Professional Documents
Culture Documents
Toan 1
Toan 1
Hàm ngược
Cho song ánh f : X → Y , hàm số g : Y → X
định bởi x = g(y) ⇔ y = f (x), ∀y ∈ E được gọi là
hàm ngược của f . Kí hiệu: g = f −1 .
Hàm ngược
Cho song ánh f : X → Y , hàm số g : Y → X
định bởi x = g(y) ⇔ y = f (x), ∀y ∈ E được gọi là
hàm ngược của f . Kí hiệu: g = f −1 .
Chú ý:
1 Chỉ có song ánh mới có hàm ngược.
2 Để tìm hàm ngược của hàm y = f (x), ta đổi
vai trò của x và y cho nhau rồi tìm y theo x.
Kết quả tìm được là hàm ngược cần tìm.
h π πi
−1
2 sin sin x = x, ∀x ∈ − ,
2 2
−1
3 cos cos x = x, ∀x ∈ [−1, 1]
cos−1 cos x = x, ∀x ∈ [0, π]
4
Ví dụ 1:
Chú ý: Khi xét tính liên tục, ta chỉ cần xét tại
các điểm nghi ngờ.
Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.
Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.
Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp
Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi
đó,
lim f ◦ g(x) = f lim g(x)
x→x0 x→x0
Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.
Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp
Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi
đó,
lim f ◦ g(x) = f lim g(x)
x→x0 x→x0
Hàm mũ
Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1).
Hàm mũ
Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1).
Một số tính chất của hàm mũ:
1 Luật đẳng thức
2 Luật bất đẳng thức
3 Luật nhân
4 Luật chia
5 Luật lũy thừa
6 Đồ thị của hàm mũ.
31/109 Mai Văn Duy
2.4 Hàm mũ và hàm logarit
Hàm logarit
Hàm logarit, kí hiệu y = loga x trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1) là hàm ngược của hàm mũ,
nghĩa là y = loga x ⇔ x = ay .
Cơ số tự nhiên e
Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số
x
1
e = lim 1 +
x→+∞ x
Cơ số tự nhiên e
Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số
x
1
e = lim 1 +
x→+∞ x
Hàm mũ tự nhiên: y = ex
Hàm logarit tự nhiên: y = loge x =lnx.
f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 x − x0
f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 x − x0
y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0
y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0
h(t) = −0.5gt2 + v0 t + h0
Trong đó,
g là gia tốc rơi tự do(g = 9.8m/s2 hoặc
g = 32f t/s2 )
v0 , h0 là vận tốc đầu và vị trí lúc đầu của vật.
Hàm ẩn
Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở
dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y
mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất
(trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính
theo x.
Hàm ẩn
Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở
dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y
mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất
(trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính
theo x.
Cách tìm đạo hàm hàm ẩn: Đạo hàm 2 vế
phương trình xác định hàm ẩn (chú ý y là hàm
theo x nên phải dùng quy tắc dây chuyền), sau
đó giải tìm y 0 . Khi đã tìm được y 0 , có thể đạo
hàm 2 vế tiếp để tìm y 00 ,...
52/109 Mai Văn Duy
3.6 Đạo hàm của hàm ẩn
Đạo hàm của hàm lượng giác ngược:
1
1 (sin−1 x)0 = √
1 − x2
−1
2 (cos−1 x)0 = √
1 − x2
1
3 (tan−1 x)0 =
1 + x2
−1
4 (cot−1 x)0 =
1 + x2
Vi phân
Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng mở K
chứa x0 , ta gọi f là khả vi tại x0 nếu tồn tại hằng
số A sao cho ∆f = A∆x + O(∆x) với mọi
O(∆x)
∆x = x − x0 , x ∈ K và lim = 0. A∆x gọi
∆x→0 ∆x
là vi phân của hàm số f tại x0 . Kí hiệu vi phân:
df hay dy.
f (xn )
xn+1 = xn − , ∀n ≥ 0
f 0 (xn )
Định lý
Mọi hàm số liên tục trên một khoảng đóng và bị
chặn đều đạt được cực đại tuyệt đối và cực tiểu
tuyệt đối trên đoạn đó.
Định lý
Mọi hàm số liên tục trên một khoảng đóng và bị
chặn đều đạt được cực đại tuyệt đối và cực tiểu
tuyệt đối trên đoạn đó.
Định lý
Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c
thì c phải là số tới hạn.
Định lý
Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c
thì c phải là số tới hạn.
Tính chất: Nếu hàm số liên tục f đạt được cực
trị tuyệt đối trên khoảng đóng I thì nó đạt được
tại các cực trị tương đối hoặc tại 2 đầu mút.
Định lý Roll
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
Định lý Roll
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
Định lý
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu
f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn
[a, b].
Định lý
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu
f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn
[a, b].
Ví dụ: Cho f là hàm khả vi trên R thỏa
f 0 (x) = f (x), ∀x ∈ R. Chứng tỏ rằng f có dạng
f (x) = k.ex với k là hằng số.
Đỉnh
Đồ thị hàm số y = f (x) có đỉnh tại x0 nếu
lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng vô cực nhưng
x→x0 x→x0
trái dấu.
81/109 Mai Văn Duy
4.5 Quy tắc L’Hospital
R sin x
6 e dx = ex + C
x
R 1
7 dx = ln|x| + C
x
88/109 Mai Văn Duy
5.1 Nguyên hàm
u = u(x) thì
Z u(b)
I= f (u)du
u(a)
u = u(x) thì
Z u(b)
I= f (u)du
u(a)