời đi Label Hiển thị
ngày trả
phòng cuối
cùng
4 Tổng tiền Label Hiển thị
tổng tiền
của phòng
đó
Bảng 3.42 Bảng thành phần lịch sử thuê phòng
Hình 3.47 Giao diện chỉnh sửa thông tin lịch sử thuê phòng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tình trạng Button Hiện tình
kho trạng kho
2 Nhập kho Button Nhập vật
phẩm vào
kho
3 Điều chỉnh Button Điều chỉnh
kho kho
Bảng 3.46 Bảng thành phần giao diện hiển thị chức năng kho
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm NULL
vật dụng
trong kho
2 Bảng menu DataGridView Hiển thị Được
những vật load từ cơ
còn trong sở dữ liệu
kho của khách
sạn lên
Bảng 3.48 thành phần giao diện tình trạng kho
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thêm mới Button Thêm 1
phiếu nhập
kho
2 reset Label Load lại dữ
liệu bảng
3 Từ ngày DateTimePicker Chọn ngày Ngày
bắt đầu hiện tại
theo hệ
thống
4 Đến ngày DateTimePicker Chọn ngày Ngày
kết thúc hiện tại
theo hệ
thống
5 Bảng dữ DataGridView Bảng dữ Được
liệu phiếu liệu khi load từ
nhập kho thêm vào cơ sở dữ
kho liệu của
khách
sạn lên
Bảng 3.50 Bảng thành phần giao diện phiếu nhập kho
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thời gian dateTimePickeHiển thị Ngày
r thời gian hiện tại
thực hiện của hệ
hành động thống
thu chi
2 Loại hình ComboBox Lựa chọn
loại hình
thu hoặc
chi
3 Số tiền TextBox Số tiền thu
được hoặc
số tiền đã
chi tiêu
4 Nội dung TextBox Nội dung
chi tiết của
phiếu thu
chi – đã
làm những
gì
Bảng 3.56 Bảng thành phần giao diện thêm phiếu thu chi
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Thời gian dateTimePicke Hiển thị Ngày
r thời gian hiện tại
thực hiện theo hệ
hành động thống
thu chi
2 Loại hình ComboBox Lựa chọn Dữ liệu
loại hình cũ của
thu hoặc phiếu thu
chi chu
3 Số tiền TextBox Số tiền thu Dữ liệu
được hoặc cũ của
số tiền đã phiếu thu
chi tiêu chu
4 Nội dung TextBox Nội dung Dữ liệu
chi tiết của cũ của
phiếu thu phiếu thu
chi – đã chu
làm những
gì
5 Sửa Button Lưu những
thông tin
đã sửa
6 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.58 Bảng các đối tượng trong chức năng
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Cách tính Button ấn vào để
tiền hiển thị
giao diện
2 Loại phòng Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
3 Menu Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
4 Lịch sử Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
5 Phòng Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
6 Thống kê Button ấn vào để
hiển thị
giao diện
7 Thiếp lập Button ấn vào để
khác hiển thị
giao diện
Bảng 3.60 Bảng thành phần giao diện quản lý hệ thống
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên cách Textbox Hiện tên Tên của
tính cách tính cách tính
tiền
2 Chỉ thuê checkBox Chọn chỉ unchecked
theo ngày thuê theo
ngày
3 Giá 1 giờ Textbox Giá của 1 Null
giờ thuê
phòng
4 Giá ngày Textbox Giá 1 ngày Null
thuê phòng
5 Giờ nhận dateTimePicke Giờ bắt Ngày hiện
phòng r đầu nhận tại theo hệ
phòng thống
6 Giờ trả dateTimePicke Giờ trả Ngày hiện
phòng r phòng lại tại theo hệ
thống
7 Phụ thu quá Textbox Phụ thu Null
giờ nếu khách
ở quá giờ
8 Số phút làm Textbox Làm tròn Null
tròn 1 giờ thành 1
tiếng
9 Giá thứ 6 Textbox Giá ngày Null
thứ 6
12 Giá thứ 7 Textbox Giá ngày Null
thứ 7
13 Giá chủ Textbox Giá ngày Null
nhật chủ nhật
14 Giá ngày lễ Textbox Giá những Null
ngày lễ
15 Lưu Button Lưu
16 Đóng Button Đóng form
lại
Bảng 3.64 Bảng thành phần giao diện thêm cách tính tiền
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Chọn tháng DateTimePicke Chọn ngày Theo
r tháng mặc định
muốn thể hệ thống
hiện
2 Thống kê Button Tính tổng
tiền
3 Thống kê tất Butoon Tính tổng
cả tất cả các
khoản
4 Doanh thu Label Thể hiện
doanh thu
đạt được
5 Dịch vụ Label Thể hiện
số tiền thu
được từ
dịch vụ
6 Lượt thuê Label Thể hiện
phòng số lượt
thuê phòng
7 Biểu đồ LineChart Hiển thị
doanh thu biểu đồ
và dịch vụ doanh thu
và dịch vụ
dạng cột
8 Biểu đồ PieChart Hiển thị
doanh thu biểu đồ
doanh thu
dạng tròn
Bảng 3.68 Bảng thành phần giao diện thống kê doanh thu
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Chọn tháng DateTimePicke Chọn ngày Theo
r tháng mặc định
muốn thể hệ thống
hiện
2 Thống kê Button Tính tổng
tiền
3 Thống kê tất Button Tính tổng
cả tất cả các
khoản
4 Doanh thu TextBox Hiển thị
từ phòng doanh thu
từ phòng
5 Doanh thu TextBox Hiển thị
từ menu doanh thu
từ menu
6 Giảm trừ TextBox Hiển thị
khác giảm trừ
khác
7 Thu khác TextBox Hiển thị
khoản khu
khác
8 Tổng doanh TextBox Hiển thị
thu tổng doanh
thu
9 Chi phí TextBox Hiển thị
nhập menu chi phí
nhập menu
10 Chi phí TextBox Hiển thị
khác chi phí
khác
11 Tổng chi TextBox Hiển thị
phí tổng chi
phí
Bảng 3.70 Bảnh thành phần giao diện thống kê lợi nhuận
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Tên khách TextBox Tên khách
sạn sạn
2 Địa chỉ TextBox Địa chỉ Null
khách sạn
3 Số điện TextBox Số điện
thoại thoại liên
hệ
4 Thời gian DateTimePicker Thời gian Ngày
hiện hành hiện tại
theo hệ
thống
5 ảnh Panel PictureBox Chọn ảnh Trống
chính
khách sạn
6 ảnh Logo PictureBox Chọn ảnh Trống
logo khách
sạn
7 Lưu Button Lưu mới
Bảng 3.72 Bảng thành phần giao diện thiết lập khác
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Thêm mới Button Thêm 1 vật
phẩm mới
vào menu
2 Reset Label Load lại dữ
liệu ở bảng
3 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm Null
trong dữ
liệu menu
4 Cách tìm ComboBox Chọn cách Null
tìm kiếm
khác nhau
5 Bảng dữ liệu dataGridView Hiện dữ Được
menu liệu menu load từ cơ
sở dữ liệu
của khách
sạn lên
Bảng 3.74 Bảng biến cố giao diện menu
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc
định
1 Xuất file Button Xuất ra
Excel bảng excel
2 reset label Load lại
bảng dữ
liệu
3 Từ ngày DateTimePicker Ngày bắt Ngày
đầu mặc định
của hệ
thống
4 Đến ngày DateTimePicker Ngày kết Ngày
thúc mặc định
của hệ
thống
5 Bảng dữ DataGridView Hiện dữ Được
liệu liệu lịch sử load từ
thuê phòng cơ sở dữ
liệu của
khách
sạn lên
Bảng 3.76 Bảng thành phần giao diện hóa đơn
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Thêm mới Button Thêm tài
khoản mới
2 Quản lý Button Hiện chức
quyền năng quản
lý quyền tài
khoản
3 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm
tài khoản
4 Cách tìm ComboBox Tìm theo
nhiều cách
5 reset Label Load lại
bảng dữ li
6 Bảng dữ liệu DataGridVie Hiện danh Dữ liệu
tài khoản w sách những của bảng
tài khoản sẽ được
trong hệ đẩy lên từ
thống cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
Bảng 3.78 Bảng biến cố giao diện tài khoản
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên tài TextBox Nhập tên NULL
khoản tài khoản
2 Mật khẩu TextBox Nhập mật NULL
khẩu cho
tài khoản
3 Nhập lại mật TextBox Nhập mật NULL
khẩu khẩu xác
thực
4 Mã quyền ComboBox Chọn Admin
quyền
5 Thêm Button Thêm tài
khoản
6 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.80 Bảng thành phần giao diện thêm tài khoản
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Quản lý Label Quản lý
quyền quyền
2 Thêm mới Button Thêm mã
quyền
3 Chọn chức Button Hiện chức
năng năng chọn
chức năng
cho quyền
4 Đóng Button Đóng form
5 Tìm kiếm TextBox Tìm kiếm NULL
dữ liệu
6 Cách tìm ComboBox Chọn cách NULL
muốn tìm
7 reset Label Nút reset
load lại
bảng
8 Bảng dữ liệu dataGridView Bảng mã Dữ liệu
quyền Quyền của bảng
sẽ được
đẩy lên từ
cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
Bảng 3.82 Bảng thành phần giao diện quyền
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Tên Quyền TextBox Người quản NULL
lý sẽ chỉnh
sửa đây là
quyền của
chức vụ
nào trong
khách sạn
2 Đóng Button Đóng form
chỉnh sửa
quyền
3 Sửa Button Sửa quyền
mới
Bảng 3.86 Bảng thành phần giao diện sửa quyền
Hình 3.68 Giao diện chọn chức năng cho quyền tài khoản
Bảng 3.87 Bảng biến cố giao diện chọn chức năng cho quyền
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Miền giá Giá trị Ghi chú
trị mặc định
1 Bảng chọn DataGridView Bảng đưa Dữ liệu
chức năng ra chức của bảng
năng có thể sẽ được
chọn cho đẩy lên từ
một quyền cơ sở dữ
liệu của
khách sạn
2 Lưu Button Lưu những
thông tin
vào cơ sở
dữ liệu
3 Đóng Button Đóng form
Bảng 3.88 Bảng thành phần giao diện chọn chức năng cho quyền
10 e EventArgs
c. Quản lý kho
- Danh sách các dữ liệu xử lý
6 Ctpnk CTPNKho
7 pnk PNKhoDTO
e. Đặt phòng
- Danh sách các dữ liệu xử lý
2 Conn String
3 sql String
4 cmd SqlCommand
5 True Boolen
6 false Boolen
7 adapter SqlDataAdapter
8 dataTable dataTable
9 e DataGridViewCellEventAr
gs
10 row DataGridViewRow
11 sender object
12 e KeyPressEventArgs
13 e EventArgs
k. Quản lý menu
- Danh sách các dữ liệu xử lý
-
Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu DataTable
STT Thuộc tính Kiểu Ràng Giá trị khởi Ghi chú
buộc động
1 dataMenu DataTable new Dữ liệu
DataTable() của
Menu
Bảng danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu Datatable
d. Chức năng
1 MaCTPKKho varchar(50) PK
Mã chi tiết phiếu
kiểm kho
2 MaPhieuKiemKho varchar(50) FK Mã phiếu kiểm kho
3 MaMenu varchar(50) FK Mã của menu
4 SL int Số lượng
Bảng mô tả thuộc tính phiếu kiểm kho
i. Chi tiết phiếu nhập kho
l. Hóa đơn
n. Loại phòng
o. Menu
s. Phòng
u. Quyền
w. Tài khoản
SQL server hay còn được gọi là Microsoft SQL Server, nó từ viết tắt của MS
SQL Server. Đây chính là một loại phần mềm đã được phát triển bởi Microsoft và nó
được sử dụng để có thể dễ dàng lưu trữ cho những dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn
RDBMS.
Phần mềm SQL Server được sử dụng khá rộng rãi vì nó được tối ưu để có thể chạy
trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera – Byte cùng lúc phục vụ cho hàng
ngàn user. Bên cạnh đó, ứng dụng này cung cấp đa dạng kiểu lập trình SQL từ ANSI
SQL (SQL truyền thống) đến SQL và cả T-SQL (Transaction-SQL) được sử dụng cho
cơ sở dữ liệu quan hệ nâng cao
Microsoft cung cấp công cụ, dịch vụ quản lý dữ liệu (data management) và BI.
• Với quản lý dữ liệu, SQL Server cung cấp các dịch vụ như: SQL Server
Integration Services (SSIS), SQL Server Data Quality Services và SQL
Server Master Data Services. Để phát triển cơ sở dữ liệu, ta có thể sử dụng công cụ
SQL Server Data. Để quản lý, triển khai và giám sát cơ sở dữ liệu ta có SQL Server
Management Studio (SSMS).
• Với việc phân tích dữ liệu, SQL Server cung cấp SQL Server Analysis
Services (SSAS), SQL Server Reporting Services (SSRS) và The Machine Learning
Services (R Services).
* Mục đích của SQL Server
Tạo cơ sở dữ liệu.
Duy trì cơ sở dữ liệu.
Phân tích dữ liệu bằng SSAS – SQL Server Analysis Services.
Tạo báo cáo bằng SSRS – SQL Server Reporting Services.
Thực hiện quá trình ETL (Extract-Transform-Load) bằng SSIS – SQL
Server Integration Services.
4.1.2 Microsoft Visual Studio 2022
Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng
nhất hiện nay của Microsoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó.
Visual Studio được viết bằng 2 ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngôn ngữ
lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh
chóng nhất thông qua Visual Studio.
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ
Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng
khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích
với dòng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện
chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
4.1.3 Draw.io
Hình 30 Draw.io
Draw.io là công cụ online miễn phí để vẽ sơ đồ tư duy, phục vụ trong học tập,
công việc hay đời sống cá nhân.
Nếu bạn không đòi hỏi những tính năng cao siêu hay phức tạp mà đơn giản là
cần 1 app sơ đồ tư duy thông thường thì Draw IO sẽ là lựa chọn phù hợp hơn cá.
Draw.io hỗ trợ vẽ mind map cực nhanh và hiệu quả, thậm chí bạn không cần cài đặt
trên máy tính mà có thể sử dụng ngay trên trình duyệt web bất kỳ.
*Tính năng chính của ứng dụng Draw.io:
• Phác thảo sơ đồ tư duy hoàn hảo
Draw.io khiến việc học tập, công việc hay cuộc sống của bạn dễ thở hơn rất
nhiều, cho phép tạo sơ đồ tư duy tức thời trên giao diện chính. Các công cụ trực quan
hỗ trợ chèn hình dạng có sẵn vào sơ đồ - như hình bầu dục, chữ nhật… Thậm chí, bạn
có thể chèn mũi tên, các ký hiệu đặc biệt để bản đồ tư duy trông trực quan hơn. Nếu
bạn muốn phác thảo ý tưởng và ý chú cực nhanh thì Draw IO cũng là 1 lựa chọn
không tồi.
• Cung cấp mọi công cụ cần thiết
Chúng ta dễ dàng làm quen với giao diện khoa học của Draw.io và chương
trình này có đầy đủ thứ chúng ta cần để vẽ mind map nhanh chóng. Sau khi hoàn thiện
sơ đồ tư duy, bạn có thể lưu vào Dropbox và các dịch vụ đám mây khác để truy cập
mọi lúc mọi nơi.
Hiện nay, rất nhiều người dùng đã chọn mindmap để phục vụ cho học tập, công
việc của mình. Bạn có thể ghi lại mọi ý tưởng, ghi chú, phác thảo trên sơ đồ tư duy
trực quan.