Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN PCCC

(Phần này được in mặt sau của trang bìa)

1. Mẫu sổ: Được thực hiện theo Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA;
Tiêu chuẩn Việt Nam 3890:2009 phải có sổ này để phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị.
Sổ đã được hiệu chỉnh lại cho phù hợp với đặc thù quản lý;
2. Nơi sử dụng sổ: Tại các đơn vị, cơ sở theo qui định của Pháp luật hoặc các phòng
(ban) có liên quan do đơn vị qui định để theo dõi, quản lý.
3. Cách sử dụng sổ: Sổ lưu vào cặp hồ sơ quản lý công tác PCCC, được ghi chép
cập nhật khi đưa các phương tiện chữa cháy vào sử dụng sau kiểm định, kiểm tra định kỳ,
bổ sung, thay thế. Chia làm 2 phần cập nhật, cụ thể:
- Phần I- Bảng thống kê, theo dõi phương tiện PCCC đã được kiểm định và qui định
Mã quản lý trước khi đư vào sử dụng (tuỳ theo số lượng quản lý của đơn vị để quyết định số
trang);
- Phần II- Tình trạng kỹ thuật từng loại phương tiện (hoặc hệ thống) PCCC.
4. Hướng dẫn cách ghi: Mỗi phương tiện, hệ thống PCCC khi đưa vào sử dụng phải
được ghi đầy đủ các thông tin ban đầu theo đúng các cột mục trong bảng. Mỗi một phương
tiện chữa cháy (mã quản lý) đều được theo dõi chi tiết ở từng trang riêng trong sổ.
5. Giải thích một số từ và cách ghi vào các hạng mục, cột mục như sau:
- Loại phương tiện PCCC, bao gồm: Bình chữa cháy, thang, xẻng, câu liêm,…Hệ
thống PCCC (nếu có) bao gồm: Hệ thống cảnh báo (đèn báo khói, báo nhiệt,..); hệ thống
chữa cháy CO2; bán tự động; tự động SPRINKLER,…
- Cột ký mã hiệu: Ghi ký hiệu theo nhãn mác ghi trên vỏ bình, ví dụ: Ghi vào cột số
là MT3, MT5,…nếu là bình khí CO2; MFZL4, MFZL8,… nếu là bình bột. Thang, xẻng, câu
liêm,…nếu không có ký hiệu thì không cần ghi;
- Số kiểm định: là số do cơ quan Cảnh sát PCCC cấp có dán tem vào phương tiện
(nếu có);
- Mã quản lý: Do các đơn vị tự qui định để phục vụ quản lý;
- Tình trạng kỹ thuật (Phần II):
+ Ghi đầy đủ các mục, cột tại phần này cho từng loại phương tiện;
+ Phương pháp kiểm tra: Ghi “Cân trọng lượng” (đối với bình khí CO2); “Bằng mắt”
(đối với bình bột MFZ,…),…
+ Kết luận (5): Ghi “Đạt” đối với phương tiện nằm trong tiêu chuẩn quy định;
“Không đạt” đối với phương tiện không nằm trong tiêu chuẩn quy định;
+ Người kiểm tra: Người được đơn vị uỷ quyền kiểm tra ghi, ký tên;
+ Cơ quan kiểm tra: là cơ quan CS PCCC (nếu có).
6. Hình thức quản lý, khai thác:
Sổ này được lập và lưu trong máy tính bằng Excel, quản lý, cập nhật báo cáp trên
phần mềm ECP (không in sổ).
PHẦN I- BẢNG THỐNG KÊ, THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN PCCC ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Trang 1,2,3.. (Tùy theo số lượng phương tiện mà bố trí số trang, khổ giấy cho phù hợp)
Thống kê phương tiện PCCC đã được kiểm định trước khi sử dụng Theo dõi quản lý
Tên, số
Giấy chứng
hiệu, Tại cơ
nhận kiểm Đơn Nơi Năm
quy cách Số Mã quản sở
TT định số......, Ký mã hiệu vị sản sản
của lượng lý (trang
ngày.../.../... tính xuất xuất
phương số)
của......)
tiện
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 -Bình - MT3 Bình 10 Trung 2015 01-10 ĐL
CO2 (MFZ8..) Quốc Cẩm
01/05/16
(Bình Phả
của PC66..
bột..) (trang
số 2..)
- Trung - RPS Tủ 08 Nhật 2016 01-….08 ĐL
01/05/17 tâm báo AAW10
2 Hạ
của PC66.. cháy10
Long..
kênh..
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
*Ghi chú:
- Tổng số bình CO2 = ……..bình; Bình bột = ……….bình; MFZ8 = …….bình
- Trung tâm báo cháy10 kênh RPS AAW10 = …… tủ
- ………
Trang tiếp theo… (Tùy theo số lượng phương tiện mà bố trí số trang cho phù hợp)
PHẦN II- Tình trạng kỹ thuật từng loại phương tiện (hoặc hệ thống) PCCC
- Tên, số hiệu, quy cách của phương tiện (hoặc hệ thống PCCC)……………….………………………….………..…
- Ký mã hiệu……………………………………………………………………………………………………………………………………..….
- Số kiểm định/mã quản lý……………..……………………………………………………………………...……………………….……..
- Nước SX/năm SX: ………………..………/…………..…….Ngày, tháng, năm đưa vào sử dụng…….……….…………..
- Vị trí đặt phương tiện: ………………………………………………………………Tình trạng kỹ thuật ban đầu khi đưa
vào sử dụng:…………………….…(kg);………….……..….…………(màu vạch);………………… (khác) …………..………….
- Nội dung kiểm tra định kỳ phương tiện, thiết bị:
Thời
Ngày, Phương Người,
Kết Ký gian Ghi
TT tháng, năm Nội dung kiểm tra pháp kiểm cơ quan
luận tên kiểm tra chú
kiểm tra tra kiểm tra
tiếp theo
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 15/01/2016 Vỏ bình, van, vòi, Mắt, cân..
loa, ống dẫn loa,
kẹp chì, cân nặng,
vạch đồng hồ
2
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

*Ghi chú: Mỗi một Mã quản lý được ghi và theo dõi trên một trang

You might also like