Professional Documents
Culture Documents
De Hoc Sinh Gioi Tinh Dia Li 12 THPT Nam 2021 2022 So GDDT Lang Son
De Hoc Sinh Gioi Tinh Dia Li 12 THPT Nam 2021 2022 So GDDT Lang Son
Chú ý: Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định.
3
4 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc 4,0
(5,0đ) điểm mạng lưới đô thị của vùng Đông Nam Bộ.
* Khái quát vùng Đông Nam Bộ
- Đặc điểm chung: mạng lưới đô thị tương đối dày đặc với 07 đô thị. 0,25
- Quy mô: chủ yếu là các đô thị lớn và trung bình. 0,25
Cụ thể:
+ Quy mô trên 1 000 000 người: Thành phố Hồ Chí Minh. 0,25
+ Quy mô từ 500 001 - 1 000 000 người: Biên Hòa. 0,25
+ Quy mô từ 200 001 - 500 000 người: Vũng Tàu. 0,25
+ Quy mô từ 100 000 - 200 000 người: Tây Ninh, Thủ Dầu Một. 0,25
+ Quy mô dưới 100 000 người: Đồng Xoài, Bà Rịa. 0,25
- Phân cấp đô thị: có 04 cấp
+ Đô thị đặc biệt: Thành phố Hồ Chí Minh. 0,25
+ Đô thị loại 2: Biên Hòa. 0,25
+ Đô thị loại 3: Thủ Dầu Một, Bà Rịa, Vũng Tàu. 0,25
+ Đô thị loại 4: Tây Ninh, Đồng Xoài. 0,25
- Chức năng đô thị đa dạng:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp lớn 0,25
nhất cả nước.
+ Một số đô thị có chức năng công nghiệp, dịch vụ, hành chính: Biên
Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh, Bà Rịa, Đồng Xoài. 0,25
- Phân bố: mạng lưới đô thị phân bố khá tập trung. 0,25
* Giải thích:
- Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động nhất nước ta, quá 0,25
trình công nghiệp hóa diễn ra sớm và nhanh hơn các vùng khác.
- Mức độ tập trung công nghiệp cao; hoạt động dịch vụ, du lịch phát triển 0,25
mạnh nhất nước ta.
2. Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao hơn ở thành thị? 1,0
- Hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn là sản xuất nông nghiệp. 0,25
- Hoạt động nông nghiệp có tính mùa vụ nên số lao động nhàn rỗi rất lớn; 0,75
hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn còn hạn chế dẫn đến tỉ lệ lao
động thiếu việc làm thường cao.
5 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng 3,0
(5,0đ) một số sản phẩm chăn nuôi nước ta giai đoạn 2015 - 2020.
* Xử lí số liệu: 1,0
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
CHĂN NUÔI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm 2015 2017 2019 2020
Thịt trâu 100 102,6 110,1 112,7
Thịt bò 100 107,3 118,6 124,7
Gia cầm 100 113,6 143,4 165,7
* Vẽ biểu đồ đường: 2,0
yêu cầu vẽ chính xác, khoa học, có tên biểu đồ, chú giải.
(Lưu ý: nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm)
4
2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản 2,0
phẩm chăn nuôi nước ta giai đoạn 2015 - 2020.
- Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi nước ta giai đoạn 2015 - 2020 0,5
có xu hướng tăng liên tục do nước ta thực hiện có hiệu quả chính sách
phát triển chăn nuôi; thị trường tiêu thụ rộng lớn; cơ sở thức ăn cho chăn
nuôi được đảm bảo...
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi nước ta có sự
khác nhau: 0,5
+ Gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng 65,7%) do đây là nguồn cung
cấp thịt chủ yếu, cơ sở thức ăn phong phú, nhu cầu thị trường rất lớn...
+ Tiếp đến là thịt bò có tốc độ tăng nhanh thứ 2 (tăng 24,7%) do nhu cầu 0,5
thị trường ngày càng tăng lên.
+ Thịt trâu tăng chậm nhất (tăng 12,7%) do nhu cầu thị trường ít hơn. 0,5
Tổng điểm toàn bài 20