CHƯƠNG 3 - ĐO LƯỜNG RỦI RO - Nhóm 04

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP.

HỒ
CHÍ MINH


CHƯƠNG 3
ĐO LƯỜNG RỦI RO

Nhóm 03

Thành viên nhóm:


Nguyễn Thị Kim Hoa
Nguyễn Thị Bích Ngân
Huỳnh Thị Kim Ngọc
Danh Ngọc Bích
Đỗ Thanh Dương
Vưu Huyền Thoại
Vũ Mạnh Tín

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Thất


0
MỤC LỤC

A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 3
I. Đo lường rủi ro (Risk measurement) ...................................................................................... 3
II. Nội dung đo lường rủi ro ....................................................................................................... 3
1. Đo lường tần số của tổn thất: .................................................................................................... 3
2. Đo lường mức độ nghiêm trọng của tần suất rủi ro ...................................................................... 3
III. Các phương pháp đo lường rủi ro .......................................................................................... 3
1. Phương pháp định lượng .......................................................................................................... 3
2. Phương pháp định tính (Phương pháp cảm quan): là phương pháp sử dụng kinh nghiệm của các
chuyên gia để xác định tỉ lệ tổn thất, qua đó ước lượng tổng số tổn thất. ............................................ 3
4. Phương pháp dự báo tổn thất .................................................................................................... 4
IV. Rủi ro có thể được phân loại theo nhiều cách, bao gồm: ...................................................... 4
1, Rủi ro bên ngoài (external):...................................................................................................... 4
2, Rủi ro nội bộ (internal): ........................................................................................................... 4
3, Rủi ro kỹ thuật (technical): ....................................................................................................... 4
4, Rủi ro thương mại (commercial): .............................................................................................. 4
5, Các rủi ro không lường trước được:........................................................................................... 4
V. Nguy cơ mắc rủi ro của một doanh nghiệp, tổ chức: ............................................................... 5
B. THỰC TRẠNG KHỦNG HOẢNG KINH TẾ VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................ 5
I. Tổng quan về thực trạng nền kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2023: ............................... 5
1. Bức tranh kinh tế thế giới 2023......................................................................................... 5
2. Nền kinh tế Việt Nam 2023................................................................................................. 6
II. Nguyên nhân ....................................................................................................................... 11
1. Tác động bên ngoài: ............................................................................................................ 11
2. Tác động bên trong: ........................................................................................................ 12
3. Nguyên nhân gây ra tỷ lệ thất nghiệp ............................................................................. 12
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát .............................................................................................. 13
5. Nguyên nhân tác động đến tăng trưởng kinh tế .................................................................... 13
6. Nguyên nhân tác động đến GDP 2023 ........................................................................... 14
III. Hệ quả của lạm phát, lãi suất và tỷ lệ thất nghiệp lên nền kinh tế .......................................... 15
1. Lạm phát:.......................................................................................................................... 15
2. Lãi suất: ............................................................................................................................ 16
3. Tỷ lệ thất nghiệp: ............................................................................................................. 16

1
C. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO NỀN KINH TẾ ..................................................................... 17
I. Kiểm soát lạm phát ............................................................................................................. 17
II. Lãi suất................................................................................................................................. 18
III. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................................................ 19
IV. Tăng cường xuất khẩu ...................................................................................................... 21
V. Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao cạnh tranh........................................ 22
VI. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ........................................................................................ 23

2
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG RỦI RO
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. Đo lường rủi ro (Risk measurement)


 Định nghĩa
Đo lường rủi ro trong tiếng Anh là Risk measurement. Đo lường rủi ro là tính toán, xác định
tần suất rủi ro và biên độ rủi ro từ đó phân nhóm rủi ro.

II. Nội dung đo lường rủi ro


Đo lường rủi ro bao gồm hai nội dung chính là đo lường tần số của tổn thất và đo lường mức
độ nghiêm trọng của tần suất rủi ro.

1. Đo lường tần số của tổn thất:


- Một phương pháp ước lượng tần số tổn thất là quan sát xác suất để một nguy hiểm sẽ gây ra
tổn thất trong một năm.
Nếu nhà quản trị giả định không thể có hơn một tổn thất xảy ra trong một năm, xác suất tổn
thất sẽ là tần số tổn thất hàng năm.

2. Đo lường mức độ nghiêm trọng của tần suất rủi ro


- Tổn thất lớn nhất có thể có là giá trị thiệt hại lớn nhất có thể xảy ra, có thể nhận thức được.
- Tổn thất lớn nhất phụ thuộc vào tính chất của mối nguy hiểm gây ra tổn thất cũng như phụ
thuộc vào đối tượng của tổn thất.

III. Các phương pháp đo lường rủi ro


1. Phương pháp định lượng
- Phương pháp trực tiếp: là phương pháp xác định tổn thất bằng các công cụ đo lường trực
tiếp như cân đong, đo đếm.
- Phương pháp gián tiếp: là phương pháp đánh giá tổn thất thông qua việc suy đoán tổn thất,
thường được áp dụng đối với những thiệt hại vô hình như là các chi phí cơ hội, sự giảm sút
vế sức khỏe, tinh thần người lao động …
- Phương pháp xác suất thống kê: Xác định tổn thất bằng cách xác định các mẫu đại diện, tính
tỉ lệ tổn thất trung bình, qua đó xác định tổng số tổn thất.

2. Phương pháp định tính (Phương pháp cảm quan): là phương pháp sử dụng kinh nghiệm
của các chuyên gia để xác định tỉ lệ tổn thất, qua đó ước lượng tổng số tổn thất.

3. Phương pháp tổng hợp: Phương pháp sử dụng tổng hợp các công cụ kĩ thuật và tư duy suy
đoán của con người để đánh giá mức độ tổn thất.

3
4. Phương pháp dự báo tổn thất
Là phương pháp người ta dự đoán những tổn thất có khi rủi ro xảy ra.
Phương pháp này dựa trên cơ sở đo lường xác suất rủi ro, mức độ tổn thất trung bình của mỗi
sự cố, từ đó dự báo mức tổn thất trung bình có thể xảy ra trong kỳ kế hoạch và được tính bằng
công thức:

T = n × p ×t

Trong đó:
T: Tổn thất trung bình có thể có
n: Số lần quan sát hoặc sự kiện xảy ra trong tương lai
p: Xác suất rủi ro
t: Mức độ tổn thất bình quân của mỗi sự cố.

IV. Rủi ro có thể được phân loại theo nhiều cách, bao gồm:

1, Rủi ro bên ngoài (external):


Các vấn đề về quy định, luật hiện hành, môi trường, chính phủ; dịch chuyển thị trường; vấn
đề về địa điểm thực hiện dự án,...

2, Rủi ro nội bộ (internal):


- Thay đổi về tiến độ hoặc ngân sách; thay đổi phạm vi; thành viên trong nhóm thiếu
kinh nghiệm; các vấn đề về con người, nhân sự, vật tư và thiết bị,...
3, Rủi ro kỹ thuật (technical):
- Các thay đổi về công nghệ, quy trình kỹ thuật,...
4, Rủi ro thương mại (commercial):
- Sự ổn định của khách hàng, các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng, nhà cung
cấp,...
5, Các rủi ro không lường trước được:
- Chỉ một phần nhỏ rủi ro (khoảng 10%) là không thể lường trước được.

Ngoài ra, rủi ro còn có thể được phân loại thành hai loại chính:
1, Business risk:
Rủi ro dẫn đến lãi hoặc lỗ của dự án.

2, Pure (insurable) risk (thuần rủi ro):


Chỉ rủi ro của sự mất mát (chẳng hạn như hỏa hoạn, trộm cắp hoặc thương tích cá nhân,...).

3, Bên cạnh đó, các nguồn rủi ro có thể liên quan đến:

4
- Tiến độ: vật tư có thể được giao sớm hơn dự định, nên gói công việc XYZ có thể bắt
đầu sớm hơn.
- Giá cả/Chi phí: vật tư tới trễ hơn dự kiến, nên chúng ta phải trả thêm tiền thuê mặt
bằng.
- Chất lượng: Bê tông có thể khô theo tiêu chuẩn chất lượng của chúng ta trước khi
mùa đông đến, cho phép chúng ta bắt đầu các gói công việc tiếp theo sớm hơn kế hoạch.
- Phạm vi: Chúng ta có thể đã không xác định chính xác phạm vi cho việc lắp ráp thiết
bị. Nếu đúng như vậy thì chúng ta sẽ phải thêm các gói công việc yêu cầu phát sinh thêm chi
phí.
- Tài nguyên: Designer có thể được điều sang một dự án khác. Nếu điều đó xảy ra,
chúng ta sẽ phải sử dụng người khác và tiến độ của có thể bị trễ.

V. Nguy cơ mắc rủi ro của một doanh nghiệp, tổ chức:


- Nguy cơ tiềm năng có thể xảy ra thường gặp:
 Rủi ro cạnh tranh đối thủ.
 Rủi ro trong chiến lược.
 Rủi ro do biến động nền kinh tế.
 Rủi ro thương hiệu.
 Rủi ro từ mặt pháp lý.
=> Từ đó doanh nghiệp có thể rút ra được các phương pháp đo lường rủi ro, giảm thiệt hại ít
nhất đối với một doanh nghiệp, tổ chức.
Ví dụ: Khi muốn đầu tư vào một doanh nghiệp với một số tiền lớn, doanh nghiệp phải đo
lường được rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp khác. Tiềm kiếm lợi nhuận, thu lời hay là mất
trắng.

B. THỰC TRẠNG KHỦNG HOẢNG KINH TẾ VIỆT NAM HIỆN NAY

I. Tổng quan về thực trạng nền kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2023:

1. Bức tranh kinh tế thế giới 2023

Năm 2023, kinh tế toàn cầu phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Xung đột Nga và
U-crai-na tiếp diễn, trong khi xung đột mới bùng phát ở Trung Đông, Biển Đỏ trong các tháng
cuối năm.

Tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023 được các tổ chức quốc tế điều chỉnh so với dự báo
trước đây, nhưng hầu hết dự báo đều thấp hơn tốc độ tăng trưởng năm 2022:
 Liên minh châu Âu (EU) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023 đạt
3,1%, thấp hơn mức tăng trưởng 3,3% của năm 2022

5
 Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2023 đạt
3,0%, thấp hơn mức tăng trưởng 3,5% năm 2022
 Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) nhận định kinh tế toàn cầu năm
2023 tăng trưởng 2,9%, thấp hơn mức tăng trưởng 3,3% năm 2022

- Thương mại toàn cầu giảm và triển vọng ảm đạm:

 Kim ngạch thương mại toàn cầu năm 2023 đạt xấp xỉ 30.700 tỷ USD, giảm 5%
so với năm ngoái
 thương mại hàng hóa giảm gần 2.000 tỷ USD, tương đương mức giảm 8%
 thương mại dịch vụ tăng khoảng 500 tỷ USD, tương đương mức tăng 7%
- Dự báo triển vọng thương mại năm mới 2024 còn nhiều bất ổn trước những căng thẳng
địa - chính trị dai dẳng, tình trạng nợ công cao ở nhiều nước đang phát triển và tăng trưởng
kinh tế không ổn định lan rộng ở nhiều nền kinh tế sẽ tác động tiêu cực đến mô hình thương
mại toàn cầu.

2. Nền kinh tế Việt Nam 2023

2.1 Tổng quan

Với thực trạng nền kinh tế đang lâm vào khủng hoảng, nền kinh tế Việt Nam không thoát khỏi
nguy cơ bị suy thoái. Hiện nay, Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn khi tốc độ
phát triển kinh tế đang theo chiều hướng chậm lại.

Việc làm không giải quyết được, làm cho công việc phát triển chậm, gây ra tình trạng đình
công, lạm phát xuất hiện, công ty lớn nhỏ đều đóng cửa.

Khí hậu cũng tác động 1 phần không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế. Khi nền nông nghiệp
ở Việt Nam là nguồn thu nhập chính, làm ảnh hưởng nhiều đến việc xuất khẩu lương thực,
tạo việc làm,…..

2.2 Tăng trưởng của nền kinh tế

Năm 2023, nền kinh tế Việt Nam ghi nhận tốc độ tăng trưởng 5,05%, cao hơn so với mức
2,87% và 2,55% của hai năm trước đó (2020 và 2021). Đây là kết quả tích cực trong bối cảnh
kinh tế toàn cầu nhiều biến động và nhiều quốc gia phải đối mặt với suy giảm tăng trưởng.
- Điểm nổi bật trong tăng trưởng:
a. Theo từng quý:
 Quý I: 3,41%
 Quý II: 4,25%

6
 Quý III: 5.47%
 Quý IV: 6,72% (Tổng cục Thống kê, 2024)

b. Theo ngành
 Nông, lâm nghiệp và thủy sản: 3,83%, đóng góp 0,46 điểm phần trăm.
 Công nghiệp và xây dựng: 3,74%, đóng góp 1,51 điểm phần trăm (riêng công
nghiệp tăng 3,02%).
 Dịch vụ: 6,82%, đóng góp 3,25 điểm phần trăm.
 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 3,33%. (Tổng cục Thống kê, 2024)

- Tổng kết về tăng trưởng trong năm


Tốc độ tăng trưởng được đánh giá cao: So với mức bình quân chung của khu
vực ASEAN (5,3%) và thế giới (3,6%) (Quỹ Tiền tệ Quốc tế, 2024), tốc độ tăng
trưởng của Việt Nam năm 2023 là đáng khích lệ.
Thể hiện khả năng phục hồi tốt: Sau ảnh hưởng nặng nề của đại dịch COVID-
19 vào năm 2020 và 2021, nền kinh tế Việt Nam đã cho thấy khả năng phục hồi
mạnh mẽ trong năm 2023.
Có sự đóng góp của nhiều ngành: Tăng trưởng kinh tế được thúc đẩy bởi nhiều
ngành, đặc biệt là dịch vụ, công nghiệp chế biến, chế tạo và xuất khẩu hàng hóa.

2.3 Tình hình lạm phát

Lạm phát là kẻ thù âm thầm vào cuộc sống của mỗi chúng ta, ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống kinh tế, xã hội và tiềm ẩn nhiều nguy cơ tiềm ẩn.

Năm 2023, mặc dù chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tác động như giá cả hàng hóa thế giới
biến động, giá xăng dầu tăng cao, nhưng lạm phát Việt Nam được kiểm soát tốt và đạt mức
thấp nhất trong vòng 3 năm trở lại.

2.3.1 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI):

Bình quân cả năm: Tăng 3,25%, thấp hơn mục tiêu 4,5% do Quốc hội đề ra.

Theo từng tháng:

 Tháng 1: Tăng 4,89% (mức cao nhất trong năm)


 Tháng 12: Tăng 3,58%
 Xu hướng chung: Giảm dần từ đầu năm đến cuối năm.

Theo nhóm hàng:

 Nhóm hàng lương thực, thực phẩm: Tăng 2,83%.

7
 Nhóm hàng hóa và dịch vụ khác: Tăng 3,57%.
 Nhóm giá giáo dục: Tăng 7,44%. (Tổng cục Thống kê, 2024)

Nhìn sâu về lạm phát của Việt Nam năm 2023, chúng ta sẽ bắt gặp những câu chuyện nhiều
màu sắc về sự vận động của nền kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới, trong đó, có cả những
câu chuyện tích cực nhưng cũng có những hạn chế, khó khăn đan xen.

2.3.2 Các nhân tố bị ảnh hưởng bởi lạm phát:

- Giá xăng dầu: Bình quân giá xăng dầu trong nước năm 2023 giảm 11,02% so với năm
2022, góp phần kiềm chế tốc độ tăng của CPI.
- Giá lương thực: Giá lương thực có xu hướng tăng, đặc biệt là trong quý I và quý IV do
ảnh hưởng của thời tiết và dịch bệnh.
- Cả cầu và cung: Nhu cầu tiêu dùng trong nước phục hồi sau đại dịch COVID-19 cũng
là yếu tố tác động đến giá cả.

- Những tháng đầu năm 2023 là thời điểm rất khó khăn trong quản lí, điều hành kinh tế
vĩ mô của đất nước khi áp lực lạm phát vẫn còn lớn (tháng 01/2023 lạm phát so với cùng kì
tăng 4,89%, cao hơn so với mục tiêu cả năm). Theo đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã
điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, bám sát diễn biến thị trường, quyết liệt
giảm 04 lần lãi suất điều hành, triển khai nhiều biện pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng hỗ
trợ tăng trưởng kinh tế. Giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT), giảm tiền thuê đất1, giúp
doanh nghiệp, người dân giảm bớt khó khăn, tiết giảm chi phí. Tăng cường quản lí, kiểm
soát chặt chẽ công tác niêm yết giá bán và bán đúng giá niêm yết. Hướng tới đạt được “mục
tiêu kép” khi qua từng quý tăng trưởng kinh tế dần được cải thiện trong khi không tạo ra áp
lực lớn tới lạm phát, kết thúc bằng việc cán đích thành công mục tiêu lạm phát cả năm 2023.

Hỗ trợ kiểm soát lạm phát nhập khẩu: Tỉ giá tăng cao hay đồng nội tệ mất giá mạnh sẽ khiến
giá hàng hóa nhập khẩu tăng cao, làm tăng chi phí sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế và
tạo áp lực lạm phát nhập khẩu. Trong năm 2023, nhờ can thiệp linh hoạt nhằm ổn định thị
trường ngoại tệ, góp phần hấp thụ các cú sốc bên ngoài, triển khai các giải pháp hạn chế
biến động lớn trong ngắn hạn của tỉ giá. Kết quả là năm 2023, VND mất giá khoảng 2,9% so
với USD (đồng tiền chủ yếu sử dụng trong thương mại quốc tế), là mức phù hợp với xu
hướng chung trên thế giới và trong khu vực, góp phần kiềm chế áp lực lạm phát nhập khẩu
từ thế giới.

2.4 Dưới đây là tóm tắt về phân tích lãi suất trong hiện trạng nền kinh tế Việt Nam
năm 2023:

2.4.1. Xu hướng chung:

8
- Lãi suất cho vay và huy động vốn ở Việt Nam có xu hướng tăng so với năm 2022.

- Nguyên nhân chính là do Fed và ECB tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát, tác động đến thị
trường tài chính toàn cầu.

2.4.2. Lãi suất cho vay:

- Lãi suất cho vay ngân hàng khoảng 8-10% đối với vay ngắn hạn, 9-11% đối với vay trung
và dài hạn.

- Các ngân hàng thương mại đã nhiều lần tăng lãi suất cho vay.

2.4.3. Lãi suất huy động:

- Lãi suất huy động tiền gửi khoảng 5-7% đối với tiền gửi dưới 6 tháng, 6-8% đối với tiền
gửi trên 6 tháng.

- Giúp các ngân hàng thu hút thêm nguồn vốn huy động.

2.4.4. Chính sách của NHNN:

- NHNN tăng lãi suất điều hành để kiểm soát lạm phát và ổn định thị trường.

- NHNN cũng sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ khác để điều tiết thị trường.

2.4.5. Tác động đến nền kinh tế:

- Lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí vay vốn, ảnh hưởng đến đầu tư và tiêu dùng.

- Tuy nhiên, chính sách này cũng giúp kiểm soát lạm phát, ổn định thị trường tài chính.

Ví dụ minh hoạ

Ngân hàng Vietcombank:

Tháng 1/2023: Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đạt 8,2%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa 12%/năm.

Tháng 12/2023: Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đạt 5,5%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa 9%/năm.

Ngân hàng BIDV:

9
Tháng 1/2023: Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đạt 8,5%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa 12,5%/năm.

Tháng 12/2023: Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đạt 5,8%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa 9,5%/năm.

=> Như vậy, có thể thấy lãi suất huy động và cho vay trong nền kinh tế Việt Nam đã giảm
mạnh trong năm 2023. Điều này là do Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện 4 lần điều chỉnh
giảm lãi suất điều hành trong năm nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19.

2.5 Tình trạng thất nghiệp

Thị trường lao động vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt là tỷ lệ thất nghiệp:

2.5.1 Tình trạng chung:

Theo Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động 9 tháng năm 2023 là
2,28%, giảm 0,07 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước.

Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) vẫn ở mức cao, đạt 7,63%, giảm
0,15 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước.

Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn ở khu vực thành thị (2,73%) so với khu vực nông thôn (2%).

Đối tượng thất nghiệp chủ yếu là lao động trẻ, lao động di cư, lao động phi chính thức.

Tỷ lệ thất nghiệp: Ước tính 2,67%, cao hơn mức 2,3% của năm 2022.

2.5.2 Hậu quả

Đối với người lao động: Gây giảm thu nhập, ảnh hưởng đến đời sống, gia đình, dễ dẫn đến
các tệ nạn xã hội.

Đối với nền kinh tế: Giảm nguồn cung lao động, ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh, tăng
gánh nặng cho ngân sách nhà nước

2.6 GDP

Nền kinh tế đạt mức tăng trưởng GDP là 5,05%. Quy mô nền kinh tế Việt Nam theo giá
hiện hành đạt 430 tỷ USD đến cuối 2023. GDP bình quân đầu người đạt 4.284 USD, tăng
160 USD so với cùng kỳ năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế khoảng 8.380
USD một lao động, tăng 274 USD. Dịch vụ vẫn là nhóm đóng góp nhiều nhất vào giá trị
tăng thêm của nền kinh tế, trên 62%. Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp chỉ đạt

10
3,02%, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 3,62% - mức thấp nhất 13 năm. Xuất
nhập khẩu giảm 6,6% so với năm 2022 nhưng là kết quả của nhiều nỗ lực mở rộng thị
trường mới, xúc tiến thương mại trong bối cảnh cầu thế giới giảm sâu, đạt 693 tỷ USD. Cán
cân thương mại hàng hóa xuất siêu 28 tỷ USD.

Tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 5,05% so với năm trước, cao hơn tốc độ tăng của 2020 và
2021 - thời điểm chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Việt Nam được xem như là điểm sáng
trong bối cảnh kinh tế toàn cầu vẫn khó khăn, nhiều nước tăng thấp. Mặc dù không đạt mục
tiêu tăng trưởng kinh tế 6,5% như Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 nhưng là
kết quả tích cực và thuộc nhóm các nước có mức tăng trưởng cao nhất khu vực và thế giới.

Một số điểm nổi bật về GDP Việt Nam:

Tăng trưởng GDP liên tục: Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao trong nhiều năm
qua, bình quân 6-7%/năm.

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: Tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng tăng, đóng góp chủ yếu
vào GDP.

Quy mô thị trường nội địa lớn: Việt Nam có dân số hơn 100 triệu người, là thị trường nội
địa tiềm năng cho các doanh nghiệp.

Hội nhập quốc tế sâu rộng: Việt Nam tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA)
quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.

Tuy nhiên, GDP Việt Nam cũng còn một số hạn chế:

Năng suất lao động thấp: Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp so với các nước trong
khu vực.

Chất lượng nguồn nhân lực: Chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động có trình độ
cao, còn hạn chế.

Cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng đều: Cơ sở hạ tầng ở một số địa phương còn thiếu thốn,
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

II. Nguyên nhân


Nguyên nhân rủi ro khủng hoảng kinh tế hiện nay:
1. Tác động bên ngoài:
Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng

11
Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết khí hậu,...
ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới mặt
hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính
chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
vùng.

Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi
trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm.
Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí kinh doanh, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

2. Tác động bên trong:


Trong bối cảnh kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, nhiều nền kinh tế
lớn tăng trưởng chậm lại, thậm chí rơi vào suy thoái. Trong nước, mặc dù kinh tế vĩ mô duy
trì ổn định nhưng tăng trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, một số động lực tăng trưởng suy
giảm; thị trường tiền tệ, tài chính, bất động sản tiềm ẩn nhiều rủi ro....

3. Nguyên nhân gây ra tỷ lệ thất nghiệp

Tác động của đại dịch Covid-19: Hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, nhiều doanh
nghiệp thu hẹp sản xuất, cắt giảm lao động.

Thiếu hụt kỹ năng: Kỹ năng của lao động chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao
động.

Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các địa phương: Cơ hội việc làm ở
các địa phương nghèo còn hạn chế.

Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0: Nhiều ngành nghề truyền thống bị thay thế
bởi máy móc, robot, dẫn đến mất việc làm.

Ví dụ minh hoạ:

Chú Dương 50 tuổi, làm thợ xây dựng, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và giá cả vật liệu
leo thang nên các công trình xây dựng ít đi, thu nhập giảm sút, nhiều lúc phải nghỉ việc.

Chị Hoa, 30 tuổi, quê ở một tỉnh miền núi, lên thành phố Hồ Chí Minh làm công nhân may
nhưng do nhà máy cắt giảm sản xuất nên bị nghỉ việc, hiện đang thất nghiệp và chờ xin việc
mới.

12
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát

4.1. Ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19:

Gián đoạn chuỗi cung ứng: Đại dịch gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng trong chuỗi cung ứng
toàn cầu do các biện pháp phong tỏa, hạn chế đi lại, dẫn đến thiếu hụt nguyên liệu, chi phí
vận chuyển tăng cao, đẩy giá thành sản phẩm lên cao.

Kích thích kinh tế: Các gói kích thích kinh tế quy mô lớn được triển khai bởi nhiều quốc gia
để hỗ trợ người dân và doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi đại dịch đã dẫn đến gia tăng lượng
tiền lưu thông trong nền kinh tế, tạo áp lực lên giá cả.

4.2. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao:

Hậu Covid-19: Sau khi các biện pháp phong tỏa được nới lỏng, nhu cầu tiêu dùng của người
dân tăng cao, đặc biệt là đối với các mặt hàng thiết yếu và dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí.

Thị trường lao động phục hồi: Khi thị trường lao động dần phục hồi, thu nhập của người dân
tăng lên, góp phần thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng.

4.3.Yếu tố tâm lý:

Lo ngại lạm phát: Khi người dân lo ngại về lạm phát, họ có xu hướng mua sắm nhiều hơn
để tích trữ, dẫn đến gia tăng nhu cầu và đẩy giá cả lên cao.

Cơ hội đầu tư: Một số nhà đầu tư có thể xem lạm phát như cơ hội để đầu tư vào vàng, bất
động sản và các tài sản khác, góp phần đẩy giá tài sản lên cao.

5. Nguyên nhân tác động đến tăng trưởng kinh tế

Rủi ro suy giảm kinh tế toàn cầu: Nguy cơ này có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam.

Lạm phát: Lạm phát có thể gia tăng trở lại, ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và
chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

Nhu cầu nội địa phục hồi chậm: Nhu cầu nội địa phục hồi chậm có thể kìm hãm tốc độ tăng
trưởng chung của nền kinh tế.

Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao: Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao có thể
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

13
Năng suất lao động thấp: Năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn thấp so với các nước
trong khu vực, cần có giải pháp để nâng cao.

Chính sách hỗ trợ của Chính phủ: Chính phủ đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ kịp thời
và hiệu quả để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và cải thiện đời sống người dân.

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2023 đạt mức
cao kỷ lục, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

6. Nguyên nhân tác động đến GDP 2023

Để hiểu rõ hơn về các nguyên nhân tác động đến tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2023,
chúng ta cần phân tích kỹ lưỡng cả yếu tố thuận lợi và thách thức:

6.1 Yếu tố thuận lợi:

Sự phục hồi sau đại dịch COVID-19: Các hoạt động kinh tế-xã hội dần trở lại bình thường,
các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Sau 2 năm chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch,
Việt Nam đã nỗ lực triển khai các biện pháp phòng chống dịch hiệu quả, khôi phục sản xuất
kinh doanh và từng bước đưa nền kinh tế trở lại quỹ đạo tăng trưởng.

Chính sách hỗ trợ kịp thời của Chính phủ: Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ
như giảm thuế, phí, hỗ trợ lãi suất, giãn nợ... để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân vượt qua
khó khăn do đại dịch gây ra. Các chính sách này đã góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp phục hồi và phát triển.

Xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng: Xuất khẩu hàng hóa tiếp tục tăng trưởng, đặc biệt là sang
các thị trường lớn như Mỹ, EU và Trung Quốc. Nhờ các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
được ký kết, các sản phẩm Việt Nam ngày càng có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế,
thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng cao.

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2023 đạt mức
cao kỷ lục, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việt Nam duy trì môi trường đầu tư ổn
định, cởi mở, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư vào các lĩnh vực như công
nghiệp, bất động sản, năng lượng...

Nhu cầu nội địa phục hồi: Nhu cầu tiêu dùng và đầu tư trong nước dần phục hồi sau đại
dịch. Khi dịch bệnh được kiểm soát, người dân bắt đầu quay lại các hoạt động tiêu dùng,
mua sắm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nội địa.

6.2 Yếu tố thách thức:

14
Rủi ro suy giảm kinh tế toàn cầu: Nguy cơ này có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam. Suy giảm kinh tế toàn cầu có thể dẫn đến
giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu của Việt
Nam. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng có thể trở nên thận trọng hơn trong việc đầu tư vào
các thị trường mới nổi như Việt Nam.

Lạm phát: Lạm phát có thể gia tăng trở lại, ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và
chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Lạm phát gia tăng có thể khiến người dân thắt chặt chi
tiêu, ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, chi phí sản xuất
tăng cao cũng có thể khiến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm sút.

Nhu cầu nội địa phục hồi chậm: Nhu cầu nội địa phục hồi chậm có thể kìm hãm tốc độ tăng
trưởng chung của nền kinh tế. Nhu cầu nội địa đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch, thu nhập của người dân giảm
sút, khiến nhu cầu tiêu dùng chưa thể phục hồi mạnh mẽ.

Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao: Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao có thể
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển
đổi sang nền kinh tế tri thức, đòi hỏi nguồn lao động có trình độ cao. Tuy nhiên, nguồn lao
động có trình độ cao còn thiếu hụt, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp và nền kinh tế nói chung.

Năng suất lao động thấp: Năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn thấp so với các nước
trong khu vực, cần có giải pháp để nâng cao. Năng suất lao động thấp khiến cho hiệu quả
sản xuất kinh doanh thấp, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các sản phẩm Việt

III. Hệ quả của lạm phát, lãi suất và tỷ lệ thất nghiệp lên nền kinh tế
1. Lạm phát:

Hậu quả:

Giảm sức mua của người tiêu dùng: Khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao, người tiêu
dùng sẽ phải chi nhiều tiền hơn cho cùng một lượng hàng hóa, dẫn đến giảm sức mua thực
tế của họ.

Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp phải chịu chi phí đầu vào cao
hơn, dẫn đến giảm lợi nhuận và khả năng cạnh tranh.

Gây bất ổn kinh tế vĩ mô: Lạm phát cao có thể dẫn đến mất niềm tin vào đồng tiền, khiến
người dân chuyển đổi sang các tài sản khác như vàng, USD, gây khó khăn cho việc điều
hành kinh tế vĩ mô.

15
Tác động đến nền kinh tế chung năm 2023:

Lạm phát tại Việt Nam năm 2023 được kiểm soát tốt ở mức 3,25%, tuy nhiên vẫn có thể ảnh
hưởng đến sức mua của người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập thấp.

Lạm phát cũng có thể tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một số
doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thấp.

2. Lãi suất:

Hậu quả:

Ảnh hưởng đến chi phí vay vốn của doanh nghiệp: Lãi suất cao khiến doanh nghiệp phải
chịu chi phí vay vốn cao hơn, ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng đầu tư.

Giảm nhu cầu vay vốn của người tiêu dùng và doanh nghiệp: Lãi suất cao khiến người tiêu
dùng và doanh nghiệp e dè vay vốn, ảnh hưởng đến hoạt động tiêu dùng và đầu tư.

Gây áp lực lên giá cả hàng hóa và dịch vụ: Doanh nghiệp có thể chuyển chi phí vay vốn cao
sang giá bán sản phẩm, khiến giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao.

Tác động đến nền kinh tế chung năm 2023:

Lãi suất tại Việt Nam năm 2023 được điều chỉnh linh hoạt để hỗ trợ phục hồi kinh tế. Tuy
nhiên, lãi suất cao vẫn có thể ảnh hưởng đến chi phí vay vốn của doanh nghiệp và giảm nhu
cầu vay vốn của người tiêu dùng và doanh nghiệp.

3. Tỷ lệ thất nghiệp:

Hậu quả:

Gây bất ổn xã hội: Tỷ lệ thất nghiệp cao có thể dẫn đến bất ổn xã hội, gia tăng tệ nạn xã hội.

Giảm thu nhập của người dân: Khi thất nghiệp, người dân không có thu nhập, dẫn đến giảm
sức mua và tiêu dùng.

Gây lãng phí nguồn nhân lực: Thất nghiệp khiến nguồn nhân lực không được sử dụng hiệu
quả, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Tác động đến nền kinh tế chung năm 2023:

Tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam năm 2023 được dự báo ở mức 2,67%, tương đối thấp so với
các nước trong khu vực. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp cao ở một số nhóm đối tượng như
thanh niên, lao động di cư vẫn cần được quan tâm giải quyết.

16
C. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO NỀN KINH TẾ

I. Kiểm soát lạm phát

1. Chính sách tiền tệ:

Điều chỉnh linh hoạt lãi suất: Ngân hàng Nhà nước cần theo dõi sát diễn biến lạm phát và
điều chỉnh lãi suất phù hợp. Khi lạm phát tăng cao, cần tăng lãi suất để hạn chế lượng tiền
lưu thông trong nền kinh tế, qua đó giảm sức ép lên giá cả. Tuy nhiên, cần cân nhắc điều
chỉnh lãi suất hợp lý để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế.

Quản lý tỷ giá hối đoái: Ngân hàng Nhà nước cần theo dõi sát diễn biến tỷ giá hối đoái và
có biện pháp can thiệp khi cần thiết để ổn định thị trường ngoại hối. Biến động tỷ giá hối
đoái có thể ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa nhập khẩu, từ đó tác động đến lạm phát.

2. Chính sách tài khóa:

Kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước: Chính phủ cần thực hiện tiết kiệm chi tiêu ngân
sách, tập trung vào các khoản chi thiết yếu, hạn chế chi tiêu cho các hoạt động không hiệu
quả.

Thu thuế hợp lý: Chính phủ cần có chính sách thuế hợp lý để huy động nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, đồng thời điều tiết giá cả hàng hóa và dịch vụ.

Giảm thuế, phí cho doanh nghiệp và người dân: Trong trường hợp lạm phát cao, Chính
phủ có thể xem xét giảm thuế, phí cho doanh nghiệp và người dân để hỗ trợ họ vượt qua
khó khăn.

3. Giải pháp về mặt sản xuất:

Phát triển sản xuất trong nước: Cần tập trung phát triển sản xuất trong nước để giảm phụ
thuộc vào hàng hóa nhập khẩu, qua đó hạn chế ảnh hưởng của biến động giá cả hàng hóa thế
giới đến lạm phát.

Nâng cao năng suất lao động: Nâng cao năng suất lao động giúp giảm chi phí sản xuất, từ
đó góp phần kiềm chế giá cả hàng hóa.

Hỗ trợ doanh nghiệp: Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về vốn, công
nghệ, thị trường... để giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.

4. Giải pháp về mặt tiêu dùng:

17
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của lạm phát: Cần tuyên
truyền để người dân hiểu rõ tác hại của lạm phát và có ý thức tiêu dùng tiết kiệm, hợp lý.

Khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm trong nước: Nên khuyến khích người dân sử
dụng sản phẩm trong nước thay vì sản phẩm nhập khẩu để giảm bớt áp lực lên giá cả.

5. Giải pháp về mặt xã hội:

Bảo đảm an sinh xã hội: Chính phủ cần có chính sách bảo đảm an sinh xã hội cho người
nghèo, người có thu nhập thấp để giúp họ vượt qua khó khăn do lạm phát gây ra.

Tạo thêm việc làm: Cần tạo thêm việc làm cho người dân để tăng thu nhập, qua đó giúp họ
có khả năng chi trả tốt hơn trong bối cảnh lạm phát.

II. Lãi suất

Lãi suất đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến
tăng trưởng kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái và thị trường tiền tệ. Để góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế bền vững, Việt Nam cần có những giải pháp về lãi suất phù hợp.

1. Điều chỉnh lãi suất linh hoạt:

Ngân hàng Nhà nước cần theo dõi sát diễn biến kinh tế vĩ mô, đặc biệt là lạm phát và tăng
trưởng kinh tế, để điều chỉnh lãi suất một cách linh hoạt.

Khi lạm phát tăng cao, cần tăng lãi suất để hạn chế lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế,
qua đó giảm sức ép lên giá cả. Tuy nhiên, cần cân nhắc điều chỉnh lãi suất hợp lý để tránh
ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế.

Ngược lại, khi cần kích thích tăng trưởng kinh tế, có thể giảm lãi suất để khuyến khích đầu
tư và tiêu dùng.

2. Phân hóa lãi suất:

Áp dụng mức lãi suất khác nhau cho các lĩnh vực ưu tiên phát triển, các ngành kinh tế có
hiệu quả cao và các doanh nghiệp có tiềm năng.

Ví dụ, có thể áp dụng mức lãi suất thấp hơn cho các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp
chế biến xuất khẩu, các dự án đầu tư có ý nghĩa quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.

3. Phát triển thị trường tiền tệ:

18
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường tiền tệ, tạo môi trường hoạt động bình đẳng,
cạnh tranh cho các tổ chức tín dụng.

Phát triển các sản phẩm tiền tệ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Nâng cao năng lực quản lý rủi ro của các tổ chức tín dụng để đảm bảo an toàn hệ thống tài
chính.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền:

Tuyên truyền để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ vai trò của lãi suất trong nền kinh tế.

Khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tài chính một
cách thông minh, hiệu quả.

5. Hỗ trợ doanh nghiệp:

Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về vốn, công nghệ, thị trường... để giúp
doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.

Điều này góp phần giảm áp lực lên giá cả hàng hóa và dịch vụ, qua đó giúp kiểm soát lạm
phát và ổn định nền kinh tế.

III. Giảm tỷ lệ thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp là vấn đề nhức nhối của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Để giải
quyết vấn đề này, cần triển khai đồng bộ các giải pháp sau:

1. Phát triển kinh tế:

Tăng cường đầu tư: Thúc đẩy đầu tư vào các ngành, lĩnh vực có tiềm năng phát triển cao,
tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Phát triển doanh nghiệp: Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, nâng cao
năng lực cạnh tranh để tạo thêm nhiều việc làm chất lượng cao.

Thu hút đầu tư nước ngoài: Tạo môi trường đầu tư cởi mở, thông thoáng, thu hút vốn đầu
tư nước ngoài vào các lĩnh vực có nhu cầu lao động cao.

2. Phát triển nguồn nhân lực:

Đổi mới giáo dục đào tạo: Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, gắn kết đào tạo với nhu
cầu thị trường lao động, chú trọng đào tạo kỹ năng nghề cho người lao động.

19
Phát triển giáo dục nghề nghiệp: Mở rộng hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đa dạng hóa
các hình thức đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao tay nghề của người lao động.

Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động: Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động, đặc biệt là người lao động thất nghiệp, người lao động di cư, người lao
động ở vùng sâu, vùng xa.

3. Hỗ trợ người lao động:

Thúc đẩy dịch vụ giới thiệu việc làm: Phát triển mạng lưới dịch vụ giới thiệu việc làm
hiệu quả, kết nối người lao động với doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng.

Hỗ trợ khởi nghiệp: Hỗ trợ về vốn, công nghệ, thị trường... cho người lao động có ý tưởng
khởi nghiệp, tạo thêm việc làm cho bản thân và cộng đồng.

Bảo đảm an sinh xã hội: Hỗ trợ về y tế, giáo dục, nhà ở... cho người lao động thất nghiệp,
giúp họ có điều kiện sống ổn định và tìm kiếm việc làm mới.

4. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh:

Cải cách thủ tục hành chính: Giảm thiểu thủ tục hành chính rườm rà, tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp hoạt động và tạo việc làm.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động, khuyến khích doanh nghiệp tạo việc làm.

Chống tham nhũng, lãng phí: Tăng cường công tác chống tham nhũng, lãng phí để tạo
môi trường đầu tư kinh doanh minh bạch, thu hút doanh nghiệp phát triển.

5. Nâng cao nhận thức của người lao động:

Thay đổi tư duy: Nâng cao nhận thức của người lao động về tầm quan trọng của việc học
tập, nâng cao tay nghề để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.

Khuyến khích lao động linh hoạt: Khuyến khích người lao động tham gia vào thị trường
lao động linh hoạt, sẵn sàng thích nghi với những thay đổi của thị trường.

Nâng cao ý thức trách nhiệm: Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động trong việc
tìm kiếm việc làm, tham gia lao động và bảo vệ quyền lợi của bản thân.

20
IV. Tăng cường xuất khẩu

Tăng cường xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo
việc làm và hội nhập quốc tế cho Việt Nam. Để đạt được mục tiêu này, cần triển khai đồng
bộ các giải pháp sau:

1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm:

Phát triển sản phẩm có giá trị gia tăng cao: Tập trung vào phát triển các sản phẩm có giá
trị gia tăng cao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu thị trường quốc tế.

Nâng cao chất lượng sản phẩm: Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản
phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu của thị trường xuất khẩu.

Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu: Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu sang các
thị trường tiềm năng như châu Âu, Mỹ, Nhật Bản...

2. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu:

Cung cấp thông tin thị trường: Cung cấp cho doanh nghiệp thông tin đầy đủ, chính xác về
thị trường xuất khẩu, nhu cầu của khách hàng, rào cản thương mại...

Hỗ trợ xúc tiến thương mại: Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế,
quảng bá sản phẩm ra thị trường nước ngoài.

Hỗ trợ tài chính: Cung cấp các chính sách hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp xuất khẩu như
vay vốn lãi suất thấp, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu...

3. Hoàn thiện môi trường kinh doanh:

Cải thiện thủ tục hành chính: Giảm thiểu thủ tục hành chính rườm rà, tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu thông quan hàng hóa, thực hiện các thủ tục hải quan.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật về xuất nhập khẩu, đảm
bảo quyền lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu, thu hút đầu tư vào lĩnh vực xuất khẩu.

Cải thiện cơ sở hạ tầng: Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, logistics để giảm chi phí vận
chuyển hàng hóa xuất khẩu.

4. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực:

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao: Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
cao, am hiểu về thị trường quốc tế, ngoại ngữ và kỹ năng thương mại.

21
Nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp: Nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về tầm
quan trọng của xuất khẩu, cập nhật kiến thức về thị trường quốc tế và các quy định xuất
nhập khẩu.

Khuyến khích đổi mới sáng tạo: Khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, áp dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh.

V. Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao cạnh tranh

Để thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân, đóng góp vào tăng trưởng GDP và hội nhập quốc tế,
Chính phủ Việt Nam đã triển khai nhiều giải pháp về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong
những năm qua. Một số giải pháp tiêu biểu bao gồm:

1. Hoàn thiện môi trường kinh doanh:

Cải cách thủ tục hành chính: Giảm thiểu thủ tục rườm rà, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp thành lập, hoạt động và giải quyết các thủ tục hành chính liên quan.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động
kinh doanh, đảm bảo minh bạch, công bằng và tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho
các doanh nghiệp.

Chống tham nhũng, lãng phí: Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí,
tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch.

2. Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp:

Cung cấp các nguồn vốn tín dụng: Tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất hợp
lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs).

Hỗ trợ vay vốn khởi nghiệp: Triển khai các chương trình hỗ trợ vay vốn khởi nghiệp với
lãi suất ưu đãi, thủ tục đơn giản cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.

Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu: Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
để giảm thiểu rủi ro khi xuất khẩu hàng hóa.

3. Hỗ trợ phát triển thị trường:

Hỗ trợ xúc tiến thương mại: Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế,
quảng bá sản phẩm ra thị trường nước ngoài.

Kết nối doanh nghiệp: Tạo cầu nối giữa doanh nghiệp Việt Nam với các đối tác tiềm năng
trong nước và quốc tế.

22
Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử: Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia vào thị
trường thương mại điện tử, tiếp cận khách hàng tiềm năng.

4. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp:

Hỗ trợ đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Đào tạo nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp.

Hỗ trợ tư vấn pháp luật: Hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn về pháp luật liên quan đến hoạt động
kinh doanh.

5. Hỗ trợ doanh nghiệp trong bối cảnh Covid-19:

Triển khai các gói hỗ trợ tài chính: Cung cấp các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp bị
ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.

Miễn giảm thuế, phí: Miễn giảm thuế, phí cho doanh nghiệp trong một số lĩnh vực nhất
định.

Hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với bình thường mới: Hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với
tình hình bình thường mới sau đại dịch Covid-19.

VI. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Thu hút FDI đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm,
chuyển giao khoa học công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế Việt
Nam. Để gia tăng FDI hiệu quả, Chính phủ Việt Nam đã triển khai nhiều giải pháp đồng bộ,
bao gồm:

1. Hoàn thiện môi trường đầu tư:

Cải cách thủ tục hành chính: Giảm thiểu thủ tục rườm rà, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
đầu tư nước ngoài trong quá trình đầu tư, kinh doanh.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư, đảm
bảo minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho nhà đầu tư nước ngoài.

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đầu tư,
đảm bảo hiệu quả, minh bạch và chuyên nghiệp.

23
2. Nâng cao tính hấp dẫn của thị trường đầu tư:

Ưu đãi thuế, phí: Áp dụng các chính sách ưu đãi thuế, phí hấp dẫn cho nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên.

Cải thiện cơ sở hạ tầng: Nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, logistics, năng
lượng... để tạo môi trường đầu tư thuận lợi.

Phát triển nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của
nhà đầu tư nước ngoài.

3. Tăng cường quảng bá hình ảnh quốc gia:

Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế: Giới thiệu tiềm năng đầu tư của Việt Nam đến
các nhà đầu tư tiềm năng trên thế giới.

Tăng cường quảng bá thông tin: Quảng bá thông tin về môi trường đầu tư, chính sách ưu
đãi, tiềm năng thị trường của Việt Nam qua các kênh thông tin chính thống.

Hỗ trợ nhà đầu tư: Hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài tìm kiếm thông tin, đối tác, giải quyết các
thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư.

4. Hợp tác quốc tế:

Ký kết các hiệp định đầu tư: Ký kết các hiệp định đầu tư với các quốc gia, khu vực có
tiềm năng đầu tư cao để tạo khung pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư.

Tham gia các diễn đàn quốc tế: Tham gia các diễn đàn quốc tế về đầu tư để thu hút nhà
đầu tư nước ngoài.

Hợp tác với các tổ chức quốc tế: Hợp tác với các tổ chức quốc tế về đầu tư để quảng bá
tiềm năng đầu tư của Việt Nam và học hỏi kinh nghiệm thu hút FDI từ các quốc gia khác.

5. Nâng cao hiệu quả quản lý FDI:

Thành lập cơ quan quản lý FDI chuyên nghiệp: Thành lập cơ quan quản lý FDI chuyên
nghiệp, có trách nhiệm thu hút, quản lý và hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài.

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý FDI: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản
lý FDI để đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác thu hút và quản lý FDI.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt
động của nhà đầu tư nước ngoài để đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam

24

You might also like