Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc


----***----
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày tháng 02 năm 2024, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ:
Bà : NGUYỄN THỊ THU THUỶ
Năm sinh : ….
CCCD số :….
Ông : NGUYỄN ANH DŨNG
Năm sinh : ….
CCCD số : ….
Cùng thường trú tại: …, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN THUÊ:
CÔNG TY ………..
Mã số doanh nghiệp: ………… do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần
đầu ngày …………...
Địa chỉ trụ sở: …………..
Do ông : ……….
Sinh ngày: ……..
CCCD số: ………..
Thường trú: ……….
Địa chỉ liên lạc: ………………….
Chức vụ : Giám đốc - Làm đại diện theo pháp luật.
(Sau đây gọi tắt là Bên B).
Sau khi bàn bạc, Các Bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà và quyền sử
dụng đất với các điều khoản, điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG, MỤC ĐÍCH THUÊ
1. Đối tượng hợp đồng:
[a.] Bên A là những người có toàn bộ quyền sở hữu nhà ở và toàn bộ quyền sử dụng
đất ở đối với các bất động sản tại địa chỉ: …., Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.

1
Hồ Chí Minh do bên A là chủ sở hữu1 căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ….. Diện tích
đất theo Giấy chứng nhận là 257,8 m2, thuộc thửa đất số: 402, tờ bản đồ số: 25;
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị; Thời hạn
sử dụng: Lâu dài.
[b.] Việc hết hạn hợp đồng bên thuê tiếp tục thuê tiếp giá cả sẽ bàn bạc thống nhất các
bên cùng ký xác nhận, biên bản bàn giao là một bộ phận không tách rời hợp
đồng này.2
[2.] Mục đích thuê:
a. Mục đích cho thuê toàn bộ quyền sử dụng đất và công trình xây dựng gắn liền
với đất nêu tại Khoản 1 Điều này để Bên B kinh doanh theo ngành nghề kinh
doanh đã đăng ký theo quy định của pháp luật tại thời điểm trước khi ký kết
Hợp đồng này, trong trường hợp bên B thay đổi/ bổ sung ngành nghề kinh doanh
thì phải thông báo và được sự đồng ý của bên A 3. Bên B không được kinh doanh
ngành nghề/dịch vụ Karaoke, bar, vũ trường.
b. Trường hợp ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp
luật thì Bên B phải tuân thủ và đáp ứng trước khi triển khai hoạt động kinh
doanh.
c. Ngoài mục đích thuê nhà nêu trên, thì Bên B không được khai thác, sử dụng
quyền sử dụng đất và công trình xây dựng vào bất kỳ mục đích nào khác.
2.[3.] Trách nhiệm xin các giấy phép từ cơ quan có thẩm quyền:
Trong trường hợp Bên B kinh doanh dịch vụ lưu trú, khách sạn, Bên B tự chịu
trách nhiệm xin các cơ quan có thẩm quyền cấp đầy đủ các loại giấy phép theo
quy định của pháp luật để đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:
- Giấy phép kinh doanh;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy;
- Giấy chứng nhận an ninh trật tự;
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Giấy cam kết bảo vệ môi trường; và
- Các loại giấy phép khác cần thiết cho dịch vụ kinh doanh dịch vụ lưu trú theo
quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ GIA HẠN
[1.] Thời hạn cho thuê: Thời hạn cho thuê toàn bộ quyền sử dụng đất và công trình
xây dựng (“Toà nhà”) gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 10

1
Phi lý ở chỗ Điều này nói về đối tượng trong Hợp đồng này giữa Bên A và Bên B, cụ thể là Bên A cho Bên B
thuê nên đối tượng phải đề cập đến trong Hợp đồng này là quyền đối với nhà ở và quyền sử dụng đất chứ không
phải nói “Bên A là những người có quyền”
2
Mục này thuộc về phần giá thuê tại Điều 3 và phần bàn giao tại Khoản 3 Điều 2 chứ không phải đối tượng tại
Khoản 1 Điều 1
3
Phòng trường hợp sau khi ký kết hợp đồng mà bên B thay đổi/bổ sung thêm hoạt động kinh doanh khác mà
bên A không biết và không mong muốn

2
(mười) năm, được tính từ ngày 01/04/2024 (“Ngày bắt đầu”) và kết thúc vào
ngày 01/04/203434 (“Ngày hết hạn”).
1.[2.] Gia hạn hợp đồng:
a. Khi hết thời hạn thuê theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu Bên A vẫn có
nhu cầu cho thuê và Bên B tiếp tục có nhu cầu thuê thì Bên B được ưu tiên ký
hợp đồng mới hoặc ký Phụ lục gia hạn hợp đồng này, khi đó Phụ lục hợp đồng là
một bộ phận không tách rời Hợp đồng này. Trong trường hợp này, mức giá cho
thuê nhà và điều kiện thuê sẽ được hai bên thoả thuận và ký lại hợp đồng trong
thời hạn ít nhất 06 (sáu) tháng trước khi hết hạn Hợp đồng này. Nếu một trong
hai bên không chấp thuận gia hạn hoặc ký lại hợp đồng mới thì sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn hợp đồng, Hợp đồng này đương nhiên chấm
dứt hiệu lực.
b. Sau ngày cuối cùng của thời hạn thuê, Bên B bàn giao lại cho Bên A nguyên
trạng toàn bộ nhà thuê, bao gồm toàn bộ các trang thiết bị, nội thất, tài sản khác
đã được ghi trong Biên bản bàn giao, ngoại trừ các trang thiết bị, nội thất, tài sản
khác5 mà Bên B đã đầu tư, trang bị trong thời hạn thuê.
2.[3.] Bàn giao Toà nhà, công trình xây dựng và trang thiết bị:
a. Bên A sẽ bàn giao Toà nhà, công trình xây dựng cho Bên B sau khi Bên A đã
nhận đủ tiền thuê nhà tháng đầu tiên (Quy định tại Điều 3 Hợp đồng) và tiền đặt
cọc (Quy định tại Điều 4 Hợp đồng), và Hợp đồng này đã được Công chứng viên
chứng nhận.
b. Toàn bộ tài sản, trang thiết bị, tiện nghi, nội thất, hệ thống điện, hệ thống nước,
hệ thống máy móc điều khiển vận hành Toà nhà…vvv trong Toà nhà được liệt
kê trong biên bản bàn giao giữa hai bên khi Bên A bàn giao nhà cho Bên B.
c. Việc bàn giao phải được lập thành Biên bản bàn giao, biên bản bàn giao là một
bộ phận không tách rời hợp đồng này. Biên bản bàn giao Toà nhà, công trình
xây dựng cùng tài sản, trang thiết bị, tiện nghi, nội thất được thể hiện chi tiết, rõ
ràng và được hai bên ký xác nhận. Biên bản bàn giao là một bộ phận không thể
tách rời với Hợp đồng này. Bên A sẽ chụp hình và hai bên sẽ ký xác nhận vào
hình chụp để xác nhận tình trạng ban đầu của Toà nhà, công trình xây dựng;
đồng thời Bên A sẽ quay phim lại toàn bộ hiện trạng công trình và trang thiết bị
bàn giao để lưu giữ và làm bằng chứng đối chiếu khi Bên B hoàn trả cho Bên A
khi chấm dứt hợp đồng.
d. Bên B được sử dụng các trang thiết bị, tiện nghi hiện có của Toà nhà, công trình
xây dựng. Bên B không được làm hư hỏng, gây thiệt hại cho các trang thiết bị,
tiện nghi này. Nếu trong quá trình sử dụng mà Bên B làm hư hỏng, gây thiệt hại
cho các trang thiết bị, tiện nghi này, thì Bên B phải có trách nhiệm sửa chữa.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4
Ngày 01/04/2024 là ngày bắt đầu thì Ngày hết hạn phải là ngày 01/04/2024
5
Sự bất hợp lí về bàn giao tài sản khi hết thời hạn thuê, lợi ích chỉ nghiêng về bên A mà bên B hoàn toàn chịu
thiệt

3
1. Giá thuê toàn bộ quyền sử dụng đất và công trình xây dựng gắn liền với đất nêu
tại Điều 1 Hợp đồng này được các bên thoả thuận như sau:
[a.] Giá thuê của 08 (tám) năm đầu tiên tính từ ngày 01/04/2024 đến hết ngày
01/04/203216 là: 980.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Chín trăm tám mươi triệu
đồng/tháng).
[b.] Giá thuê nhà của của năm thứ 09 (chín) tính từ ngày 01/04/203217 đến hết thời
hạn thuê theo Hợp đồng này là: 1.078.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Một tỷ
không trăm bảy mươi tám triệu đồng/tháng). Tăng 10% tiền thuê/tháng của các
năm trước.
(Ghi chú: Năm làm cơ sở tính tiền thuê là 12 tháng Dương lịch).
2. Giá thuê nhà nêu trên được duy trì ổn định và không thay đổi trong suốt thời hạn
thuê, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
3. Việc hết hạn hợp đồng bên thuê tiếp tục thuê tiếp giá cả sẽ bàn bạc thống nhất
các bên cùng ký xác nhận.
[4.] Riêng đối với phần diện tích công trình xây dựng là mặt tiền tầng hầm có diện tích
5m x 5m. Hiện nay Bên A đang cho thuê với thời hạn kết thúc vào cuối tháng
06/2024, Bên A đồng ý hoàn trả lại khoản tiền thuê phần diện tích công trình xây
dựng này cho8 Bên B đồng ý thuê diện tích này với giá thoả thuận là 55.000.000
đồng/tháng (Bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng/tháng), cụ thể trong 03 (ba)
tháng từ 01/04/2024 đến 01/07/2024. Bên A sẽ bàn giao diện tích này cho Bên B
thuê vào đầu tháng 076/20249.
4.[5.] Ngày tính tiền thuê nhà:
[a.] Tiền thuê nhà được tính từ ngày 0101/04/202410
5.[6.] Kỳ hạn thanh toán:
[a.] Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A theo định kỳ 01 (tháng một11)
tháng 01 (một) lần trong vòng từ ngày 05 (năm) đến ngày 10 (mười) (Dương
lịch) của mỗi Kỳ thanh toán, nếu kỳ thanh toán tiền thuê nhà rơi vào ngày lễ
hoặc chủ nhật thì chuyển sang ngày thanh toán kế tiếp.
a.[b.] Một tháng thuê bắt đầu từ ngày thứ 01 (nhất) của tháng và kết thúc vào ngày
cuối cùng của tháng Dương lịch.
b.[c.] Bên B phải trả tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điểm a khoản này. Nếu
quá thời hạn quy định mà Bên B không trả (hoặc có trả nhưng không đầy đủ) số
tiền thuê nhà cho Bên A, thì Bên A được quyền thực hiện các quyền sau:
6
08 năm kể từ ngày 01/04/2024 thì phải là ngày 01/04/2032
7
Năm thứ 09 thì phải tính từ ngày 01/04/2032
8
Theo Khoản 1 Điều 1 Hợp đồng này thì Bên A đã cho bên B
9
Thời gian bàn giao diện tích công trình xây dựng là mặt tiền tầng hầm vẫn đưa được cụ thể, chỉ nêu chung
chung, không nói đầu tháng 06 hay cuối tháng 06. Nếu thời điểm kết thúc là đầu tháng 06 thì thời điểm bàn giao
cần ghi ngày tháng năm cụ thể, còn nếu thời điểm kết thúc là cuối tháng 6 thì thời điểm bàn giao là đầu tháng 07
hay cuối tháng 07 đều được. Và việc ghi trong hợp đồng là đầu tháng hay cuối tháng quy định rõ trong Điều 146
Bộ Luật dân sự 2015.
10
Phải ghi rõ ngày tính tiền là bắt đầu từ ngày bàn giao, cụ thể là 01/04/2024
11
Trước dấu “( )“ là 01 thì bên trong dấu “( )” để ghi chữ cho số 01

4
- Nếu đến ngày thứ 11 của tháng/kỳ thanh toán nhưng Bên B không trả (hoặc có
trả nhưng không đầy đủ) số tiền thuê nhà cho Bên A thì Bên A sẽ ban hành văn
bản thông báo nhắc nợ.
- Nếu đến ngày thứ 15 của tháng/kỳ thanh toán nhưng Bên B không trả (hoặc có
trả nhưng không đầy đủ) số tiền thuê nhà cho Bên A thì Bên A sẽ được quyền
chủ động cắt điện, cắt nước hoặc với tư cách là chủ sở hữu nhà đất, Bên A được
quyền yêu cầu cơ quan/đơn vị cung cấp dịch vụ cắt điện, cắt nước tại Toà nhà.
- Nếu Bên B vẫn tiếp tục cố ý không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán đầy đủ
tiền thuê thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo
Điều 9 của Hợp đồng.
6.[7.] Bên B không được trì hoãn nghĩa vụ trả tiền thuê cho Bên A:
a. Bên B phải tự trả tiền thuê đúng thời hạn cho Bên A mà không cần có sự nhắc
nhở của Bên A hoặc yêu cầu thanh toán từ Bên A.
b. Bên B không được quyền đưa ra bất kỳ lý do nào liên quan đến nhà (Ví dụ: như
hàng xóm gây tiếng ồn, thang máy bị hư, hệ thống điện nước bị hư hỏng hoặc
bất kỳ lý do nào khác), để trì hoãn việc trả tiền thuê và tiền lãi, tiền bồi thường,
tiền thiệt hại (nếu có) cho Bên A.
c. Bên B không được tự ý cấn trừ bất kỳ khoản tiền nào vào tiền thuê và tiền lãi,
tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) phải trả cho Bên A mà không có sự chấp thuận
của Bên A.
d. Trong trường hợp Bên B tự ý cấn trừ bất kỳ khoản tiền nào vào tiền thuê và tiền
lãi, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) phải trả cho Bên A mà không có sự chấp
thuận của Bên A, thì hai bên thống nhất như sau:
- Xem như Bên B chưa trả đầy đủ tiền thuê và tiền lãi, tiền bồi thường thiệt hại
(nếu có) cho Bên A; và
- Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 9 của
Hợp đồng.
7.[8.] Giá thuê không bao gồm:
[a.] Giá thuê nêu trên không bao gồm thuế VAT, thuế thu nhập cá nhân, các loại
phí, thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Bên B, Bên B phải đóng theo
quy định của pháp luật. Riêng đối với khoản thuế VAT và thuế thu nhập cá nhân
của Bên A, Bên B không có trách nhiệm trả tiền đóng thay cho Bên A thông qua
việc định kỳ hàng tháng khi Bên B thanh toán tiền thuê thì đồng thời phải
chuyển thêm khoản tiền thuế VAT và tiền thuế thu nhập cá nhân cho Bên A tự
nộp và để Bên A12 kê khai đóng thuế theo quy định của pháp luật.
a.[b.] Giá thuê không bao gồm: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, internet, truyền hình
cable, tiền vệ sinh, hoa chi, thuế kinh doanh …vvv và các chi phí khác phát sinh
do nhu cầu của Bên B trong suốt thời hạn thuê theo Hợp đồng này. Chi phí dịch
vụ này do Bên B tự chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ.
12
Bên B đã phải tự trả khoản thuế VAT và thuế Thu nhập cá nhân của Bên B, nên khoản thuế thu nhập cá nhân
và thuế VAT của bên A phải tự trả, Bên B không có nghĩa vụ phải đóng thay và phải chuyển khoản thêm cho
Bên A

5
8.[9.] Phương thức thanh toán:
a. Bên B trả tiền đặt cọc, tiền thuê toàn bộ công trình xây dựng gắn liền với quyền
sử dụng đất nêu tại Điều 1 Hợp đồng (và bao gồm tiền lãi, tiền bồi thường thiệt
hại nếu có) cho Bên A bằng Đồng Việt Nam và chuyển khoản vào tài khoản
ngân hàng do Bên A chỉ định theo thông tin dưới đây:
 Tên chủ tài khoản : Nguyễn Thị Thu Thuỷ
 Số tài khoản : 007.1000.714.279
 Tại Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Bên B phải tự trả phí chuyển tiền qua ngân hàng khi chuyển khoản trả các khoản
tiền trên cho Bên A.
c. Trong trường hợp Bên A thay đổi thông tin các số tài khoản, Bên A phải ngay
lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên B.
ĐIỀU 4: TIỀN ĐẶT CỌC
1. Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A một khoản tiền đặt cọc là 9.800.000.000 đồng
(Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm triệu đồng).
[2.] Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc: Bên B thanh toán toàn bộ một lần tiền đặt cọc
cho Bên A ngay khi các bên ký kết Hợp đồng này và được Ccông chứng viên
chứng nhận.
2.[3.] Mục đích của việc đặt cọc: Khoản tiền đặt cọc nêu trên được dùng để đảm bảo
cho việc thực hiện đúng hợp đồng từ khi ký kết Hợp đồng cho đến khi chấm dứt
Hợp đồng.
3.[4.] Số tiền đặt cọc nêu trên sẽ được Bên A giữ trong suốt thời hạn thuê, không
tính lãi và sẽ được hoàn trả cho Bên B khi chấm dứt Hợp đồng thuê theo các
điều khoản, điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng này và với điều kiện:
- Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền thuê quy định tại Điều 3 Hợp đồng cho Bên A;
- Bên B đã trả cho Bên A đầy đủ khoản tiền lãi (nếu có);
- Bên B đã hoàn thành việc trả tiền bồi thường, bồi thường thiệt hại cho Bên A
(nếu có);
- Bên B đã hoàn thành việc xoá bỏ đăng ký địa chỉ đăng ký doanh nghiệp, địa
điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của Bên B tại địa chỉ Toà nhà
thuê trên hệ thống đăng ký kinh doanh của Chính phủ.
- Bên B đã hoàn trả cho Bên A khoản tiền thuê người/đơn vị đến vệ sinh, phục
hồi căn Toà nhà trở lại tình trạng ban đầu lúc bàn giao cho Bên B (nếu Bên B
không vệ sinh, phục hồi Toà nhà trở lại tình trạng ban đầu).
- Bên B đã thanh toán xong các khoản phí dịch vụ đối với tiền điện, nước, mạng
internet, ... và các dịch vụ khác trong quá trình sử dụng.
- Bên B hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước trong quá trình hoạt động
kinh doanh của Bên B tại địa chỉ Toà nhà thuê trong thời hạn thuê.

6
- Bên B đã bàn giao lại Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất theo đúng
nguyên hiện trạng khi nhận bàn giao từ Bên A lúc ban đầu và đồng thời ngoại
trừ việc Bên B bàn giao lại cho Bên A nguyên trạng bộ tài sản, trang thiết bị,
tiện nghi, nội thất…vvv do Bên B đã đầu tư. Trong trường hợp này Bên A
không phải hoàn trả bất cứ khoản chi phí nào cho Bên B13.
4.[5.] Thời hạn hoàn trả tiền đặt cọc: Số tiền đặt cọc hoặc số tiền đặt cọc còn lại sẽ
được Bên A hoàn trả cho Bên B trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
Bên B hoàn thành tất cả các công việc quy định tại Khoản 4 Điều này.
5.[6.] Bên B không được sử dụng tiền đặt cọc theo Hợp đồng này để thay thế hoặc
thanh toán cho các khoản tiền thuê hoặc các khoản phải trả khác cho Bên A, trừ
khi có sự chấp thuận của Bên A. Trong trường hợp Bên B không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền nêu tại Khoản 4
Điều này, Bên A được quyền chủ động cấn trừ vào tiền đặt cọc, số tiền còn lại
sẽ được hoàn trả cho Bên B.
6.[7.] Nếu đến thời hạn bàn giao Toà nhà nếu Bên A tiến hành bàn giao nhưng Bên B
không nhận hoặc tự ý thay đổi ý kiến không thuê nữa thì Bên B sẽ mất số tiền
đặt cọc. Ngoài ra, nếu đến thời hạn bàn giao Tòa nhà nếu Bên A không tiến
hành bàn giao như đã cam kết với bên B hoặc thay đổi ý kiến không cho bên B
thuê nữa thì Bên A sẽ phải đền chọ cho bên B một khoản tiền bằng 50% số tiền
mà bên B đã đặt cọc và trả lại số tiền đặt cọc của Bên B đã trả cho Bên A14
ĐIỀU 5: CẢI TẠO VÀ SỬA CHỮA
1. Trong thời hạn thuê và thời gian gia hạn Hợp đồng (nếu có), nếu Bên B có
nhu cầu cải tạo Toà nhà thì Bên B phải tuân thủ và thực hiện đúng các nội
dung sau:
a. Bên B phải tự chi trả toàn bộ chi phí đầu tư, cải tạo. Bên A không có trách nhiệm
và nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B chi phí cải tạo trong bất kỳ trường hợp nào.
b. Bên B phải trả cho Bên A đầy đủ tiền thuê nhà trong thời gian Bên B cải tạo Toà
nhà.
c. Bên B phải thông báo trước và cung cấp cho Bên A bản vẽ thiết kế cải tạo Toà
nhà. Sau khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản đối với bản vẽ thiết kế cải
tạo, thì Bên B mới được phép tiến hành cải tạo. Thời hạn Bên A xem xét và trả
lời bằng văn bản về bản vẽ thiết kế cải tạo là 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B gửi
bản vẽ cho Bên A.
d. Việc cải tạo Toà nhà không được làm ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của Toà
nhà và không được làm biến dạng nhà. Nếu Bên B đập bỏ một phần hoặc toàn bộ
kết cấu kiến trúc của Toà nhà, gây ra thiệt hại hoặc làm suy yếu một phần hoặc
toàn bộ kết cấu kiến trúc của Toà nhà thì Bên A được quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng.

13
Sự bất hợp lí về bàn giao tài sản khi hết thời hạn thuê, lợi ích chỉ nghiêng về bên A mà bên B hoàn toàn chịu
thiệt
14
Ở đây chỉ nêu lên quyền lợi về bàn giao của Bên A mà không đề cập tới Bên B

7
e. Trong quá trình cải tạo, sửa chữa, Bên B phải đảm bảo an toàn về lao động,
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và an toàn chất lượng công trình tại
khu vực thuê.
2. Lắp đặt biển quảng cáo, băng – rôn, biển hiệu trong thời hạn thuê
a. Bên B được quyền trang bị, lắp đặt biển quảng cáo, băng rôn, biển hiệu ở bên
ngoài Toà nhà để phục vụ cho hoạt động kinh doanh và không phải trả phí cho
Bên A.
b. Bên B chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc treo
bảng, biển theo quy định của pháp luật hiện hành.
c. Bên B chịu trách nhiệm liên hệ cơ quan chức năng và chịu chi phí để thực hiện
thủ tục xin phép sửa chữa, gắn bảng hiệu.
3. Sử dụng vỉa hè trong thời hạn thuê:
a. Bên B được sử dụng phần vỉa hè phía trước của Toà nhà và phải được sự cho
phép của chính quyền địa phương.
b. Bên B tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng vỉa hè phía trước Toà nhà.
4. Sử dụng điện, nước, internet, truyền hình cáp và các tiện ích khác trong
thời hạn thuê nhà:
a. Bên B trực tiếp ký hợp đồng với các đơn vị cung cấp điện, nước, điện thoại, fax,
internet, truyền hình cáp và các tiện ích khác. Đối với hợp đồng điện nước do
Bên A (hoặc bên thuê trước) đã ký trước đây, thì Bên B tiếp tục sử dụng dịch vụ
theo hợp đồng đã ký hoặc có thể ký kết hợp đồng mới theo nhu cầu của Bên B.
[b.] Bên Bbê15 trực tiếp trả tiền điện, nước, điện thoại, fax, internet, truyền hình cáp và
các tiện ích khác cho đơn vị cung cấp bắt đầu từ ngày Bên B nhận bàn giao Toà
nhà cho đến ngày Bên B trả lại Toà nhà cho Bên A. Hai bên chụp hình ảnh chỉ
số tiêu của đồng hồ điện, nước tại thời điểm bàn giao.
5. Nghĩa vụ sửa chữa, bảo trì của các bên trong thời hạn thuê:
a. Nghĩa vụ sửa chữa, bảo trì của Bên A:
- Kịp thời sửa chữa, khắc phục lỗi, hư hỏng liên quan đến kết cấu kiến trúc của
Toà nhà sớm nhất để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Bên B; và
- Bên A tự chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí thuộc phần nghĩa vụ sửa
chữa, bảo trì của Bên A.
b. Nghĩa vụ sửa chữa, bảo trì của Bên B:
- Kịp thời sửa chữa, khắc phục tất cả các lỗi, hư hỏng: Không phải là lỗi kết cấu
kiến trúc của căn nhà (ví dụ: hệ thống điện,, nước, thang máy…vvv); phát sinh
từ các phần do Bên B cải tạo Toà nhà.
- Kịp thời sửa chữa, bảo trì thang máy (nếu có) trong suốt thời hạn có hiệu lực của
Hợp đồng;

15
Lỗi chính tả

8
- Duy trì hiệu lực của kiểm định thang máy (nếu có) trong suốt thời hạn có hiệu
lực của Hợp đồng.
- Bên B tự chịu trách nhiệm, tự thanh toán các chi phí thuộc phần nghĩa vụ sửa
chữa, bảo trì Toà nhà của Bên B.
6. Phòng cháy chữa cháy:
a. Bên B tự chịu trách nhiệm xin cấp giấy phép xác nhận đủ điều kiện phòng cháy
chữa cháy để cung cấp dịch vụ lưu trú, nhà ở.
b. Bên B chịu trách nhiệm đảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy của Toà nhà
trong suốt thời hạn thuê.
7. Bảo hiểm cháy nổ trong suốt thời hạn thuê: Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm
cháy nổ hằng năm cho Toà nhà với yêu cầu như sau:
a. Loại bảo hiểm: bảo hiểm cháy nổ.
b. Phạm vi bảo hiểm: Toàn bộ diện tích thuê của Toà nhà.
c. Thời hạn bảo hiểm: Trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, Bên B có thể
mua bảo hiểm hàng năm cho Toà nhà. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước
khi bảo hiểm hết hạn, thì Bên B phải mua bảo hiểm cho năm tiếp theo.
d. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên B mua bảo hiểm, thì Bên B phải
cung cấp cho Bên A bản sao hợp pháp của Giấy chứng nhận bảo hiểm của đơn vị
bán bảo hiểm.
e. Nếu Bên B không mua bảo hiểm hằng năm cho Toà nhà theo các quy định nêu
trên, thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại
Điều 9 Hợp đồng.
f. Bên A không có trách nhiệm và không có nghĩa vụ hoàn trả tiền mua bảo hiểm
cho Bên B trong bất kỳ trường hợp nào.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A:
Ngoài các quyền đã quy định tại các điều khoản khác của Hợp đồng, thì Bên A
có thêm các quyền sau đây:
a. Nhận đầy đủ và đúng thời hạn số tiền cho thuê và tiền đặt cọc theo quy định tại Hợp
đồng này.
b. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng Toà nhà cùng toàn bộ các trang thiết bị, tiện nghi
đã trang bị đúng theo mục đích thuê nhà quy định tại Hợp đồng này.
[c.] Nhận bàn giao lại quyền sử dụng đất và công trình xây dựng gắn liền (Toà nhà)
cùng toàn bộ tài sản, trang thiết bị và tiện nghi còn trong tình trạng hoạt động
tốtnhư đã ghi trong biên bản bàn giao trước khi được Bên A bàn giao cho Bên
B16 ngay khi hết thời hạn thuê, bao gồm các trang thiết bị và tiện nghi do Bên B
đã lắp đặt, trang bị trong thời gian thuê mà không phải thanh toán/hoàn trả bất kỳ

16
Chỗ này cần phải làm rõ hiện trạng trang thiết bị của Bên A để tránh trường hợp Bên A lật lọng đòi trang thiết
bị mới, bởi “tốt” chưa cụ thể

9
khoản phí nào nếu bên A thanh toán/hoàn trả một khoản chi phí17. Cụ thể:
Trường hợp các trang thiết bị và tiện nghi của Bên A lắp đặt bị hư hỏng, xuống
cấp ngoài hao mòn bình thường thì Bên B có nghĩa vụ phải khôi phục hoặc lắp
đặt lại như cũ, chi phí do Bên B chịu; Đối với các trang thiết bị, tiện nghi do Bên
B lắp đặt, trang bị thêm: Nếu Bên A đồng ý giữ nguyên hiện trạng khi bàn giao
thì Bên B phải có thể để lại và mà không được yêu cầu Bên A trả thêm chi phí.
Nếu Bên A yêu cầu tháo dỡ thì Bên B phải tháo dỡ và khôi phục lại hiện trạng
tài sản khi bàn giao, tất cả các chi phí liên quan đến việc tháo dỡ, khôi phục này
do Bên B chịu.
c.[d.] Bên A không chịu trách nhiệm hoặc không liên đới chịu trách nhiệm về bất kỳ
trách nhiệm, nghĩa vụ nào phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Bên B, cũng
như về nhân sự và tài sản, trang thiết bị hàng hoá vật tư của Bên B tại Toà nhà
thuê trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải tự quản lý và chịu trách
nhiệm bao gồm cả với bên thứ ba (nếu có).
d.[e.] Trong thời gian cho thuê, Bên A được quyền chuyển nhượng, chuyển giao,
cho/tặng tài sản, để thừa kế một phần hoặc toàn bộ Toà nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất; thế chấp một phần hoặc toàn bộ Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất và thực hiện các quyền khác của chủ sở hữu/sử dụng nhà đất theo quy định
của pháp luật mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B.
e.[f.] Cải tạo, nâng cấp Toà nhà, nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của Bên B và phải thông báo trước cho Bên B về thời gian, số ngày tiến hành, nội
dung cải tạo nâng cấp.
f.[g.] Được quyền trực tiếp hoặc cử người đại diện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất Toà
nhà 01 (một) tháng một lần sau khi đã thông báo trước cho Bên B biết ít nhất 01
(một) ngày. Bên A được quyền vào bên trong kiểm tra nhà mà không cần thông
báo trước cho Bên B nếu Bên A biết/phát hiện Bên B và những người liên quan
đến Bên B hoặc bất kỳ người nào đang thực hiện một trong các hành vi: chuẩn bị
hoặc đang có hành vi làm hư hỏng, thiệt hại đến kết cấu, kiến trúc của Toà nhà
hoặc gây ra cháy nổ cho Toà nhà; Sử dụng Toà nhà thuê vào mục đích trái pháp
luật. Trong các trường hợp này, Bên A được quyền sử dụng mọi biện pháp phù
hợp với quy định của pháp luật để ngăn chặn.
g.[h.] Bên A có các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên A
Ngoài các nghĩa vụ đã quy định tại các điều khoản khác của Hợp đồng, thì Bên
A có thêm các nghĩa vụ sau đây:
a. Bảo đảm và tạo điều kiện cho Bên B được sử dụng hợp pháp, ổn định, trọn vẹn
và độc lập toàn bộ Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất trong suốt thời hạn
Hợp đồng này; Đảm bảo không để Bên B bị ảnh hưởng đến việc sử dụng nhà do
lợi ích của Bên thứ ba và chịu trách nhiệm trong trường hợp tài sản cho thuê có
tranh chấp với Bên thứ ba làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B.
17
Sự bất hợp lí về bàn giao tài sản khi hết thời hạn thuê, lợi ích chỉ nghiêng về bên A mà bên B hoàn toàn chịu
thiệt

10
b. Chi trả các khoản chi phí sinh hoạt, điện nước, internet, Cab…vvv liên quan tại
nhà cho thuê đến trước ngày bàn giao cho Bên B.
c. Bàn giao Toà nhà và các trang thiết bị, tiện nghi kèm theo đúng thời hạn quy
định tại Hợp đồng này cho Bên B.
d. Không can thiệp hoặc gây cản trở vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên
B.
e. Thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 05 (năm) ngày làm việc khi có
những sửa chữa lớn liên quan tới kết cấu của Toà nhà để Bên B có kế hoạch
không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
f. Trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng, chuyển giao, cho/tặng tài
sản, để thừa kế một phần hoặc toàn bộ Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất
thì Bên nhận chuyển nhượng, chuyển giao, cho/tặng tài sản, nhận thừa kế phải có
nghĩa vụ kế thừa và tiếp tục thực hiện Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên có
thoả thuận khác. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo cho Bên B quyền tiếp tục thuê và
sử dụng nhà theo Hợp đồng này.
g. Hỗ trợ cho Bên B các thủ tục cần thiết liên quan đến chủ sở hữu nhà đất khi làm
việc với đối tác hoặc cơ quan chức năng.
h. Giữ bí mật các thông tin của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn những thông
tin liên quan đến Hợp đồng này và thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Bên B.
i. Bên A có các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của
pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B:
Ngoài các quyền đã quy định tại các điều khoản khác của Hợp đồng, thì Bên B
có thêm các quyền sau đây:
a. Được nhận bàn giao Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất cùng toàn bộ các
trang thiết bị, tài sản, nội thất, tiện nghi theo đúng thoả thuận và đúng thời hạn
theo Hợp đồng này.
b. Được quyền sử dụng độc lập và ổn định tài sản thuê trong suốt thời gian thuê.
Được ưu tiên tiếp tục thuê khi thời hạn thuê kết thúc theo thỏa thuận mới nếu
Bên A còn có nhu cầu cho thuê.
c. Được sử dụng Toà nhà vào mục đích kinh doanh theo đúng quy định tại Khoản
2 Điều 1 Hợp đồng này.
d. Trong thời hạn thuê, Bên B được quyền trang trí, sửa chữa, lắp đặt, bảo trì
thêm tại Toà nhà trong thời hạn thuê cho phù hợp hoạt động của mình nhưng
phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và tuân theo các quy định xây
dựng do Nhà nước ban hành. Các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, lắp đặt
và trang trí thêm do Bên B chịu. Trong quá trình sửa chữa, nếu gây thiệt hại
cho Bên A hoặc Bên thứ ba có liên quan thì Bên B có trách nhiệm bồi thường
toàn bộ.

11
e. Được quyền lắp đặt bảng hiệu quảng cáo phục vụ cho hoạt động kinh doanh
theo mục đích thuê, được quyền sử dụng sân, vỉa hè phía trước nhưng phải đảm
bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
f. Được quyền yêu cầu Bên A sửa chữa những hư hỏng nặng liên quan tới kết cấu
của Toà nhà/công trình xây dựng cho thuê có thể dẫn tới nguy cơ bị sụt lún
nghiêm trọng hoặc bị đổ sập.
g. Được quyền bảo lưu quyền thuê, quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này trong
trường hợp Bên A mua bán, chuyển nhượng, thế chấp …vvv một phần hoặc toàn
bộ Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp các bên có thoả
thuận khác.
h. Được đại diện thay cho Bên A thực hiện các công việc liên quan tới điện, nước,
xây dựng, cải tạo Toà nhà.
i. Trang bị và xin cấp phép lắp đặt hệ thống PCCC theo qui định Nhà nước theo
mục đích thuê/sử dụng của Bên B.
j. Bên B có các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
Ngoài các nghĩa vụ đã quy định tại các điều khoản khác của Hợp đồng, thì Bên
B có thêm các nghĩa vụ sau đây:
a. Nhận bàn giao và sử dụng Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất cùng các
trang thiết bị, tiện nghi, nội thất…vvv theo đúng mục đích quy định tại Khoản 2
Điều 1 Hợp đồng này.
b. Thanh toán cho Bên A đầy đủ và đúng thời hạn tiền đặt cọc, tiền thuê theo đúng
quy định tại Điều 3 và Điều 4 Hợp đồng này.
c. Chịu trách nhiệm sửa chữa khi Toà nhà bị xuống cấp và không an toàn trong quá
trình sử dụng nhưng phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên A và chi phí
sửa chữa cho Bên B chịu. Nếu việc sửa chữa ảnh hưởng đến kết cấu của Toà nhà
thì phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản trước khi thực hiện.
d. Tự chịu trách nhiệm trước cơ quan chức năng về mọi hoạt động kinh doanh của Bên
B theo mục đích thuê trong suốt thời hạn thuê. Không sử dụng Toà nhà thuê vào mục
đích trái quy định của pháp luật. Không kinh doanh những ngành nghề, dịch vụ bị
cấm theo quy định của pháp luật, không chứa hàng cấm/chất cấm hoặc sử dụng Toà
nhà vào mục đích phạm pháp. Đồng thời cam kết Bên A không có trách nhiệm
liên quan và không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh của bên B.
e. Không được cầm cố, thế chấp Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất cho
bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác.
f. Không được sang nhượng Hợp đồng này cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào
khác khi chưa được sự chấp thuận và đồng ý của Bên B bằng văn bản.
g. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng, giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo an
ninh trật tự, tiếng ồn tại Nhà ở và khu vực xung quanh.

12
h. Chịu trách nhiệm tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật; đảm bảo công tác an ninh trật tự, đăng ký tạm trú, tạm vắng nếu có
kinh doanh dịch vụ lưu trú.
i. Bên B tự chịu trách nhiệm xin cấp giấy phép xác nhận đủ điều kiện phòng cháy
chữa cháy để cung cấp dịch vụ lưu trú, nhà ở theo quy định của pháp luật.
j. Tự chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ quy định về PCCC, phòng chống cháy
nổ, an ninh, an toàn về tài sản, cơ sở vật chất, con người của Bên B trong phạm
vi khu vực Bên B thuê. Nếu trường hợp để xảy ra hỏa hoạn, cháy nổ tại Toà nhà
thuê gây thiệt hại đến Toà nhà thuê thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật, đồng thời phải chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho
Bên A và Bên thứ ba.
k. Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm cháy nổ hằng năm cho Toà nhà với yêu cầu:
Loại bảo hiểm: bảo hiểm cháy nổ. Phạm vi bảo hiểm: toàn bộ diện tích thuê theo
quy định tại Điều 1 của Hợp đồng. Thời hạn bảo hiểm: suốt thời hạn có hiệu lực
của Hợp đồng. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi bảo hiểm hết hạn,
thì Bên B phải mua bảo hiểm cho năm tiếp theo.
l. Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh theo mức sử dụng thực tế như
tiền điện, tiền nước, tiền vệ sinh, điện thoại, fax, internet, truyền hình cable…
vvv và các dịch vụ khác do Bên B sử dụng kể từ ngày nhận bàn giao từ Bên A.
m. Giữ gìn, tự bảo trì và tự sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra hoặc theo nhu cầu
sử dụng bằng chi phí của mình. Tự chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát, an
toàn về tài sản, tư trang, trang thiết bị nội thất của Bên B hoặc Bên thứ ba trong thời
hạn sử dụng Toà nhà.
n. Khi hợp đồng kết thúc, Bên B có nghĩa vụ bàn giao lại Toà nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất theo đúng hiện trạng đã nhận bàn giao từ Bên A. Đồng thời,
Bên B có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ tài sản, trang thiết bị, tiện nghi do Bên
B đã đầu tư, trang bị cho Bên A khi hợp đồng kết thúc và Bên A không phải
hoàn lại bất cứ khoản chi phí nào cho Bên B.
o. Sau khi nhận bàn giao Toà nhà, Bên B tự chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh an
toàn xây dựng cho các hoạt động cải tạo sửa chữa, cải tạo.
p. Bên B có các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và theo quy định
của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 8: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hết hạn Hợp đồng mà Các Bên không có thỏa thuận về gia hạn Hợp đồng.
b. Tài sản cho thuê phải phá dỡ do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước.
c. Tòa nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ.
d. Hai bên cùng đồng thuận chấm dứt Hợp đồng trước hạn.
e. Một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 và
Điều 10 của Hợp đồng.

13
f. Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các
khoản tiền theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng.
g. Đến ngày bàn giao Toà nhà gắn liền với quyền sử dụng đất, Bên B đã được Bên
A thông báo nhưng Bên B không nhận bàn giao.
h. Một bên bị giải thể hoặc phá sản trước khi hết thời hạn thuê.
i. Trong thời hạn thuê, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Bên B chấm dứt hoạt động
kinh doanh tại Toà nhà thuê do Bên B: có vi phạm pháp luật; và/hoặc không đảm
bảo các điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề/dịch vụ có điều kiện theo quy
định của pháp luật.
j. Trong thời hạn thuê mà Bên B có một trong các hành vi phi phạm Hợp đồng sau
đây:
- Huỷ hoại, gây thiệt hại một phần hoặc toàn bộ Toà nhà thuê;
- Đập bỏ, làm suy yếu một phần hoặc toàn bộ kết cấu kiến trúc của Toà nhà thuê;
- Gây ra cháy nổ làm hư hại một phần hoặc toàn bộ Toà nhà;
- Sử dụng một phần hoặc toàn bộ Toà nhà vào mục đích trái pháp luật.
k. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: BÊN A ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
HẬU QUẢ
1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên B có một
trong các hành vi sau:
a. Sử dụng Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất không đúng mục đích thuê
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng;
b. Không trả đầy đủ tiền thuê và tiền đặt cọc quy định tại Điều 3 và Điều 4 Hợp
đồng này.
c. Tự ý cấn trừ tiền sửa chữa (hoặc bất kỳ khoản tiền nào) vào số tiền thuê (và tiền
lãi, tiền bồi thường thiệt hại nếu có) phải trả cho Bên A mà không có sự chấp
thuận của Bên A;
d. Cải tạo Toà nhà thuê mà không có văn bản chấp thuận của Bên A;
e. Đập bỏ một phần hoặc toàn bộ kết cấu kiến trúc của Toà nhà mà không có sự
chấp thuận của Bên A;
f. Không mua bảo hiểm cháy nổ hàng năm cho Toà nhà;
g. Sử dụng một phần hoặc toàn bộ Toà nhà thuê vào mục đích trái pháp luật đến
mức cơ quan chức năng phải khởi tố vụ án, khởi tố bị can;
h. Tự ý cho bên thứ ba thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích của Toà nhà mà
không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A;
i. Kinh doanh trái pháp luật bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động không
thời hạn;
j. Bên B là pháp nhân bị phá sản hoặc giải thể;

14
k. Thế chấp, cầm cố nhà thuê hoặc chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba
dưới bất kỳ hình thức nào;
l. Gây ra thiệt hại cho Toà nhà hoặc làm suy yếu một phần hoặc toàn bộ kết cấu
kiến trúc của Toà nhà;
m. Làm mất trật tự công cộng nhiều lần làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt
bình thường của những người xung quanh, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ
sinh môi trường;
n. Không trả tiền 03 (ba) tháng liên tiếp cho một trong các đơn vị cung cấp điện,
nước, điện thoại, fax, internet, truyền hình cáp …vvv và các tiện ích khác.
2. Hậu quả của việc Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
a. Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do Bên B có hành vi vi
phạm hợp đồng:
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do Bên B có hành vi vi
phạm hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thì hai bên thống nhất giải
quyết hậu quả như sau:
- Bên A gửi văn bản thông báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày (ba mươi
ngày) kể từ ngày Bên A dự định đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Bên A không phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và Bên A không phải trả lại
cho Bên B số tiền thuê đã thanh toán trước (mà Bên B chưa sử dụng tính đến
ngày bàn giao trả Toà nhà nếu có).
- Bên A không phải bồi thường cho Bên B bất kỳ thiệt hại nào; và
- Bên B phải thanh toán đầy đủ tiền thuê, tiền sử dụng các dịch vụ tiện ích cho đến
ngày Bên B bàn giao lại Toà nhà thuê cho Bên A.
- Bên B bị phạt bằng 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm (Giá trị Hợp đồng bị vi
phạm được xác định bằng tiền thuê tại thời điểm chấm dứt x (nhân) với thời gian
còn lại của Hợp đồng này) và Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A
hoặc Bên thứ ba (nếu có). Thời hạn Bên B thực hiện nghĩa vụ trả tiền phạt vi
phạm và tiền bồi thường thiệt hại là 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày chấm
dứt Hợp đồng.
- Bên B phải trả lại Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất cùng tài sản,
trang thiết bị và tiện nghi trong tình trạng hoạt động tốt cho Bên A. Toàn bộ tài
sản Bên B đã đầu tư để sửa chữa, lắp đặt, trang trí thêm sẽ thuộc quyền sở hữu
của Bên A, Bên B không được quyền tháo dỡ và Bên A không phải hoàn trả bất
ký hoản chi phí nào.
b. Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong khi Bên B không có
hành vi vi phạm hợp đồng:18
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong khi Bên B không có
bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng nào theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thì
hai bên thống nhất giải quyết như sau:
18
Điều khoản này vẫn còn thiên về lợi ích cho bên A trong khi Bên B không có hành vi vi phạm hợp đồng, điều
này dẫn tới việc lạm dụng của bên A

15
- Bên A gửi văn bản thông báo cho Bên B biết trước ít nhất 60 ngày (sáu mươi
ngày) kể từ ngày Bên A dự định đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trước
thời hạn.
- Bên A phải trả cho Bên B số tiền đặt cọc, ngoài ra bên A phải trả cho bên B
thêm số tiền đền cọc bằng 50% số tiền mà bên B đã đặt cọc ;
- Bên A không phải bồi thường cho Bên B tất cả các thiệt hại bao gồm thiệt hại
thực tế và thiệt hại dự kiến bất kỳ thiệt hại nào; và
- Bên B phải thanh toán tiền thuê, tiền sử dụng các loại dịch vụ tiện ích đến ngày
Bên B bàn giao trả lại căn nhà cho Bên A, Bên A phải hoàn trả lại tiền thuê nhà
và tiền dịch vụ cho Bên B cho thời gian còn lại mà Bên B đã thanh toán trước
(nếu có).
ĐIỀU 10. BÊN B ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
HẬU QUẢ
1. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên A có một
trong các hành vi sau:
a. Tự ý tăng giá thuê bất hợp lý;
b. Bên A không sửa chữa khi kết cấu kiến trúc của Toà nhà bị hư hỏng nghiêm
trọng mà không phải do lỗi của Bên B làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt
động kinh doanh của Bên B;
c. Quyền sử dụng diện tích thuê bị mất hoặc bị hạn chế do lỗi của Bên A.
2. Hậu quả của việc Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
a. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do Bên A có vi phạm hợp
đồng:
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do Bên A có hành vi vi
phạm hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì hai bên thống nhất giải
quyết hậu quả như sau:
- Bên B gửi văn bản thông báo cho Bên A biết trước ít nhất 30 ngày (ba mươi
ngày) kể từ ngày Bên B dự định đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trước
thời hạn;
- Bên A phải trả cho Bên B số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương số tiền
đặt cọc; và Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền thuê đã thanh toán trước (nếu
có).
- Bên A bị phạt bằng 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm (giá trị Hợp Đồng bị vi
phạm được xác định bằng tiền thuê tại thời điểm chấm dứt x (nhân) với thời gian
còn lại của Hợp đồng này). Thời hạn Bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền phạt vi
phạm và tiền bồi thường thiệt hại là 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày chấm
dứt Hợp đồng.
- Bên B phải thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà, tiền sử dụng các dịch vụ tiện ích cho
đến ngày Bên B bàn giao lại Toà nhà thuê cho Bên A.

16
- Bên B trả lại Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất cùng tài sản, trang
thiết bị và tiện nghi trong tình trạng hoạt động tốtnhư đã liệt kê trong biên bản
bản giao cho Bên A. Toàn bộ tài sản Bên B đã đầu tư để sửa chữa, lắp đặt, trang
trí thêm sẽ không 19thuộc quyền sở hữu của Bên A.
b. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong khi Bên A không có
hành vi vi phạm hợp đồng:20
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong khi Bên A không có
bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng nào theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì
hai bên thống nhất giải quyết như sau:
- Bên B gửi văn bản thông báo cho Bên A biết trước ít nhất 60 ngày (sáu mươi
ngày) kể từ ngày Bên B dự định đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng
trước thời hạn;
- Bên A không phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và Bên A không phải trả lại
cho Bên B số tiền thuê đã thanh toán trước (mà Bên B chưa sử dụng nếu có). ;
- Bên A không phải bồi thường cho Bên B bất kỳ thiệt hại nào; và
- Bên B phải thanh toán tiền thuê nhà, tiền sử dụng các loại dịch vụ tiện ích đến
ngày Bên B bàn giao trả lại Toà nhà cho Bên A.
- Bên B phải trả lại Toà nhà thuê gắn liền với quyền sử dụng đất cùng tài sản,
trang thiết bị và tiện nghi trong tình trạng hoạt động tốt cho Bên A. Toàn bộ tài
sản Bên B đã đầu tư để sửa chữa, lắp đặt, trang trí thêm sẽ thuộc quyền sở hữu
của Bên A.
ĐIỀU 11: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và
kiểm soát của bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như
thiên tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự
thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước như: thu hồi đất,
quy hoạch, giải tỏa, sử dụng đất vào mục đích an ninh quốc phòng, an sinh xã
hội, dịch bệnh…vvv.
2. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một Bên sẽ
không bị xem là vi phạm Hợp đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm
đó nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với
điều kiện:
- Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện
nghĩa vụ đó của Hợp đồng;
- Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại
của sự kiện bất khả kháng;

19
Bên B không có nghĩa vụ bỏ tiền ra đầu tư thêm mà khi bàn giao lại mà phải để lại cho Bên A mà không nhận
được bất kì khoản chi phí nào, hoặc trong trường hợp những trang thiết bị đầu tư thêm đó lại phục vụ cho công
việc của Bên B
20

17
3. Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên kia về việc xảy ra bất khả kháng
và trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, phải gửi
cho Bên kia một bản thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc phục
tình hình đã áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng đó, có
xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương có liên quan.
4. Khi xảy ra trường hợp “Bất khả kháng” nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến mức
làm cho Bên B không thể tiếp tục kinh doanh được, thì hai Bên đồng ý thanh lý
Hợp đồng này và các Bên không phải bồi thường thiệt hại cho nhau, phần thiệt
hại (nếu có) thuộc về bên nào bên đó chịu.
3. Trường hợp khi xảy ra sự kiện “Bất khả kháng” do Dịch bệnh: Trong trường
hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy định, chính sách về giãn cách xã hội
để phòng chống dịch bệnh (như dịch bệnh Covid-19 và các biến thể mới hoặc
các loại dịch bệnh truyền nhiễm gây chết người…vvv), thì tuỳ theo tình hình
giãn cách xã hội tại địa phương, tuỳ từng thời điểm Bên A sẽ xem xét, cân nhắc
và quyết định việc giảm một phần tiền thuê tuỳ theo tình hình thực tế.
4. Các trường hợp không được xem là bất khả kháng:
- Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Bên B chấm dứt, tạm dừng việc thuê, sử dụng
Toà nhà thuê;
- Đơn vị cung cấp điện, nước tạm ngừng, ngừng cung cấp điện, nước;
- Thang máy bị hư hỏng, dừng hoạt động;
- Cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị có liên quan của cơ quan có thẩm quyền xây
dựng công trình xây dựng phía trước hoặc gần Toà nhà thuê để sửa chữa, cải tạoi
hệ thống cấp, thoát nước thải;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
[1.] Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào giữa các Bên phát sinh từ/hay liên
quan đến Hợp đồng này thì các Bên đồng ý sẽ nỗ lực tối đa để thảo luận vấn đề
đó nhằm giải quyết tranh chấp đó thông qua hoà giải.
1.[2.] Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua hòa giải, mọi tranh chấp phát
sinh liên quan đến Hợp đồng này hoặc việc thực hiện Hợp đồng này sẽ được giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Án phí và chi phí tố tụng khác do bên thua kiện
chịu. Phán quyết của Tòa án có thẩm quyền là căn cứ cuối cùng yêu cầu Các Bên
bắt buộc thực hiện.
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO VÀ CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
1. Mọi thông báo và thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng
này phải lập thành văn bản và gửi đến địa chỉ sau:
 Bên A: Bà Nguyễn Thị Thu Thuỷ, địa chỉ:
…………………………………………
Điện thoại: 0902429663

18
 Bên B:
………………………………………………………………………………..
2. Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán…vvv do một Bên
gửi cho Bên còn lại phải được lập thành văn bản và gửi đến đúng địa chỉ trên, trừ
trường hợp thông tin của Các Bên có sự thay đổi. Bên thay đổi thông tin có trách
nhiệm thông báo cho Bên còn lại biết trong thời hạn năm (05) ngày trước khi
tiến hành thay đổi trên thực tế.
3. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch…vvv do một
bên gửi cho bên kia theo đúng địa chỉ trên sẽ xem như được bên kia nhận:
- Vào ngày nhận nếu giao tận tay.
- Vào ngày bên gửi nhận được thông báo xác nhận đã chuyển fax thành công,
trong trường hợp chuyển fax.
- Vào email.
- Trong mọi trường hợp gửi thông báo, thư từ giao dịch, nếu ngày có liên quan là
ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu
thanh toán hoặc thư từ giao dịch…vvv nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận
vào ngày làm việc tiếp theo.
ĐIỀU 14: CÁC THOẢ THUẬN VÀ CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam kết: Các bất động sản cho thuê nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và các
trang thiết bị, tiện nghi kèm theo thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A. Bên
A đảm bảo không có bất kỳ sự tranh chấp nào liên quan đến bất động sản cho
thuê nói trên với bất kỳ bên thứ ba nào tại thời điểm cho Bên B thuê.
2. Hai Bên cam kết:
a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông
tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này.
b. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho
người thứ ba (nếu có).
c. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh các vấn đề cần thiết chưa
được thoả thuận trong Hợp đồng này thì hai Bên sẽ bàn bạc, thống nhất và được
lập thành Phụ lục hợp đồng.
d. Bảo mật thông tin: Hai bên cam kết không tiết lộ/cung cấp bất cứ thông tin/nội
dung của Hợp đồng hoặc các giấy tờ được cung cấp cho bất cứ bên thứ ba nào
khác, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin/nội dung của Hợp đồng theo quy
định của pháp luật, theo quyết định của Tòa án có thẩm quyền hoặc cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật thì sẽ thông báo cho
Bên còn lại trước khi thực hiện việc cung cấp thông tin.
3. Bất kỳ phần, điều khoản hay quy định nào của Hợp Đồng này trở nên không hợp
pháp, bị vô hiệu, hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật Việt Nam
sẽ bị coi là vô hiệu với các Bên nhưng không làm vô hiệu các điều khoản còn lại

19
của Hợp Đồng này và các điều khoản còn lại của Hợp Đồng vẫn giữ nguyên hiệu
lực.
4. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được Các Bên
lập thành văn bản. Văn bản sửa đổi, bổ sung là một phần không tách rời của Hợp
đồng này.
5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng tại các Tổ chức hành
nghề công chứng.
6. Các Bên tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, công nhận đã hiểu rõ nội
dung, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý có thể xảy ra khi ký kết Hợp
đồng này và đồng ý tự nguyện ký tên dưới đây.
7. Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản gốc, các bản có giá trị pháp lý như
nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản để thực hiện; Văn
phòng/Phòng công chứng lưu giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

20

You might also like