Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 216

TOÁN 1

Giảng viên: MAI VĂN DUY

1/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học
3 Một số kiến thức cơ bản

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học
3 Một số kiến thức cơ bản
4 Đường thẳng trong mặt phẳng- Phương
trình tham số

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học
3 Một số kiến thức cơ bản
4 Đường thẳng trong mặt phẳng- Phương
trình tham số
5 Hàm số và đồ thị

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học
3 Một số kiến thức cơ bản
4 Đường thẳng trong mặt phẳng- Phương
trình tham số
5 Hàm số và đồ thị
6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược

2/109 Mai Văn Duy


Chương 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1 Giải tích là gì?
2 Mô hình hóa toán học
3 Một số kiến thức cơ bản
4 Đường thẳng trong mặt phẳng- Phương
trình tham số
5 Hàm số và đồ thị
6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược

2/109 Mai Văn Duy


1.1 Giải tích là gì?

Khái niệm giải tích


Giải tích là bộ môn nghiên cứu về chuyển động
và sự thay đổi. Công cụ chính:
1 Giới hạn

3/109 Mai Văn Duy


1.1 Giải tích là gì?

Khái niệm giải tích


Giải tích là bộ môn nghiên cứu về chuyển động
và sự thay đổi. Công cụ chính:
1 Giới hạn
2 Đạo hàm

3/109 Mai Văn Duy


1.1 Giải tích là gì?

Khái niệm giải tích


Giải tích là bộ môn nghiên cứu về chuyển động
và sự thay đổi. Công cụ chính:
1 Giới hạn
2 Đạo hàm
3 Tích phân

3/109 Mai Văn Duy


1.1 Giải tích là gì?

Khái niệm giải tích


Giải tích là bộ môn nghiên cứu về chuyển động
và sự thay đổi. Công cụ chính:
1 Giới hạn
2 Đạo hàm
3 Tích phân

3/109 Mai Văn Duy


1.2 Mô hình hóa toán học

Mô hình hóa toán học


Biểu diễn một hiện tượng, tình huống thực tế
bằng các công thức và ngôn ngữ toán được gọi là
mô hình hóa toán học hiện tượng, tình huống đó.
Mục đích chính là để:
1 Mô tả và nghiên cứu hiện tượng đó theo
ngôn ngữ toán học

4/109 Mai Văn Duy


1.2 Mô hình hóa toán học

Mô hình hóa toán học


Biểu diễn một hiện tượng, tình huống thực tế
bằng các công thức và ngôn ngữ toán được gọi là
mô hình hóa toán học hiện tượng, tình huống đó.
Mục đích chính là để:
1 Mô tả và nghiên cứu hiện tượng đó theo
ngôn ngữ toán học
2 Dự đoán quá khứ và tương lai của hiện
tượng, tình huống đó

4/109 Mai Văn Duy


1.2 Mô hình hóa toán học

Mô hình hóa toán học


Biểu diễn một hiện tượng, tình huống thực tế
bằng các công thức và ngôn ngữ toán được gọi là
mô hình hóa toán học hiện tượng, tình huống đó.
Mục đích chính là để:
1 Mô tả và nghiên cứu hiện tượng đó theo
ngôn ngữ toán học
2 Dự đoán quá khứ và tương lai của hiện
tượng, tình huống đó

4/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực

5/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối

5/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối
3 Lượng giác

5/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối
3 Lượng giác
4 Đồ thị và phương trình

5/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối
3 Lượng giác
4 Đồ thị và phương trình
5 Khoảng cách trong mặt phẳng

5/109 Mai Văn Duy


1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối
3 Lượng giác
4 Đồ thị và phương trình
5 Khoảng cách trong mặt phẳng

5/109 Mai Văn Duy


1.4 Đường thẳng trong mặt phẳng-
Phương trình tham số
1 Hệ số góc
2 Phương trình tổng quát
3 Phương trình tham số
4 Phương trình đoạn chắn, phương trình
đường thẳng đứng.
5 Tiêu chuẩn song song, vuông góc.

6/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Hàm số
Cho 2 tập con khác rỗng X,Y của R. Một quy tắc
đặt tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với duy nhất
một phần tử y ∈ Y được gọi là một hàm số từ X
vào Y . Kí hiệu: f : X → Y, x 7→ f (x) (hoặc
y = f (x)).

7/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Hàm số
Cho 2 tập con khác rỗng X,Y của R. Một quy tắc
đặt tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với duy nhất
một phần tử y ∈ Y được gọi là một hàm số từ X
vào Y . Kí hiệu: f : X → Y, x 7→ f (x) (hoặc
y = f (x)).
Một số khái niệm:
1 Tập xác định

7/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Hàm số
Cho 2 tập con khác rỗng X,Y của R. Một quy tắc
đặt tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với duy nhất
một phần tử y ∈ Y được gọi là một hàm số từ X
vào Y . Kí hiệu: f : X → Y, x 7→ f (x) (hoặc
y = f (x)).
Một số khái niệm:
1 Tập xác định
2 Tập giá trị

7/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Hàm số
Cho 2 tập con khác rỗng X,Y của R. Một quy tắc
đặt tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với duy nhất
một phần tử y ∈ Y được gọi là một hàm số từ X
vào Y . Kí hiệu: f : X → Y, x 7→ f (x) (hoặc
y = f (x)).
Một số khái niệm:
1 Tập xác định
2 Tập giá trị
3 Đồ thị- Tiêu chuẩn dùng đồ thị xác định
hàm số
7/109 Mai Văn Duy
1.5 Hàm số và đồ thị
Hàm số
Cho 2 tập con khác rỗng X,Y của R. Một quy tắc
đặt tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với duy nhất
một phần tử y ∈ Y được gọi là một hàm số từ X
vào Y . Kí hiệu: f : X → Y, x 7→ f (x) (hoặc
y = f (x)).
Một số khái niệm:
1 Tập xác định
2 Tập giá trị
3 Đồ thị- Tiêu chuẩn dùng đồ thị xác định
hàm số
4 Hàm số bằng nhau.
7/109 Mai Văn Duy
1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng
3 Hàm số hợp

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng
3 Hàm số hợp
4 Hàm chẵn- Hàm lẻ.

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng
3 Hàm số hợp
4 Hàm chẵn- Hàm lẻ.
Phân loại hàm số:
1 Hàm đa thức

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng
3 Hàm số hợp
4 Hàm chẵn- Hàm lẻ.
Phân loại hàm số:
1 Hàm đa thức
2 Hàm hữu tỉ

8/109 Mai Văn Duy


1.5 Hàm số và đồ thị
Một số hàm số đặc biệt:
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
2 Hàm từng khoảng
3 Hàm số hợp
4 Hàm chẵn- Hàm lẻ.
Phân loại hàm số:
1 Hàm đa thức
2 Hàm hữu tỉ
3 Hàm lũy thừa.

8/109 Mai Văn Duy


1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược

Hàm ngược
Cho song ánh f : X → Y , hàm số g : Y → X
định bởi x = g(y) ⇔ y = f (x), ∀y ∈ E được gọi là
hàm ngược của f . Kí hiệu: g = f −1 .

9/109 Mai Văn Duy


1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược

Hàm ngược
Cho song ánh f : X → Y , hàm số g : Y → X
định bởi x = g(y) ⇔ y = f (x), ∀y ∈ E được gọi là
hàm ngược của f . Kí hiệu: g = f −1 .
Chú ý:
1 Chỉ có song ánh mới có hàm ngược.
2 Để tìm hàm ngược của hàm y = f (x), ta đổi
vai trò của x và y cho nhau rồi tìm y theo x.
Kết quả tìm được là hàm ngược cần tìm.

9/109 Mai Văn Duy


1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược
Một số hàm lượng giác ngược:
h π πi
−1
1 Hàm sin : [−1, 1] → − , , y = sin−1 x
2 2
hay y = arcsin x
2 Hàm cos−1 : [−1, 1] → [0, π], y = cos−1 x hay
y = arccos x
 π π
−1
3 Hàm tan : R → − , , y = tan−1 x hay
2 2
y = arctan x
4 Hàm cot−1 : R → (0, π) , y = cot−1 x.

10/109 Mai Văn Duy


1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược
Một số đẳng thức lượng giác ngược:
sin sin−1 x = x, ∀x ∈ [−1, 1]

1

h π πi
−1

2 sin sin x = x, ∀x ∈ − ,
2 2
−1

3 cos cos x = x, ∀x ∈ [−1, 1]
cos−1 cos x = x, ∀x ∈ [0, π]

4

11/109 Mai Văn Duy


Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC

12/109 Mai Văn Duy


Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
1 Giới hạn của một hàm số

12/109 Mai Văn Duy


Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
1 Giới hạn của một hàm số
2 Các phép toán đại số của giới hạn

12/109 Mai Văn Duy


Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
1 Giới hạn của một hàm số
2 Các phép toán đại số của giới hạn
3 Sự liên tục

12/109 Mai Văn Duy


Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
1 Giới hạn của một hàm số
2 Các phép toán đại số của giới hạn
3 Sự liên tục
4 Hàm mũ và hàm logarit.

12/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Giới hạn theo cách hiểu trực quan


Giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , kí hiệu
lim f (x), là giá trị L mà ta có thể làm cho f (x)
x→x0
gần L tùy ý, miễn là ta lấy x đủ gần x0 (nhưng
không bằng x0 ).

13/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Giới hạn theo cách hiểu trực quan


Giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , kí hiệu
lim f (x), là giá trị L mà ta có thể làm cho f (x)
x→x0
gần L tùy ý, miễn là ta lấy x đủ gần x0 (nhưng
không bằng x0 ).
Ví dụ:
1
lim x sin =0
x→0 x

13/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số
Giới hạn minh họa bằng đồ thị và không tồn tại
giới hạn:
1
1 lim x sin
x→0 x
1
2 lim 2
x→0 x
1
3 lim sin
x→0 x

14/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Định nghĩa giới hạn hàm số


Số L gọi là giới hạn của hàm số f khi x tiến về x0
nếu với mọi số dương ε, tồn tại số dương δ sao
cho |f (x) − L| < ε khi 0 < |x − x0 | < δ. Kí hiệu:
lim f (x) = L.
x→x0

15/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Định nghĩa giới hạn hàm số


Số L gọi là giới hạn của hàm số f khi x tiến về x0
nếu với mọi số dương ε, tồn tại số dương δ sao
cho |f (x) − L| < ε khi 0 < |x − x0 | < δ. Kí hiệu:
lim f (x) = L.
x→x0

Chú ý: Vì tính chất phức tạp của chứng minh


giới hạn bằng định nghĩa nên ta chủ yếu tính giới
hạn bằng các quy tắc và công thức giới hạn dựa
vào các giới hạn cơ bản.

15/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Giới hạn phải (trái)


Số L gọi là giới hạn phải(trái) của hàm số f khi x
tiến về x0 nếu với mọi số dương ε, tồn tại số
dương δ sao cho |f (x) − L| < ε khi
0 < x − x0 < δ (0 < x0 − x < δ). Kí hiệu:
lim+ f (x) = L( lim− f (x) = L) .
x→x0 x→x0

16/109 Mai Văn Duy


2.1 Giới hạn của một hàm số

Giới hạn phải (trái)


Số L gọi là giới hạn phải(trái) của hàm số f khi x
tiến về x0 nếu với mọi số dương ε, tồn tại số
dương δ sao cho |f (x) − L| < ε khi
0 < x − x0 < δ (0 < x0 − x < δ). Kí hiệu:
lim+ f (x) = L( lim− f (x) = L) .
x→x0 x→x0

Chú ý: Hàm số có giới hạn là L khi x tiến về x0


khi và chỉ khi cả hai giới hạn trái phải bằng L.

16/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn

Các quy tắc tính giới hạn


1 Quy tắc hằng số
2 Quy tắc giới hạn của hàm đồng nhất
3 Quy tắc nhân với hằng số
4 Quy tắc cộng trừ
5 Quy tắc nhân chia
6 Quy tắc lũy thừa

17/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn

Giới hạn của hàm lượng giác


1 lim sin x = sin x0
x→x0
2 lim cos x = cos x0
x→x0
3 lim tan x = tan x0
x→x0
4 lim cot x = cot x0
x→x0

Chú ý: Đối với các hàm đại số và lượng giác. Nếu


ta "thế" số vào giới hạn được thì ta được kết quả
của giới hạn.

18/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Tìm giới hạn bằng biến đổi đại số: Ta dùng các
phép biến đổi đại số ( quy đồng, nhân lượng liên
hiệp,...) để biến đổi, phân tích thành nhân tử,...;
đưa giới hạn về dạng có thể "thế" số vào được.
Ví dụ:
2
x −4
1 lim
x→2 x − 2

x−2
2 lim
x→4 x − 4
2x2 − x − 3
3 lim
x→−1 x+1

19/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Giới hạn của hàm từng khoảng:

Ví dụ 1:

Tính lim f (x) với


x→2

 x2 − 4
nếu x 6= 2
f (x) =
 2x − 2 nếu x = 2

20/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Ví dụ 2:

Tính lim f (x) với


x→1

 x4 − 1


 x2 − 1
 nếu x > 1
f (x) = x2 − 3x + 2
nếu x < 1
x−1




1 nếu x = 1

21/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Ví dụ 3:

Tính lim f (x) với


x→0
 √
 x2 + 1 − 1
f (x) = nếu x > 0
 2 x
x +1 nếu x ≤ 0

22/109 Mai Văn Duy


2.2 Các phép toán đại số của giới hạn

Giới hạn hàm lượng giác


sin x
lim =1
x→0 x

Ví dụ: Tính lim f (x) với


x→0
sin 5x
1 f (x) =
x
sin 5x
2 f (x) =
tan 7x
cos 4x − 1
3 f (x) =
x sin 3x
23/109 Mai Văn Duy
2.2 Các phép toán đại số của giới hạn

Định lý giới hạn kẹp


Cho f, g, h là các hàm xác định trên một khoảng
mở K chứa x0 , f (x) ≤ g(x) ≤ h(x), ∀x ∈ K, và
lim f (x) = lim h(x) = L thì lim g(x) = L.
x→x0 x→x0 x→x0

Ví dụ: Tính lim f (x) với


x→0
1
1 f (x) = x2 sin
x5
1
2 f (x) = x sin 5
x
24/109 Mai Văn Duy
2.3 Sự liên tục

Khái niệm trực quan về sự liên tục


Đồ thị của hàm liên tục là một đường liền nét,
không bị đứt, không bị ngắt quãng và không tiến
ra vô cùng.

25/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định nghĩa về sự liên tục


Hàm số f được gọi là liên tục tại điểm x0 nếu
lim f (x) = f (x0 ).
x→x0

26/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định nghĩa về sự liên tục


Hàm số f được gọi là liên tục tại điểm x0 nếu
lim f (x) = f (x0 ).
x→x0

Chú ý: Khi xét tính liên tục, ta chỉ cần xét tại
các điểm nghi ngờ.

26/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục
Tương tự khái niệm giới hạn trái, phải. Ta cũng
có khái niệm liên tục trái phải tương ứng khi
thay giới hạn trong định nghĩa trên bởi giới hạn
trái, phải.

27/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục
Tương tự khái niệm giới hạn trái, phải. Ta cũng
có khái niệm liên tục trái phải tương ứng khi
thay giới hạn trong định nghĩa trên bởi giới hạn
trái, phải.
Liên tục một bên
Hàm số f được gọi là liên tục phải(trái) tại điểm
x0 nếu lim+ f (x) = f (x0 ) ( lim− f (x) = f (x0 )).
x→x0 x→x0

27/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục
Tương tự khái niệm giới hạn trái, phải. Ta cũng
có khái niệm liên tục trái phải tương ứng khi
thay giới hạn trong định nghĩa trên bởi giới hạn
trái, phải.
Liên tục một bên
Hàm số f được gọi là liên tục phải(trái) tại điểm
x0 nếu lim+ f (x) = f (x0 ) ( lim− f (x) = f (x0 )).
x→x0 x→x0

Chú ý: Hàm số f liên tục khi và chỉ khi nó liên


tục trái và liên tục phải.

27/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.

28/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.

Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp
Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi
đó, 
lim f ◦ g(x) = f lim g(x)
x→x0 x→x0

28/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.

Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp
Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi
đó, 
lim f ◦ g(x) = f lim g(x)
x→x0 x→x0

28/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Liên tục trên khoảng, đoạn


Hàm số f gọi là liên tục trên khoảng (a, b) nếu nó
liên tục tại mọi điểm trên khoảng này.
Hàm số f gọi là liên tục trên đoạn [a, b] nếu nó
liên tục trên khoảng (a, b), liên tục phải tại a và
liên tục trái tại b.

29/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Liên tục trên khoảng, đoạn


Hàm số f gọi là liên tục trên khoảng (a, b) nếu nó
liên tục tại mọi điểm trên khoảng này.
Hàm số f gọi là liên tục trên đoạn [a, b] nếu nó
liên tục trên khoảng (a, b), liên tục phải tại a và
liên tục trái tại b.

29/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định lí giá trị trung gian


Nếu f liên tục trên đoạn [a, b] thì nó đạt được
mọi giá trị trung gian giữa f (a) và f (b) trên
khoảng đó.

30/109 Mai Văn Duy


2.3 Sự liên tục

Định lí giá trị trung gian


Nếu f liên tục trên đoạn [a, b] thì nó đạt được
mọi giá trị trung gian giữa f (a) và f (b) trên
khoảng đó.

Định lí tồn tại nghiệm


Nếu f liên tục trên đoạn [a, b] và f (a), f (b) trái
dấu thì phương trình f (x) = 0 có nghiệm trong
khoảng (a, b).

30/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Hàm mũ
Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1).

31/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Hàm mũ
Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1).
Một số tính chất của hàm mũ:
1 Luật đẳng thức
2 Luật bất đẳng thức
3 Luật nhân
4 Luật chia
5 Luật lũy thừa
6 Đồ thị của hàm mũ.
31/109 Mai Văn Duy
2.4 Hàm mũ và hàm logarit
Hàm logarit
Hàm logarit, kí hiệu y = loga x trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1) là hàm ngược của hàm mũ,
nghĩa là y = loga x ⇔ x = ay .

32/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit
Hàm logarit
Hàm logarit, kí hiệu y = loga x trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1) là hàm ngược của hàm mũ,
nghĩa là y = loga x ⇔ x = ay .
Một số tính chất của hàm logarit:
1 Luật đẳng thức- Luật bất đẳng thức
2 Luật nhân- Luật chia
3 Luật lũy thừa
4 Luật đảo ngược
5 Các giá trị đặc biệt
6 Đồ thị của hàm mũ.
32/109 Mai Văn Duy
2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Cơ số tự nhiên e
Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số
 x
1
e = lim 1 +
x→+∞ x

33/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Cơ số tự nhiên e
Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số
 x
1
e = lim 1 +
x→+∞ x

Hàm mũ tự nhiên: y = ex
Hàm logarit tự nhiên: y = loge x =lnx.

33/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Công thức đổi cơ số


Với a, b, c > 0, a, 6= 1:
logc b
loga b =
logc a

34/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Công thức đổi cơ số


Với a, b, c > 0, a, 6= 1:
logc b
loga b =
logc a

Chú ý: Nếu không có yêu cầu khác, ta thường


dùng cơ số e. Nếu chưa có cơ số e thì ta dùng
công thức đổi cơ số.

34/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Bài toán tăng trưởng, tàn lụi theo hàm mũ


Nếu mức tăng trưởng, sụt giảm của một đại
lượng P = P (t) tỉ lệ với chính nó thì đại lượng
này tuân theo quy luật hàm mũ. Tức là nó có
dạng:P (t) = P (0)ekt .
Nếu k > 0 thì P tăng, còn k < 0 thì P giảm.

35/109 Mai Văn Duy


2.4 Hàm mũ và hàm logarit

Bài toán tăng trưởng, tàn lụi theo hàm mũ


Nếu mức tăng trưởng, sụt giảm của một đại
lượng P = P (t) tỉ lệ với chính nó thì đại lượng
này tuân theo quy luật hàm mũ. Tức là nó có
dạng:P (t) = P (0)ekt .
Nếu k > 0 thì P tăng, còn k < 0 thì P giảm.
Bài toán dân số
Bài toán về chu kì bán rã chất phóng xạ
Bài toán lãi kép

35/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng
5 Quy tắc dây chuyền

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng
5 Quy tắc dây chuyền
6 Đạo hàm của hàm ẩn

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng
5 Quy tắc dây chuyền
6 Đạo hàm của hàm ẩn
7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến nhau
và ứng dụng

36/109 Mai Văn Duy


Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng
5 Quy tắc dây chuyền
6 Đạo hàm của hàm ẩn
7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến nhau
và ứng dụng
8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
36/109 Mai Văn Duy
Chương 3: ĐẠO HÀM
1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ và
hàm logarit
4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển động
thẳng
5 Quy tắc dây chuyền
6 Đạo hàm của hàm ẩn
7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến nhau
và ứng dụng
8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
36/109 Mai Văn Duy
3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Tiếp tuyến của đường cong


Tiếp tuyến của đường cong tại một điểm là
đường thẳng tiếp xúc với đường cong tại điểm đó.
Nếu đường cong có phương trình y = f (x) thì hệ
số góc tiếp tuyến có dạng:
f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 x − x0

37/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
Đạo hàm
Ta gọi giá trị của giới hạn(nếu tồn tại)

f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 x − x0

là đạo hàm của hàm số y = f (x) tại điểm x0 .


Kí hiệu: f 0 (x0 ).

38/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
Đạo hàm
Ta gọi giá trị của giới hạn(nếu tồn tại)

f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 x − x0

là đạo hàm của hàm số y = f (x) tại điểm x0 .


Kí hiệu: f 0 (x0 ).
Chú ý: Đạo hàm đôi khi được định nghĩa là
f (x0 + ∆x) − f (x0 )
lim
∆x→0 ∆x
38/109 Mai Văn Duy
3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
Tính chất:
1 Nếu giới hạn trong định nghĩa trên tồn tại
thì ta nói hàm số có đạo hàm.
2 Giá trị của đạo hàm không phụ thuộc tên
biến.
3 Đạo hàm của một hàm số cũng là một hàm
số.
4 Nếu đạo hàm dương thì hàm số đang tăng
tại điểm đó.
5 Nếu đạo hàm âm thì hàm số đang giảm tại
điểm đó.

39/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Phương trình tiếp tuyến


Phương trình tiếp tuyến (nếu có) của đồ thị hàm
số y = f (x) tại điểm (x0 , y0 ) là:

y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0


40/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Phương trình tiếp tuyến


Phương trình tiếp tuyến (nếu có) của đồ thị hàm
số y = f (x) tại điểm (x0 , y0 ) là:

y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0


40/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Liên hệ giữa liên tục và có đạo hàm


Nếu hàm số có đạo hàm thì nó liên tục tại điểm
đó. Ngược lại có thể không đúng. Đồ thị của
những hàm liên tục mà không có đạo hàm có chỗ
bị gãy.

41/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Liên hệ giữa liên tục và có đạo hàm


Nếu hàm số có đạo hàm thì nó liên tục tại điểm
đó. Ngược lại có thể không đúng. Đồ thị của
những hàm liên tục mà không có đạo hàm có chỗ
bị gãy.
Một số cách kí hiệu đạo hàm:
1
df
dx
2
d
dx

41/109 Mai Văn Duy


3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến

Đạo hàm cấp cao


Đạo hàm của hàm số f là hàm số f 0 . Nếu f 0 có
đạo hàm thì đạo hàm này gọi là đạo hàm cấp 2
00 d2 f
(f hay 2 ) của hàm số f . Nếu đạo hàm cấp 2
dx
này có đạo hàm thì ta gọi đạo hàm này là đạo
000 d3 f
hàm cấp 3 (f hay 3 ) của f . Tương tự ta có
dx
(4) d4 f
đạo hàm cấp 4 (f hay 4 ) và cao hơn.
dx

42/109 Mai Văn Duy


3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm

Một số đạo hàm cơ bản


1 Đạo hàm của hằng số
2 Đạo hàm của lũy thừa

43/109 Mai Văn Duy


3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm

Một số đạo hàm cơ bản


1 Đạo hàm của hằng số
2 Đạo hàm của lũy thừa

43/109 Mai Văn Duy


3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm

Các quy tắc tính đạo hàm


1 Quy tắc nhân với hằng số
2 Quy tắc cộng trừ
3 Quy tắc nhân
4 Quy tắc chia

44/109 Mai Văn Duy


3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm

Các quy tắc tính đạo hàm


1 Quy tắc nhân với hằng số
2 Quy tắc cộng trừ
3 Quy tắc nhân
4 Quy tắc chia

44/109 Mai Văn Duy


3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm
mũ và hàm logarit
Đạo hàm của hàm lượng giác
1 (sin x)0 = cos x
2 (cos x)0 = − sin x
1
3 (tan x)0 = 2
= 1 + tan2 x
cos x
1
4 (cot x)0 = − 2 = −(1 + cot2 x)
sin x

45/109 Mai Văn Duy


3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm
mũ và hàm logarit
Đạo hàm của hàm lượng giác
1 (sin x)0 = cos x
2 (cos x)0 = − sin x
1
3 (tan x)0 = 2
= 1 + tan2 x
cos x
1
4 (cot x)0 = − 2 = −(1 + cot2 x)
sin x

45/109 Mai Văn Duy


3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm
mũ và hàm logarit
Đạo hàm của hàm mũ và logarit
1 (ex )0 = ex , (ax )0 = ax lna
1 1
2 (lnx)’= , (loga x)0 =
x xlna

46/109 Mai Văn Duy


3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm
mũ và hàm logarit
Đạo hàm của hàm mũ và logarit
1 (ex )0 = ex , (ax )0 = ax lna
1 1
2 (lnx)’= , (loga x)0 =
x xlna

46/109 Mai Văn Duy


3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng
Tốc độ thay đổi trung bình và tức thời
Tốc độ thay đổi trung bình của hàm số y = f (x)
f (t) − f (x0 )
trên đoạn [x0 , t]:
t − x0
Tốc độ thay đổi tức thời của hàm số y = f (x) tại
f (t) − f (x0 )
điểm x0 : lim = f 0 (x0 )
t→x0 t − x0
f 0 (x)
Tốc độ thay đổi tương đối:
f (x)

47/109 Mai Văn Duy


3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng
Tốc độ thay đổi trung bình và tức thời
Tốc độ thay đổi trung bình của hàm số y = f (x)
f (t) − f (x0 )
trên đoạn [x0 , t]:
t − x0
Tốc độ thay đổi tức thời của hàm số y = f (x) tại
f (t) − f (x0 )
điểm x0 : lim = f 0 (x0 )
t→x0 t − x0
f 0 (x)
Tốc độ thay đổi tương đối:
f (x)

47/109 Mai Văn Duy


3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng
Mô hình hóa chuyển động thẳng
Xét một vật chuyển động trên đường thẳng. Gắn
vật vào trục tọa độ với gốc và chiều dương chọn
trước:
1 Vận tốc là độ thay đổi vị trí theo thời gian:
v(t) = x0 (t).
2 Gia tốc là độ thay đổi vận tốc theo thời gian:
a(t) = v 0 (t).

48/109 Mai Văn Duy


3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng
Tính chất:
1 Nếu vận tốc âm thì vật chuyển động ngược
chiều dương.
2 Nếu vận tốc dương thì vật chuyển động cùng
chiều dương.
3 Nếu gia tốc cùng dấu vận tốc thì vật chuyển
động nhanh dần.
4 Nếu gia tốc ngược dấu vận tốc thì vật
chuyển động chậm dần.

49/109 Mai Văn Duy


3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng
Bài toán vật thể rơi
Chọn hệ trục tọa độ thẳng đứng hướng lên. Mô
hình bài toán vật thể rơi có dạng:

h(t) = −0.5gt2 + v0 t + h0

Trong đó,
g là gia tốc rơi tự do(g = 9.8m/s2 hoặc
g = 32f t/s2 )
v0 , h0 là vận tốc đầu và vị trí lúc đầu của vật.

50/109 Mai Văn Duy


3.5 Quy tắc dây chuyền
Quy tắc dây chuyền
Cho f có đạo hàm theo u, u có đạo hàm theo x.
Khi đó hàm hợp f ◦ u có đạo hàm theo x và:
df df du
= .
dx du dx
hay
[f ◦ u(x)]0 = f 0 [u(x)].u0 (x)

51/109 Mai Văn Duy


3.5 Quy tắc dây chuyền
Quy tắc dây chuyền
Cho f có đạo hàm theo u, u có đạo hàm theo x.
Khi đó hàm hợp f ◦ u có đạo hàm theo x và:
df df du
= .
dx du dx
hay
[f ◦ u(x)]0 = f 0 [u(x)].u0 (x)

Quy tắc: Nếu biến lấy đạo hàm là u thì nhân


thêm u0 .
51/109 Mai Văn Duy
3.6 Đạo hàm của hàm ẩn

Hàm ẩn
Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở
dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y
mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất
(trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính
theo x.

52/109 Mai Văn Duy


3.6 Đạo hàm của hàm ẩn

Hàm ẩn
Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở
dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y
mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất
(trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính
theo x.
Cách tìm đạo hàm hàm ẩn: Đạo hàm 2 vế
phương trình xác định hàm ẩn (chú ý y là hàm
theo x nên phải dùng quy tắc dây chuyền), sau
đó giải tìm y 0 . Khi đã tìm được y 0 , có thể đạo
hàm 2 vế tiếp để tìm y 00 ,...
52/109 Mai Văn Duy
3.6 Đạo hàm của hàm ẩn
Đạo hàm của hàm lượng giác ngược:
1
1 (sin−1 x)0 = √
1 − x2
−1
2 (cos−1 x)0 = √
1 − x2
1
3 (tan−1 x)0 =
1 + x2
−1
4 (cot−1 x)0 =
1 + x2

53/109 Mai Văn Duy


3.7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến
nhau và ứng dụng
Bài toán tốc độ biến thiên liên quan
Trong thực tế, có nhiều đại lượng có sự liên quan
đến nhau và cùng phụ thuộc vào một biến nào đó
(thường là thời gian). Bài toán đặt ra là nếu biết
tốc độ biến thiên của một số đại lượng này, ta
phải tìm ra độ biến thiên và hướng biến thiên của
các đại lượng kia.

54/109 Mai Văn Duy


3.7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến
nhau và ứng dụng
Các bước giải bài toán tốc độ biến thiên liên
quan:
1 Bước 1: Vẽ hình( nếu cần), đặt tên các biến
phụ thuộc, độc lập và điều kiện tương ứng.
2 Bước 2: Tìm phương trình liên quan giữa
chúng, đạo hàm 2 vế (chú ý dùng quy tắc
dây chuyền).
3 Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào để tìm
giá trị cần thiết.

55/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân

Xấp xỉ tuyến tính


Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm tại x0 . Khi đó,
L(x) = f (x0 ) + f 0 (x0 )(x − x0 ) gọi là xấp xỉ tuyến
tính của f tại x0 . Nghĩa là L(x) ' f (x) khi x gần
x0 .

56/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân

Xấp xỉ tuyến tính


Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm tại x0 . Khi đó,
L(x) = f (x0 ) + f 0 (x0 )(x − x0 ) gọi là xấp xỉ tuyến
tính của f tại x0 . Nghĩa là L(x) ' f (x) khi x gần
x0 .
Dạng sai phân: Ta có thể viết xấp xỉ tuyến tính
dưới dạng:
∆f ' f 0 (x0 )∆x
Với ∆f = f (x) − f (x0 ) và ∆x = x − x0 .

56/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân

Vi phân
Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng mở K
chứa x0 , ta gọi f là khả vi tại x0 nếu tồn tại hằng
số A sao cho ∆f = A∆x + O(∆x) với mọi
O(∆x)
∆x = x − x0 , x ∈ K và lim = 0. A∆x gọi
∆x→0 ∆x
là vi phân của hàm số f tại x0 . Kí hiệu vi phân:
df hay dy.

57/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
Chú ý:
1 Xét hàm số y = x, vi phân của nó luôn tồn
tại tại mọi điểm và dx = ∆x. Ta gọi dx là vi
phân theo biến x. Nó có thể xem là một biến
độc lập.
2 Hàm số y = f (x) có đạo hàm tại x0 khi và
chỉ khi nó khả vi tại x0 . Khi đó vi phân của
nó là df = f 0 (x0 )∆x = f 0 (x0 )dx.
3 Vi phân của hàm số tại một điểm là hàm số
theo biến độc lập dx. Kí hiệu: dy = f 0 (x)dx.

58/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
Các quy tắc tính vi phân:
1 Quy tắc tuyến tính
2 Quy tắc nhân
3 Quy tắc chia

59/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân

Sự lan truyền sai số


Cho y = f (x) là hàm theo biến x. Nếu x0 là giá
trị đúng khi đo đại lượng x còn x = x0 + ∆x là số
đo được thì sai số đo đạc là |∆x|. Khi dùng giá
trị này để tính giá trị của f thì ta có sai số là
|∆f | = |f (x0 + ∆x) − f (x0 )|. Sai số này gọi là sai
số tích lũy.
∆f
Sai số tương đối khi tính f :
f

60/109 Mai Văn Duy


3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
Phương pháp Newton-Raphson tìm nghiệm gần
đúng
Cho hàm số y = f (x), ý tưởng của phương pháp
Newton- Raphson là dùng dãy các giá trị xấp xỉ
tuyến tính xn xuất phát từ giá trị đầu x0 để tìm
nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = 0:

f (xn )
xn+1 = xn − , ∀n ≥ 0
f 0 (xn )

Dãy này hoặc không hội tụ, hoặc hội tụ về một


nghiệm của phương trình f (x) = 0.
61/109 Mai Văn Duy
3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
Các bước tìm nghiệm với sai số ε cho trước:
1 Chọn một giá trị đầu x0 với f 0 (x0 ) 6= 0
2 Tính các giá trị của dãy
f (xn )
xn+1 = xn − 0 , ∀n ≥ 0. Trong quá trình
f (xn )
này, kiểm tra nếu |xn+1 − xn | < ε thì ngừng.
3 Kết luận xn+1 là nghiệm của phương trình
với sai số không quá ε.
Chú ý: Nếu sai số ε cho dạng ε = 10−k thì dãy xn
chỉ cần có k chữ số đầu ở phần thập phân giống
nhau là được.

62/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số
4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn
vô cực

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số
4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn
vô cực
5 Quy tắc L’Hospital

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số
4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn
vô cực
5 Quy tắc L’Hospital
6 Sự tối ưu hóa trong khoa học vật lí và kĩ
thuật

63/109 Mai Văn Duy


Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số
4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn
vô cực
5 Quy tắc L’Hospital
6 Sự tối ưu hóa trong khoa học vật lí và kĩ
thuật

63/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục

Cực trị tuyệt đối


Cho hàm số f xác định trên khoảng I chứa c:
1 Nếu f (x) ≤ f (c), ∀x ∈ I thì c gọi là cực đại
tuyệt đối của f trên I.
2 Nếu f (x) ≥ f (c), ∀x ∈ I thì c gọi là cực tiểu
tuyệt đối của f trên I.

64/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục

Cực trị tuyệt đối


Cho hàm số f xác định trên khoảng I chứa c:
1 Nếu f (x) ≤ f (c), ∀x ∈ I thì c gọi là cực đại
tuyệt đối của f trên I.
2 Nếu f (x) ≥ f (c), ∀x ∈ I thì c gọi là cực tiểu
tuyệt đối của f trên I.
Cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối nếu không
gây nhầm lẫn sẽ gọi là cực trị tuyệt đối hay cực
trị.

64/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục

Định lý
Mọi hàm số liên tục trên một khoảng đóng và bị
chặn đều đạt được cực đại tuyệt đối và cực tiểu
tuyệt đối trên đoạn đó.

65/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục

Định lý
Mọi hàm số liên tục trên một khoảng đóng và bị
chặn đều đạt được cực đại tuyệt đối và cực tiểu
tuyệt đối trên đoạn đó.

65/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục
Cực trị tương đối
1 Nếu f (x) ≤ f (c) với mọi x thuộc một
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực đại
tương đối của f .
2 Nếu f (x) ≥ f (c) với mọi x thuộc một
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực
tiểu tương đối của f .

66/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục
Cực trị tương đối
1 Nếu f (x) ≤ f (c) với mọi x thuộc một
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực đại
tương đối của f .
2 Nếu f (x) ≥ f (c) với mọi x thuộc một
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực
tiểu tương đối của f .
1 Cực đại tương đối và cực tiểu tương đối gọi
là cực trị tương đối.
2 Nếu f 0 (c) = 0 hoặc f 0 (c) không tồn tại thì c
gọi là số tới hạn còn điểm (c, f (c)) trên đồ
66/109
thị gọi là điểm tới hạn.
Mai Văn Duy
4.1 Cực trị của hàm liên tục

Định lý
Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c
thì c phải là số tới hạn.

67/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục

Định lý
Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c
thì c phải là số tới hạn.
Tính chất: Nếu hàm số liên tục f đạt được cực
trị tuyệt đối trên khoảng đóng I thì nó đạt được
tại các cực trị tương đối hoặc tại 2 đầu mút.

67/109 Mai Văn Duy


4.1 Cực trị của hàm liên tục
Cách tìm cực trị tuyệt đối của hàm liên tục trên
khoảng đóng bị chặn [a, b]:
1 Tính đạo hàm, cho đạo hàm bằng 0 để tìm
các số tới hạn.
2 Tính giá trị tại các số tới hạn và tại 2 đầu
mút a, b.
3 So sánh để kết luận: Giá trị lớn nhất trong
các giá trị vừa tính được sẽ tương ứng với
cực đại tuyệt đối, giá trị nhỏ nhất trong các
giá trị vừa tính được sẽ tương ứng với cực
tiểu tuyệt đối.

68/109 Mai Văn Duy


4.2 Định lí giá trị trung bình

Định lý Roll
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.

69/109 Mai Văn Duy


4.2 Định lí giá trị trung bình

Định lý Roll
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu f (a) = f (b) thì
tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.

Định lý giá trị trung bình cho đạo hàm


Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Khi đó, tồn tại
f (b) − f (a)
c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = .
b−a

69/109 Mai Văn Duy


4.2 Định lí giá trị trung bình

Định lý
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu
f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn
[a, b].

70/109 Mai Văn Duy


4.2 Định lí giá trị trung bình

Định lý
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu
f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn
[a, b].
Ví dụ: Cho f là hàm khả vi trên R thỏa
f 0 (x) = f (x), ∀x ∈ R. Chứng tỏ rằng f có dạng
f (x) = k.ex với k là hằng số.

70/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Đơn điệu ngặt
Cho hàm số f xác định trên khoảng I:
1 f gọi là tăng ngặt trên I nếu
f (x1 ) < f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2
2 f gọi là giảm ngặt trên I nếu
f (x1 ) > f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2

71/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Đơn điệu ngặt
Cho hàm số f xác định trên khoảng I:
1 f gọi là tăng ngặt trên I nếu
f (x1 ) < f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2
2 f gọi là giảm ngặt trên I nếu
f (x1 ) > f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2
Hàm số tăng ngặt hay giảm ngặt, gọi chung là
đơn điệu ngặt.

71/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Định lý
Cho hàm số f khả vi trên khoảng mở (a, b):
1 Nếu f 0 (x) > 0, ∀x ∈ (a, b) thì f tăng ngặt
trên (a, b).
2 Nếu f 0 (x) < 0, ∀x ∈ (a, b) thì f giảm ngặt
trên (a, b).

72/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Định lý
Cho hàm số f liên tục, khả vi trên khoảng mở
(a, b). Khi đó, mọi cực trị tương đối c của f đều
đạt được tại các số tới hạn và:
1 Nếu f 0 đổi dấu từ dương sang âm khi qua c
thì c là cực đại tương đối.
2 Nếu f 0 đổi dấu từ âm sang dương khi qua c
thì c là cực tiểu tương đối.
3 Nếu f 0 không đổi dấu khi qua c thì c là
không là cực trị tương đối.
73/109 Mai Văn Duy
4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Tính lõm
1 Nếu đồ thị của hàm f nằm trên tất cả các
tiếp tuyến của nó trên (a, b) thì ta nói f lõm
lên (∪) trên (a, b).
2 Nếu đồ thị của hàm f nằm dưới tất cả các
tiếp tuyến của nó trên (a, b) thì ta nói f lõm
xuống (∩)trên (a, b).
3 Điểm trên đồ thị ngăn cách giữa 2 cung lõm
lên và lõm xuống gọi là điểm uốn.

74/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Định lý
Cho f khả vi cấp 2 trên khoảng (a, b):
1 Nếu f 00 (x) > 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là lõm lên
trên (a, b).
2 Nếu f 00 (x) < 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là lõm xuống
trên (a, b).

75/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Định lý
Cho f khả vi cấp 2 trên khoảng (a, b) chứa c:
1 Nếu f 0 (c) = 0, f 00 (c) > 0 thì c là cực tiểu
tương đối.
2 Nếu f 0 (c) = 0, f 00 (c) < 0 thì c là cực đại
tương đối.
3 Nếu f 00 (c) = 0 thì không kết luận được gì về
cực trị tương đối tại c.

76/109 Mai Văn Duy


4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
1 Tìm tập xác định và tính đạo hàm cấp 1,
cấp 2.
2 Tìm các số tới hạn.
3 Xét dấu đạo hàm cấp 1 để biết chiều biến
thiên và các cực trị tương đối.
4 Xét dấu đạo hàm cấp 2 để biết tính lõm và
điểm uốn.
5 Vẽ đồ thị.

77/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Giới hạn tại vô cực và giới hạn vô cực
Các quy tắc cũ cho giới hạn hữu hạn vẫn đúng
cho 2 loại giới hạn này, miễn là không xảy ra
dạng vô định:
1 Quy tắc tuyến tính
2 Quy tắc nhân
3 Quy tắc chia
4 Quy tắc mũ

78/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Giới hạn tại vô cực và giới hạn vô cực
Các quy tắc cũ cho giới hạn hữu hạn vẫn đúng
cho 2 loại giới hạn này, miễn là không xảy ra
dạng vô định:
1 Quy tắc tuyến tính
2 Quy tắc nhân
3 Quy tắc chia
4 Quy tắc mũ

78/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Chú ý:
1 Nghịch đảo của vô cùng thì bằng 0.
2 Số dương chia cho 0+ (0− ) bằng +∞ (−∞).
Số chia cho 0 thì không xác định.

3 Tìm giới hạn dạng thì rút bậc cao nhất ở

tử và mẫu.

79/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Tiệm cận
1 Đường thẳng x = c là tiệm cận đứng của đồ
thị nếu lim+ f (x) = ±∞ hoặc
x→c
lim− f (x) = ±∞.
x→c
2 Đường thẳng y = L là tiệm cận ngang của đồ
thị nếu lim f (x) = L hoặc lim f (x) = L.
x→−∞ x→+∞

80/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Tiếp tuyến đứng
Đồ thị hàm số y = f (x) có tiếp tuyến đứng tại x0
nếu lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng −∞ hoặc
x→x0 x→x0
cùng bằng +∞.

81/109 Mai Văn Duy


4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực
Tiếp tuyến đứng
Đồ thị hàm số y = f (x) có tiếp tuyến đứng tại x0
nếu lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng −∞ hoặc
x→x0 x→x0
cùng bằng +∞.

Đỉnh
Đồ thị hàm số y = f (x) có đỉnh tại x0 nếu
lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng vô cực nhưng
x→x0 x→x0
trái dấu.
81/109 Mai Văn Duy
4.5 Quy tắc L’Hospital

Quy tắc L’Hospital


Cho 2 hàm số f và g khả vi liên tục và g 0 (x) 6= 0
trên một khoảng mở chứa c (có thể trừ tại c).
f (x) 0 ∞
Khi đó, nếu giới hạn lim có dạng hoặc
x→c g(x) 0 ∞
0
f (x) f (x)
và giới hạn lim 0 = L thì lim =L
x→c g (x) x→c g(x)

82/109 Mai Văn Duy


4.5 Quy tắc L’Hospital

Quy tắc L’Hospital


Cho 2 hàm số f và g khả vi liên tục và g 0 (x) 6= 0
trên một khoảng mở chứa c (có thể trừ tại c).
f (x) 0 ∞
Khi đó, nếu giới hạn lim có dạng hoặc
x→c g(x) 0 ∞
0
f (x) f (x)
và giới hạn lim 0 = L thì lim =L
x→c g (x) x→c g(x)

Chú ý: Định lý trên vẫn đúng cho giới hạn một


bên và giới hạn tại vô cực.

82/109 Mai Văn Duy


4.5 Quy tắc L’Hospital
Áp dụng quy tắc L’Hospital để tính giới hạn:
0
1 Kiểm tra giới hạn cần tính có dạng hoặc
∞ 0
. Nếu chưa có dạng này thì tìm cách đưa

về (thêm bớt, lấy logarit...). Chú ý biến đổi
để mẫu thức có đạo hàm dễ tính.
2 Lấy đạo hàm cả tử và mẫu để áp dụng
L’Hospital. Quay lại bước 1 kiểm tra tiếp.
Có thể áp dụng đến khi nào thế số được thì
dừng.

83/109 Mai Văn Duy


4.5 Quy tắc L’Hospital
Một số kết quả về giới hạn đối với hàm mũ,
logarit:
1 Khi x → ∞ thì lnx < x < ex .
1
2 Khi x → 0+ thì |lnx| < .
x

84/109 Mai Văn Duy


4.6 Sự tối ưu hóa trong khoa học vật lí
và kĩ thuật
Các bước giải bài toán tối ưu thực tế
1 Vẽ hình, kí hiệu các đại lượng và điều kiện.
2 Biểu diễn đại lượng cần tối ưu theo 1 biến
duy nhất.
3 Sử dụng các phương pháp toán học (đạo
hàm, ...) để tìm giá trị tối ưu.

85/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân
5 Phép lấy tích phân bằng phương pháp đổi
biến

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân
5 Phép lấy tích phân bằng phương pháp đổi
biến
6 Giới thiệu về phương trình vi phân

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân
5 Phép lấy tích phân bằng phương pháp đổi
biến
6 Giới thiệu về phương trình vi phân
7 Định lí giá trị trung bình cho tích phân- Giá
trị trung bình

86/109 Mai Văn Duy


Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân
5 Phép lấy tích phân bằng phương pháp đổi
biến
6 Giới thiệu về phương trình vi phân
7 Định lí giá trị trung bình cho tích phân- Giá
trị trung bình
8 Phương pháp số để tính tích phân: Phương
pháp hình thang và phương pháp Simpson
86/109 Mai Văn Duy
Chương 5: TÍCH PHÂN
1 Nguyên hàm
2 Diện tích qua giới hạn của một tổng
3 Tổng Riemann và tích phân xác định
4 Các định lí cơ bản của giải tích vi tích phân
5 Phép lấy tích phân bằng phương pháp đổi
biến
6 Giới thiệu về phương trình vi phân
7 Định lí giá trị trung bình cho tích phân- Giá
trị trung bình
8 Phương pháp số để tính tích phân: Phương
pháp hình thang và phương pháp Simpson
86/109 Mai Văn Duy
5.1 Nguyên hàm
Nguyên hàm
Hàm số F được gọi là nguyên hàm của hàm số f
trên khoảng I nếu F 0 (x) = f (x), ∀x ∈ I.

87/109 Mai Văn Duy


5.1 Nguyên hàm
Nguyên hàm
Hàm số F được gọi là nguyên hàm của hàm số f
trên khoảng I nếu F 0 (x) = f (x), ∀x ∈ I.

Tích phân bất định


Nếu hàm số F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x)
trên khoảng I thì họ tất cả các nguyên hàm của
f(x) trên I gọi là tích phân bất định của f(x) trên
I,
Z có dạng F(x)+C. Kí hiệu:
f (x)dx = F (x) + C.

87/109 Mai Văn Duy


5.1 Nguyên hàm
Bảng các nguyên hàm cơ bản
n+1
R n x
1 x dx = +C
R n + 1
2 sin xdx = − cos x + C
R
3 cos xdx = sin x + C
R 1
4 dx = tan x + C
cos2 x
R 1
2 dx = − cot x + C
5

R sin x
6 e dx = ex + C
x

R 1
7 dx = ln|x| + C
x
88/109 Mai Văn Duy
5.1 Nguyên hàm

Các quy tắc tính nguyên hàm


1 Quy tắc cộng, trừ
2 Quy tắc nhân với hằng số
3 Quy tắc tuyến tính

89/109 Mai Văn Duy


5.1 Nguyên hàm

Các bài toán áp dụng nguyên hàm


Các bài toán tìm nguyên hàm thường liên quan
tới hệ số góc, vận tốc, gia tốc...
1 Dùng giả thiết bài toán tìm ra đạo hàm của
hàm số cần tìm rồi tìm tích phân bất định
2 Thay một giá trị cụ thể vào tích phân bất
định để tìm hằng số tích phân

90/109 Mai Văn Duy


5.2 Diện tích qua giới hạn của một tổng

Tính diện tích dưới đường cong hàm số bằng giới


hạn của tổng
Chia miền tính diện tích thành các miền con có
độ dài bằng nhau. Xấp xỉ diện tích mỗi miền con
bằng hình chữ nhật. Lấy giới hạn khi độ dài mỗi
miền con tiến về 0 ta được diện tích cần tìm.

91/109 Mai Văn Duy


5.2 Diện tích qua giới hạn của một tổng

Tính diện tích dưới đường cong hàm số bằng giới


hạn của tổng
Chia miền tính diện tích thành các miền con có
độ dài bằng nhau. Xấp xỉ diện tích mỗi miền con
bằng hình chữ nhật. Lấy giới hạn khi độ dài mỗi
miền con tiến về 0 ta được diện tích cần tìm.

91/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định
Tổng Riemann
Cho hàm số y = f (x) xác định trên đoạn [a, b],
1 Phân hoạch đoạn này thành n đoạn con ∆xi
định bởi a = x0 < x1 < ... < xn = b. Ta gọi
phân hoạch này là P. Kí hiệu kP k là độ dài
của đoạn con lớn nhất trong P.
2 Trên mỗi đoạn con thứ i, chọn một phần tử
x∗i ∈ [xi−1 , xi ] và lập được tổng Riemann
n
X
f (x∗i )∆xi
i=1

92/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định
Tích phân xác định
Cho hàm số y = f (x) xác định trên đoạn [a, b],
khi đó giới hạn của tổng Riemann (nếu có) được
gọi là tích phân xác định của f(x) trên đoạn [a, b].
Kí hiệu:
Z b Xn
f (x)dx = lim f (x∗i )∆xi
a kP k→0
i=1

93/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định
Tích phân xác định
Cho hàm số y = f (x) xác định trên đoạn [a, b],
khi đó giới hạn của tổng Riemann (nếu có) được
gọi là tích phân xác định của f(x) trên đoạn [a, b].
Kí hiệu:
Z b Xn
f (x)dx = lim f (x∗i )∆xi
a kP k→0
i=1

Chú ý:Nếu hàm số có tích phân trên đoạn [a, b]


thì ta gọi là nó khả tích trên [a, b].
93/109 Mai Văn Duy
5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Định lý về sự khả tích


Mọi hàm số liên tục trên đoạn [a, b] đều khả tích
trên đoạn đó.

94/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Định lý về sự khả tích


Mọi hàm số liên tục trên đoạn [a, b] đều khả tích
trên đoạn đó.
Chú ý:Tích phân không phụ thuộc vào tên biến
lấy tích phân. Nghĩa là:
Z b Z b
f (x)dx = f (t)dt
a a

94/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Một số áp dụng của tích phân xác định


1 Diện tích phần nằm bên dưới đồ thị của hàm
số y = f (x) khả tích, không âm trên đoạn
Rb
[a, b] cho bởi: S = a f (x)dx
Rt
2 Vị trí tức thời:x(t) = 0 v(x)dx + x(0)
Rt
3 Tìm quãng đường đi được:s(t) = 0 |v(x)|dx
Rt
4 Vận tốc tức thời:v(t) = 0 a(x)dx + v(0)

95/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Một số áp dụng của tích phân xác định


1 Diện tích phần nằm bên dưới đồ thị của hàm
số y = f (x) khả tích, không âm trên đoạn
Rb
[a, b] cho bởi: S = a f (x)dx
Rt
2 Vị trí tức thời:x(t) = 0 v(x)dx + x(0)
Rt
3 Tìm quãng đường đi được:s(t) = 0 |v(x)|dx
Rt
4 Vận tốc tức thời:v(t) = 0 a(x)dx + v(0)

95/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Tính chất của tích phân xác định


1 Tính chất tích phân tại 1 điểm
2 Đổi thứ tự cận tích phân
3 Luật tuyến tính
4 Luật trội
5 Luật tách tổng

96/109 Mai Văn Duy


5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định

Tính chất của tích phân xác định


1 Tính chất tích phân tại 1 điểm
2 Đổi thứ tự cận tích phân
3 Luật tuyến tính
4 Luật trội
5 Luật tách tổng

96/109 Mai Văn Duy


5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi
tích phân
Công thức Newton-Leibnitz
Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) khả tích
trên [a, b]. Khi đó,
Z b
f (x)dx = F (b) − F (a)
a

97/109 Mai Văn Duy


5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi
tích phân
Công thức Newton-Leibnitz
Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) khả tích
trên [a, b]. Khi đó,
Z b
f (x)dx = F (b) − F (a)
a

Chú ý:Tích phân bất định là một họ các hàm,


còn tích phân xác định là một số. Ta có mối liên
Rb R b
hệ: a f (x)dx = f (x)dx a
97/109 Mai Văn Duy
5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi
tích phân
Định lý cơ bản thứ 2
R x hàm liên tục trên [a, b]. Khi đó,
Cho f(x) là một
hàm G(x) = a f (t)dt, ∀x ∈ [a, b] là một nguyên
hàm của f(x) trên [a, b]. Nghĩa là:

G0 (x) = f (x), ∀x ∈ [a, b]

98/109 Mai Văn Duy


5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi
tích phân
Định lý cơ bản thứ 2
R x hàm liên tục trên [a, b]. Khi đó,
Cho f(x) là một
hàm G(x) = a f (t)dt, ∀x ∈ [a, b] là một nguyên
hàm của f(x) trên [a, b]. Nghĩa là:

G0 (x) = f (x), ∀x ∈ [a, b]

Chú ý:Dùng quy tắc dây chuyền để tính đạo hàm


các hàm cho bởi phương trình tích phân.
98/109 Mai Văn Duy
5.5 Phép lấy tích phân bằng phương
pháp đổi biến
Phương pháp đổi biến
Rb
Xét tích phân I = a f u(x) u0 (x)dx. Đặt


u = u(x) thì
Z u(b)
I= f (u)du
u(a)

99/109 Mai Văn Duy


5.5 Phép lấy tích phân bằng phương
pháp đổi biến
Phương pháp đổi biến
Rb
Xét tích phân I = a f u(x) u0 (x)dx. Đặt


u = u(x) thì
Z u(b)
I= f (u)du
u(a)

Chú ý: Sau khi đặt biến mới, toàn bộ biểu thức


trong dấu tích phân đều chỉ được chứa biến mới.
99/109 Mai Văn Duy
5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân là phương trình có chứa
đạo hàm hoặc vi phân của một (hoặc nhiều) hàm
số. Nghiệm của một phương trình vi phân là
một(hoặc nhiều) hàm số thỏa mãn phương trình.
Nghiệm tổng quát của một phương trình vi phân
là nghiệm chứa tất cả nghiệm của phương trình
đó. Giải một phương trình vi phân là tìm nghiệm
tổng quát của nó.

100/109 Mai Văn Duy


5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân là phương trình có chứa
đạo hàm hoặc vi phân của một (hoặc nhiều) hàm
số. Nghiệm của một phương trình vi phân là
một(hoặc nhiều) hàm số thỏa mãn phương trình.
Nghiệm tổng quát của một phương trình vi phân
là nghiệm chứa tất cả nghiệm của phương trình
đó. Giải một phương trình vi phân là tìm nghiệm
tổng quát của nó.
Chú ý: Có thể trường dốc hay còn gọi trường
hướng để phác họa hoặc xấp xỉ nghiệm của
PTVP.
100/109 Mai Văn Duy
5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân

Phương trình vi phân tách được


Phương trình vi phân tách được là PTVP có thể
đưa về dạng:f (x)dx = g(y)dy. Giải phương trình
này bằng cách nguyên hàm 2 vế.

101/109 Mai Văn Duy


5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân

Phương trình vi phân tách được


Phương trình vi phân tách được là PTVP có thể
đưa về dạng:f (x)dx = g(y)dy. Giải phương trình
này bằng cách nguyên hàm 2 vế.
Chú ý: Nghiệm của phương trình vi phân đôi khi
xác định bởi hàm ẩn và gần mỗi điểm cho trước,
ta thường tìm được các nghiệm khác nhau.

101/109 Mai Văn Duy


5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân

Một số mô hình bài toán giải được bằng PTVP


tách biến
1 Mô hình tăng trưởng, suy giảm theo luật mũ
2 Mô hình dòng chảy qua một cái lỗ
3 Mô hình chuyển động của tên lửa: Vận tốc
thoát ly

102/109 Mai Văn Duy


5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân

Một số mô hình bài toán giải được bằng PTVP


tách biến
1 Mô hình tăng trưởng, suy giảm theo luật mũ
2 Mô hình dòng chảy qua một cái lỗ
3 Mô hình chuyển động của tên lửa: Vận tốc
thoát ly

102/109 Mai Văn Duy


5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích
phân- Giá trị trung bình
Định lý giá trị trung bình cho tích phân
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b] thì
có ít nhất c ∈ (a, b) sao cho
Z b
f (x)dx = (b − a)f (c)
a

103/109 Mai Văn Duy


5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích
phân- Giá trị trung bình
Định lý giá trị trung bình cho tích phân
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b] thì
có ít nhất c ∈ (a, b) sao cho
Z b
f (x)dx = (b − a)f (c)
a

103/109 Mai Văn Duy


5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích
phân- Giá trị trung bình
Giá trị trung bình cho tích phân
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b], ta
1 Rb
gọi giá trị f (x)dx là giá trị trung bình
b−a a
của hàm số f(x) trên đoạn [a, b].

104/109 Mai Văn Duy


5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích
phân- Giá trị trung bình
Giá trị trung bình cho tích phân
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b], ta
1 Rb
gọi giá trị f (x)dx là giá trị trung bình
b−a a
của hàm số f(x) trên đoạn [a, b].
Chú ý: Áp dụng định lý giá trị trung bình cho
tích phân ta thấy rằng luôn có một vị trí trong
đoạn mà giá trị của nó chính là giá trị trung bình
của hàm số trên đoạn đó.

104/109 Mai Văn Duy


5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Phương pháp xấp xỉ bằng hình chữ nhật
Chia đoạn cần tính tích phân thành các đoạn nhỏ
và xấp xỉ diện tích trên mỗi đoạn nhỏ bằng các
hình chữ nhật. Tuy nhiên, để có được sai số tốt
thì số đoạn chia là khá lớn nên phương pháp này
ít được dùng.

105/109 Mai Văn Duy


5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Phương pháp xấp xỉ hình thang:
Chia đoạn cần tính tích phân thành các đoạn nhỏ
bằng nhau định bởi a = x0 < x1 < ... < xn = b có
độ dài ∆x và xấp xỉ diện tích trên mỗi đoạn nhỏ
bằng hình thang vuông. Phương pháp này cho sai
số khá ổn với số đoạn chia không quá lớn:
Z b
∆x
f (x)dx ' [f (x0 )+2f (x1 )+...+2f (xn−1 )+f (xn )]
a 2

106/109 Mai Văn Duy


5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Phương pháp xấp xỉ Simpson:
Chia đoạn cần tính tích phân thành n (chẵn)
đoạn bằng nhau a = x0 < x1 < ... < xn = b có độ
dài ∆x và xấp xỉ diện tích trên mỗi đoạn nhỏ
bằng một Parabol. Phương pháp này cho sai số
tốt với số đoạn chia không quá lớn:
Z b
∆x
f (x)dx ' [f (x0 ) + 4f (x1 ) + 2f (x2 ) + 4f (x3 )+
a 3
... + 2f (xn−2 ) + 4f (xn−1 ) + f (xn )]
107/109 Mai Văn Duy
5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Ước lượng sai số: Khi xấp xỉ tích phân bằng số,
độ sai lệch phụ thuộc vào số khoảng chia n. Gọi
sai số này là En .
Công thức hình thang
(b − a)3 M
|En | ≤
12n2
Trong đó M là giá trị lớn nhất của |f 00 | trong
đoạn [a, b].
108/109 Mai Văn Duy
5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Công thức Simpson
(b − a)5 K
|En | ≤
180n4
Trong đó K là giá trị lớn nhất của |f (4) | trong
đoạn [a, b].

109/109 Mai Văn Duy

You might also like