Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ 81 - HẢI PHÒNG - ĐÁP ÁN
ĐỀ 81 - HẢI PHÒNG - ĐÁP ÁN
41A 42D 43C 44B 45A 46D 47A 48B 49B 50C
51A 52A 53D 54C 55C 56D 57A 58B 59C 60A
61C 62D 63B 64C 65D 66C 67C 68B 69B 70C
71D 72A 73D 74D 75A 76B 77B 78D 79B 80B
Câu 57:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 58:
Dung dịch phèn chua chứa K+, Al3+, SO42-.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch phèn chua thu được kết tủa màu
trắng:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Al3+ + OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Câu 61:
nO2 = nH2 = 0,1, kim loại M hóa trị x.
Bảo toàn electron: 5,4x/M = 0,1.4 + 0,1.2
→ M = 9x → x = 3, M = 27: M là Al
Câu 62:
A. Sai, poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome C2H4(OH)2 và p-
C6H4(COOH)2.
B. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.
C. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
D. Đúng.
Câu 63:
A. Sai, trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
B. Đúng, saccarozơ có tính chất của ancol đa chức nên hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch đồng saccarat
màu xanh lam.
C. Sai, xenlulozơ mới bị hòa tan trong nước Svayde.
Câu 64:
Có 3 dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa là:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
FeCl2 + Ca(OH)2 → Fe(OH)2 + CaCl2
K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + KOH
HNO3 có phản ứng với Ca(OH)2 nhưng không tạo kết tủa.
Câu 65:
mC2H5OH = 100.46%.0,8 = 36,8 gam
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
→ m tinh bột = 36,8.162/(2.46.60%) = 108 gam
Câu 66:
X có 2C=C trong hai gốc oleat → nBr2 = 2nX = 2
Câu 67:
Bảo toàn electron → nCu = nSO2 = 0,05
→ mCu = a = 3,2 gam
Câu 68:
nX = nHCl = 0,04 → MX = 1,24/0,04 = 31
→ X là CH5N
Câu 69:
A. Đúng: FeCl3 + Fe → FeCl2
B. Sai, Fe2+ có thể thể hiện tính khử, tính oxi hóa hoặc không thay đổi số oxi hóa.
C. Đúng, Fe bị thụ động nên không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Đúng: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 70:
3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 11H2O
mK2Cr2O7 phản ứng = 20,25.0,75/250 = 0,06075
→ mC2H5OH = 0,06075.3.46/(2.294) = 0,01426
Câu 71:
(a) Sai, Zn vừa bị ăn mòn hóa học, vừa bị ăn mòn điện hóa nên H2 thoát ra từ cả điện cực Zn và Cu.
(b) Đúng: Zn → Zn2+ + 2e, sau đó electron di chuyển từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
(c) Đúng, nếu dây dẫn bị cắt thì giữa thanh Zn và Cu không có tiếp xúc điện nên Zn chỉ bị ăn mòn hóa
học.
(d) Sai, 2 kim loại cùng bản chất thì không hình thành cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa, không
có dòng điện nên kim điện kế không bị lệch.
(đ) Sai, Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên không bị ăn mòn hóa học.
Câu 72:
Đặt u, v là số mol C và S
→ mX = 12u + 32v = 0,56 (1)
nCO2 = u → nNO2 = 0,16 – u
Bảo toàn electron: 4u + 6v = 0,16 – u (2)
(1)(2) → u = 0,02; v = 0,01
Đốt X → CO2 (0,02) và SO2 (0,01) gộp chung thành RO2 (0,03) với R = (12.2 + 32)/3 = 56/3
Dễ thấy 1 < nOH-/nRO2 < 2 nên tạo các muối RO32- và HRO3-.
nH2RO3 = 0,03, nH2O = n kiềm = 0,05
Bảo toàn khối lượng:
mH2RO3 + mNaOH + mKOH = m + mH2O
→ m = 3,64 gam
Câu 73:
X là H2N-CH2-COONH4
Q có chứa một muối của α-amino axit và E + NaOH tạo hỗn hợp khí nên Y có 2 cấu tạo:
HCO3NH3-CH2-COONH3-CH3
CH3-NH3-CO3-NH3-CH2-COOH
G gồm NH3 và CH3NH2
T là CO2;
Q chứa HSO4H3N-CH2-COOH, NH4HSO4, CH3NH3HSO4, H2SO4 dư.
(a) Đúng, từ CO2, NH3 sản xuất phân đạm ure (NH2)2CO có hàm lượng dinh dưỡng cao.
(b) Đúng:
NH3 + H2O + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + (NH4)2SO4
Câu 74:
X là CH3COOCH=CH2
Y là CH3CHO, Z là CH3COONa
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
Câu 75:
Bảo toàn năng lượng:
75%.1255,82.1000.112/22,4 = 75x
→ x = 62791 cm² = 6,2791 m²
Câu 76:
(a) Sai, benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng, axit glutamic có 2COOH và 1NH2 nên có khả năng làm quỳ tím ẩm hoá đỏ và có tính lưỡng
tính.
(đ) Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc không gian.
Câu 77:
Bước 1: 1000 gam H2O ở 100°C hòa tan được 391 gam NaCl và 566 gam KCl.
Bước 2: 1000 gam H2O ở 0°C hòa tan được 356 gam NaCl và 285 gam KCl.
→ m1 gam rắn gồm:
mNaCl = 391 – 356 = 35
mKCl = 566 – 285 = 281
→ m1 = 35 + 281 = 316 → (a) đúng
Bước 3: 100 gam H2O ở 10°C hòa tan được 35,7 gam NaCl và 32 gam KCl.
mNaCl chỉ có 35 gam, vậy NaCl đã tan hết → (b) sai
→ m2 gam chất rắn = mKCl = 281 – 32 = 249 → (d) đúng
(c) đúng, không tách được toàn bộ KCl ban đầu ra khỏi quặng.
Câu 78:
Câu 79:
nSO2 = a → nH2 = a – 0,06
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 2nH2 + nAg
⇔ 2a = 2(a – 0,06) + nAg → nAg = 0,12
→ nHCl = nAgCl = (133,5 – 0,12.108)/143,5 = 0,84
Bảo toàn H → nHCl = 2nH2O + 2nH2
→ nH2O = 0,48 – a
Quy đổi E thành kim loại, CO2, O (0,48 – a)
pH = 13 → [OH-] = 0,1 → nOH- dư = 0,02
nNa+ = 1,26, bảo toàn điện tích → nSO42-(X) = 0,62
Bảo toàn S → nH2SO4 ban đầu = a + 0,62
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO
⇔ (a + 0,62)/125% = 2a + 0,48 – a → a = 0,08
→ nH2 = a – 0,06 = 0,02
Câu 80:
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4