CH3051 - Chuong 7 - DDĐL - SV

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Bài tập chương 7: SỰ DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LY

Câu 1: Hằng số phân ly của dung dịch CH2Cl-COOH ở 25˚C là 1,4.10-3. Cho biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,1 g/ml và hằng số nghiệm lạnh là 1,86. Tính
a) Độ phân ly α của dung dịch 0,5M
b) pH của dung dịch đó
c) Điểm kết tinh của dung dịch
ĐS: a. 5,2%; b. 1,58; c. - 0,929oC
Câu 2: Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,1885 độ, hằng số nghiệm
lạnh của nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M và 0,05M.
ĐS: 1,34%, 1,9%.
Câu 3: Dung dịch chứa 4,355 mol đường mía trong 5 lít dung dịch ở 291K có cùng áp
suất thẩm thấu với dung dịch chứa 2 mol NaCl trong 4 lít dung dịch. Xác định độ phân
ly của dung dịch NaCl và hệ số Vant Hoff.
ĐS: 74,2%.
Câu 4: Tính pH của dung dịch NH3 0,1M. Biết rằng hằng số axit KA của ion NH4+ là
5,17.10-10 ĐS: 11,1
Câu 5: Dung dịch bao gồm Fe2(SO4)3 0,005m và H2SO4 0,01m (coi sự phân ly là hoàn
toàn). Tính pH của dung dịch nếu:
a) Coi hệ số hoạt độ bằng 1
b) Hệ số hoạt độ tính theo phương trình giới Debye- Huckel với A = 0,506 không
tính đến B.
Đáp số: a) 1,7 b) I=0,105 mol ∙ kg-1; pH =1,86.
Câu 6: Dung dịch nước của BaCl2 có nồng độ 0,002m ở 298K
a) Tính lực ion của dung dịch
b) Dựa vào định luật giới hạn của Debye-Huckel, hãy tính hệ số hoạt độ của các
ion : γ (Ba2+) và γ (Cl-).
c) Tínhγ±(BaCl2)
ĐS: a) 0,006 mol.kg-1; b) γ (Ba2+) = 0,695 và γ (Cl-) = 0,913; c) 0,834
Câu 7: Độ hòa tan của Ba(IO3)2 trong nước ở 25oC là 8∙10-4 mol/lit. Tính độ hòa tan của
muối này trong dung dịch Ba(NO3)2 0,03M ở cùng nhiệt độ.
ĐS: 2,4.10-4 mol/lit

1
Câu 8: Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 25oC trong một bình đo độ dẫn điện đo được
là 457 . Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch là 0,0028 -1.cm-1. Dùng bình này đo độ
dẫn điện của dung dịch CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050.
Tính hằng số bình điện cực và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2.
ĐS: 1,28 cm-1; 243 Scm2/đlg
Câu 9: Tính độ dẫn điện riêng của dung dịch gồm thể tích bằng nhau của CH 3COONa
0,1M và HCl 0,2M. Cho biết độ dẫn điện đương lượng của NaCl là 126 [-1.cm2.đlg-1] và
HCl = 426 [-1.cm2.đlg-1] và coi rằng các độ dẫn điện đương lượng này không phụ thuộc
vào nồng độ. ĐS: 27,7∙10-3 (-1.cm-1)
Câu 10: Điện trở của bình đo độ dẫn điện chứa dung dịch KCl 0,01M ở 25oC là 525. Cho
biết (KCl) nồng độ 0,01M ở 25oC là 0,001412. Nếu chứa dung dịch NH4OH 0,1M thì
điện trở đo được là 2030. Tính hằng số phân ly của NH4OH. Cho biết ∞ của NH4+ và
OH- lần lượt là 73,4 và 198,5-1.cm2.đlg-1. ĐS: K=1,83.10-
Câu 11: Độ dẫn điện riêng của KBrO3 phụ thuộc vào nồng độ ở 25oC như sau:
C.103 (đlg/lit) 3,7242 3,2819 1,9640 0,8370 0,5443
.103 (-1.cm-1) 0,4614 0,4076 0,2462 0,1061 0,0693
Hãy xác định độ dẫn điện đương lượng vô cùng loãng của KBrO3
ĐS: ∞=129,5-1.cm2.đlg-1 .
Câu 12: Độ dẫn điện vô cùng loãng của NH4Cl, NaOH và NaCl lần lượt là 149,7; 247,8
và 126,45 -1.cm2.đlg-1. Tính ∞ của NH4OH. ĐS: 271,0-1.cm2.đlg-1
Câu 13: Ở 25oC độ dẫn điện riêng của H2O là =5,5 ∙10-8 -1.cm-1 (đó là giá trị thực nghiệm
do Kohlrausch đo được năm 1894). Biết rằng   của nước ở nhiệt độ đó là 541 -1∙cm2∙đlg-
1
. Hãy xác định Kw của nước.
Câu 14: Xác định độ tan của muối ít tan Co2Fe(CN)6 bằng phương pháp đo độ dẫn điện.
Ở 25oC, độ dẫn điện riêng của dung dịch bão hoà Co2Fe(CN)6 là 2,06.10-6 S/cm. Độ dẫn
điện của nước là 4,1.10-7 S/cm. Độ dẫn điện đương lượng của Co2+ và Fe(CN)64- lần lượt
là là 43 và 111 S.cm2.đlg-1. Hãy xác định độ tan của Co2Fe(CN)6 trong nước.
ĐS: 2,6810-6 mol/l
Câu 15: Độ dẫn điện riêng của dung dịch Na2SO4 0,001M là 2,6.10-4 S/cm, nếu thêm bão
hòa CaSO4 (ít tan) thì là 7,0.10-4 S/cm. Tính tích số tan của CaSO4, cho biết độ dẫn điện
đương lượng của Na+ và ½Ca2+ là 50 và 60 S.cm2/đlg. ĐS: 410-6 (mol2/l2 )

2
Câu 16: Tại 25oC, bình đo độ dẫn điện có điện trở 468  khi bình chứa dung dịch HCl 0,001 M;
1580  khi chứa dung dịch NaCl 0,001 M; và 1650  khi chứa dung dịch NaNO3 0,001M. Biết
tại nhiệt độ này, độ dẫn điện đương lượng  của NaNO3 bằng 121 S.cm2/đlg (bỏ qua sự thay đổi
của  theo nồng độ). Hãy tính:
a) Hằng số bình
b) Độ dẫn điện riêng của dung dịch HNO3 0,001M
c) Độ dẫn điện đương lượng của HNO3.
Câu 17: Ở 25˚C độ dẫn điện riêng của H2O là χ=5,5.10-8 S/cm (Kohkrausch đo năm 1894). Biết
ở nhiệt độ đó H2O có λ∞=541 S.cm2/đlg. Hãy xác định Kw của H2O.
Câu 18: a) Dung dịch HCl, NaCl và CH3COONa có độ dẫn điện đương
lượng giới hạn (λ∞) lần lượt bằng 420, 126 và 91 S.cm2/đlg. Tính λ ∞ của CH3COOH.
b) Một bình đo độ dẫn điện chứa CH3COOH 0,1M có điện trở 520Ω; khi hoà tan thêm tinh thể
NaCl vào dung dịch trên tới nồng độ NaCl 0,01M thì điện trở lúc này là 122 Ω. Bỏ qua sự thay
đổi của độ dẫn điện đương lượng theo nồng độ, tính hằng số bình và nồng độ H+ trong dung
dịch.
ĐS: a) 385 Scm2/đlg; B=0,2cm-1; [H+]=0,001M

You might also like