Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo ĐTM SONG MIEN 5A
Báo Cáo ĐTM SONG MIEN 5A
------------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SÔNG MIỆN 5A
Địa điểm: Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
--------Hr
BAO CAO
uAxu crA rAc DoNGruOr rRrIoNG
cul otl AN rnuY DIEN soxc rvuTN sa
Dia tli6m: Xn Thu{n Hda, huyQn Vi Xuy6n, tinh Hi Giang
2 Tọa độ địa lý
Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14; Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; căn cứ tại điểm
a, khoản 1, điều 30 Luật Bảo vệ Môi trường, Dự án Thủy điện Sông Miện 5A - điều
chỉnh nâng công suất từ 5 MW lên 9 MW thuộc đối tượng lập lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là Bộ
Tài nguyên và Môi trường (thuộc điểm 10, mục IV, phụ lục III, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường).
0.1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và dự án đầu tư
Chứng nhận đăng kí đầu tư của Dự án Thủy điện Sông Miện 5A – điều chỉnh nâng
công suất từ 5MW lên 9 MW do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Giang cấp.
Dự án đầu tư do CDA – Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 phê duyệt.
0.1.3. Mối quan hệ của Dự án với các Dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
0.1.3.1. Sự phù hợp với quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2011 của UBND tỉnh
Hà Giang về việc phê duyệt bổ sung dự án thủy điện Sông Miện 5A xã Thuận Hòa,l
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang vào Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2 (2006-2010 có xét đến 2015).
Quyết định số 922/QĐ-BCT ngày 17/9/2021 của Bộ Công Thương ban hành về
việc phê duyệt điều chỉnh quy mô công suất của Dự án thủy điện Sông Miện 5 và
Sông Miện 5A trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
0.1.3.2. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang
Căn cứ Quyết định số 522/QĐ-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
- Văn bản số 9468/BCT-ĐL ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương
về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang.
0.1.3.3. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH)
Theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 3 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân (HĐND) tỉnh Hà Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Như
CÐT: Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 6
Báo cáo ĐTM của Dự án Thủy điện Sông Miện 5A, Nlm=9MW
vậy, Dự án công trình Thủy điện Sông Miện 5A phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Hà Giang.
0.1.3.4. Mối quan hệ với quy hoạch giao thông vận tải
Sông Miện đoạn qua dự án không có hệ thống giao thông đường thủy nào, nên
dự án không ảng hưởng đến giao thông thủy.
Quy hoạch dự án Thủy điện Sông Miện 5A không ảnh hưởng đến quy hoạch
giao thông vận tải đã được phê duyệt.
0.2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
0.2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
0.2.1.1. Các văn bản luật liên quan
0.2.1.1.1. Các văn bản pháp luật về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020 và có hiệu
lực thi hành vào ngày 01/01/2022.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
0.2.1.1.2. Các văn bản pháp luật về ngành, lĩnh vực có liên quan đến dự án
a. Luật
- Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1989 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
- Luật Phòng cháy và chữa, cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9; Luật số 40/2013/QH13 ngày
22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10;
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
thông qua ngày 20/11/2018;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam số 68/2006/QH 11 ngày 29/06/2006;
Học vị,
Cơ quan Nội dung
Họ tên chuyên ngành Chức vụ Chữ ký
công tác thực hiện
đào tạo
Công ty Cổ
Chủ trì dự án,
Nguyễn phần thủy Chủ tích
cung cấp tài
Văn Tuân điện Sông HĐQT
liệu
Miện 5
Công ty Cổ
phần Phát PGĐ
Ths. Khoa Tổ chức thực
Lê Hữu triển Công
học môi Trung hiện việc lập
Hải nghệ Môi
trường tâm báo cáo
trường Thế
Kỷ
Khảo sát
Vũ Hải Kỹ sư môi Cán bộ hiện trạng môi
-nt-
Linh trường kỹ thuật trường xã hội,
chương 2
Học vị,
Cơ quan Nội dung
Họ tên chuyên ngành Chức vụ Chữ ký
công tác thực hiện
đào tạo
Trịnh Cán bộ
Kỹ sư môi Phụ trách
Thúy -nt-
trường kỹ thuật chương 5,6
Diệu
TT Loại chất thải Hoạt động phát sinh Quy mô Tính chất
B GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt
Từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân 2,0 m3/ngày đêm
1 Nước thải pho, dầu mỡ, coliform…
Từ hoạt động sản xuất 5,6 m3/ngày TSS, dầu mỡ…
2 Nước mưa chảy tràn 3.108 m3/ngày TSS, độ đục, dầu mỡ,…
Chất thải rắn thông Từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân 5,8 kg/ngày Các loại bao bì, vỏ chai lọ, thức ăn thừa…
3
thường Xác cây cối từ thượng nguồn 3-5kg/ngày Các phần của thực vật: cành, rễ, lá…
Từ hoạt động bảo dưỡng máy móc thiết bị Găng tay, giẻ lau, dầu thải…
4 Chất thải nguy hại 685 kg/năm
Từ khu vực văn phòng Bóng đèn neon hỏng, pin, ăc quy,…
Các tác động môi trường khác:
- Tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái: Thu hẹp hoặc mất đi môi trường, sinh cảnh của các loài động vật đang sinh sống ở khu vực
này, chia cắt đường di chuyển quen thuộc của một số loài động vật hoang dã ...; làm suy giảm hệ sinh thái và đa dạng sinh học khu vực dự
án;…
- Tác động đến hoạt động sản xuất, sinh hoạt và sức khỏe người dân xung quanh khu vực dự án:
+ Làm giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp của người dân;
+ Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến hoạt động đi lại của người dân.
Bể tự hoại cải
Nhà vệ sinh Bể lắng sơ bộ
tiến
Quy
Kết
TT Vị trí mô
Kích Kích cấu
(người) Số Kích thước Số Số
thước thước
lượng (dxrxh) lượng lượng
(dxrxh) (dxrxh)
Gạch +
Khu vực vữa
1 10 1 2x2x2 1 5x3,3x2 1 1x1x1
tuyến đập thông
thường
Gạch +
Khu vực nhà
vữa
2 máy thủy 30 1 2x2x2 1 5x4,4x2 1 1x1x1
thông
điện
thường
Toạ độ F L B Hbq Jd
Tuyến
Kinh độ Vĩ độ (Km2) (Km) (Km) (m) o
/oo
Đập Sông
104059'47'' 22053'22'' 1545 112 27.2 1100
Miện 5A
Đập tràn được tính với lũ thiết kế 1,0%: 1937m3/s. Lưu lượng kiểm tra được tính
với tần suất 0.2%: 2398,0 m3/s.
Chiều rộng tràn được tính toán và lựa chọn là B = 49 m.
Phần không tràn được chọn thông qua tính toán mực nước lũ kiểm tra và được
lựa chọn có cao trình 116,0 m.
Cao trình MNDBT: 122 m.
Do nền suối phía hạ lưu của đập là đá gốc nên giải pháp tiêu năng hạ lưu là sân
phủ, không cần xây bể tiêu năng.
6 MNDBT m 122,0
Chiều dày 16 mm
Số ống 2
Chiều dài 9m
Trên suốt chiều dài tuyến ống được đổ bê tông giữ ổn định cho đường ống. góc
nghiêng của đường ống được bố trí theo mái đập cơ bản.
* Nhà máy thuỷ điện
Vị trí NMTĐ được đặt phía bờ trái đập, nhà máy kết cấu bằng BTCT cho phần
từ cao trình 117,4 xuống đến móng, từ cao trình 117,4 trở lên có kết gạch xây và cột
bê tông cốt thép. Mái che làm bằng vì kèo thép và mái tôn múi Austnam.
Nhà máy có gian đặt máy và gian sửa chữa.
Kích thước của nhà máy LxBxH=33x19,6x32,9 m.
Nhà máy thuỷ điện đặt 2 tổ máy francis trục đứng, các thiết bị điều khiển và
phụ trợ khác. Trước mỗi tuabin bố trí van đĩa.
Để phục vụ cho quản lý, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa, trong nhà máy có
lắp đặt hệ thống cầu trục vận hành theo chiều dọc của nhà máy.
Phần xả nước sau nhà máy được bố trí cạnh sân tiêu năng, có kết cấu BTCT
M200 có mặt cắt đảm bảo thoát được lưu lượng thiết kế phát điện và chống xói cùng
như bồi lắng.
* Hồ chứa
Hồ chứa có chiều dài khoảng 2 km dọc theo sông Miện. ứng với MNDBT 122
m hồ chứa có diện tích mặt hồ 37,7 ha, dung tích toàn bộ (Vtb): 860 x 103 m3.
Bảng 1-2: Các thông số chính của công trình
TT Thông số Ký hiệu Đơn vị Trị số
1 M. nước dâng bình thường MNDBT m 122
W toàn
2 Dung tích toàn bộ 106m3 1,543
bộ
W hữu
3 Dung tích hữu ích 106m3 0,481
ích
4 Dung tích chết W chết 106m3 1,062
5 Mực nước hạ lưu min Z hl min m 110,4
6 Công suất lắp máy Nlm MW 5
7 Công suất bảo đảm Nđb MW 2,26
8 Lưu lượng thiết kế Qthiết kế m3/s 55,4
9 Lưu lượng đảm bảo Q đb m3/s 8,37
10 Cột nước lớn nhất Hmax m 11,54
11 Cột nước nhỏ nhất Hmin m 11,22
triệu
12 Điện năng mùa khô E mk 9,96
KWh
Hệ thống bể xử lý
01 hệ
nước thải lẫn dầu
1.2.5. Các công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học, công
trình giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng.
1.2.5.1. Công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu
Để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu cho sông Miện khu vực hạ du tuyến đập.
1.2.5.2. Công trình giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, sói lở, bồi lắng
+ Thiết kế tiêu năng sau đập và nhà máy thủy điện;
+ Gia cố những vị trí có nền đất yếu khu vực hạ du nhà máy và tuyến đập.
+ Giám sát bồi lắng lòng hồ và có kế hoạch nạo vét cụ thể.
1.2.6. Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; các công trình bảo vệ môi trường
khác.
- Bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân;
- Các thiết bị kê chân máy, giảm ồn cho máy móc, thiết bị lắp đặt tại dự án được lắp
đặt đồng bộ với thiết bị;
1.2.7. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của
dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường
Công nghệ vận hành và hoạt động của dự án được đánh giá ít gây các tác động
xấu đến môi trường nhất là các tác động có liên quan đến chất thải. Các tác động đến
môi trường chủ yếu diễn ra trong giai đoạn thi công. Tuy nhiên, do đặc trưng dự án
thủy điện nên các tác động đến môi trường không đến từ các loại chất thải phát sinh từ
hoạt động của dự án mà đến từ quá trình vận hành dự án, đặc biệt cần lưu ý đến các tác
động đến hệ sinh thái, sông suối, nhu cầu sử dụng nước hạ du và những rủi ro, sự cố
có thể gặp phải trong quá trình vận hành dự án và cần có các biện pháp giảm thiểu
tương ứng.
Nước từ hồ chứa sẽ qua cửa nhận nước (tại cửa có lưới chắn rác) về nhà máy
thủy điện tới tổ máy phát điện.
Tại đây, động năng của nước sẽ làm quay turbine máy phát điện. Nước sau khi
phát điện sẽ không bị thay đổi về thành phần vật lý và hóa sinh, sẽ trở lại sông Miện
(qua kênh xả).
Khi vận hành, nhà máy sử dụng hệ thống cung cấp dầu áp lực để điều khiển
turbine, hệ thống tuần hoàn nước làm mát thiết bị và dầu bôi trơn turbine. Thiết bị đã
lựa chọn đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa.
Do vậy nước sau khi qua nhà máy rồi xả vào sông Miện là nước sạch, không độc hại.
NMTĐ khi vận hành không thải không khí, không gây tiếng ồn lớn hơn tiêu chuẩn cho
phép.
8 L·i vay
9.988.767 9.988.767
GĐVH
- Giám sát việc thực
hiện các BP BVMT;
Lập hồ - Thuê đơn vị quan trắc CĐT
Thuê Nhà Chuẩn bị
thầu tư sơ đền mặt bằng MT.
vấn thiết bù, công trường: - Nộp báo cáo kết quả
kế dự án, giải kho bãi, lán quan trắc và giám sát
lập báo phóng trại…; sinh môi trường.
cáo ĐTM mặt hoạt của - Tổ chức sinh hoạt của
bằng công nhân công nhân
(CDA)
Nhà thầu
Cán thi công Số lượng
bộ, các hạng cán bộ,
Trình các Trình các công công
mục công
cấp có cấp có nhân 1 nhân vận
thẩm thẩm ngày trình
hành là
quyền phê quyền phê lớn
26 người
duyệt duyệt nhất:
70 Nhà
người
quản lý
và lán
trại
Toạ độ F L B Hbq Jd
Tuyến
Kinh độ Vĩ độ (Km2) (Km) (Km) (m) o
/oo
Đập
Sông
104049'55'' 22053'22'' 1545 108.8 27.2 1100
Miện
5A
Khu vực xây dựng xây dựng thuỷ điện chủ yếu là đất rừng tái sinh, đất sông suối,
đất nông nghiệp chiếm diện tích nhỏ (2,2 ha đất hoa mầu, 1,4 ha đất trồng lúa). Không
có hộ dân nào phải di dời.
2.1.1.1.2. Địa hình, địa chất
* Điều kiện địa chất chung
1. Đặc điểm địa hình địa mạo và sông suối
Vùng Thủy điện Sông Miện 5A là vùng núi cao trung bình, cao độ tuyệt đối của
các đỉnh núi trong khu vực từ +800 đến +1300, sườn núi dốc trung bình 250 - 350, có
chỗ tới 400 - 500, còn tại các vị trí dự kiến đặt tuyến đập núi đều có sườn dốc lớn,
nhiều vách dựng đứng. Các dạng địa hình ở đây bao gồm dạng địa hình xâm thực và
bóc mòn và dạng địa hình tích tụ.
2. Địa tầng
Theo các tờ bản đồ địa chất và khoáng sản Mã Quan (F-48-IX) và tờ Bảo Lạc
(F-48-X) tỷ lệ 1:200.000 do Cục Địa chất và Khoáng sản Việt nam xuất bản năm 2001,
về địa tầng của vùng hồ, khu vực đầu mối và khu vực lân cận từ dưới lên trên gồm:
PALEOZOI
CAMBRI THƯỢNG
Hệ tầng Chang Pung (Є3cp): Deprat J., 1915; Hoàng Xuân Tình, 1976; Jacob
C.,1921.
* Mạng lưới trạm khí thượng thuỷ văn trong khu vực
Lưu vực sông Miện phần diện tích nằm trên lãnh thổ Trung Quốc chiếm 46.1%
của toàn lưu vực. Gần lưu vực Sông Miện có khá nhiều trạm khí tượng, các điểm đo
mưa như Thanh Thủy, Đồng Văn, Quảng Bạ hoặc các trạm có quan trắc nhiều yếu tố
khí tượng như trạm Hà Giang, Hoàng Su Phì và Bảo Lạc. Ngoài ra ở về phía nam của
lưu vực còn rất nhiều trạm khí tượng, trong tất cả các trạm đều hoạt động từ rất sớm
truớc năm 1960 với số liệu đáng tin cậy. Trạm thủy văn thì ở lưu vực không nhiều,
trên sông Miện không có mà chỉ có trên dòng chính sông Lô gần với lưu vực có trạm
thủy văn cấp I Hà Giang sau chuyển xuống dưới hạ lưu là trạm Đạo Đức, trên sông
nhánh cấp I của sông Lô có trạm thủy văn Ngòi Sảo. Thời gian và các yếu tố quan trắc
của các trạm khí tượng và thủy văn được trình bày ở bảng 2-1.
Bảng 2-1. Yếu tố và thời gian quan trắc của các trạm khí tượng thủy văn
trong khu vực lưu vực dự án.
Yếu tố thủy
Yếu tố khí tợng
văn
Thời kỳ
Trạm
quan trắc T P V X Q
1961 -
Hà Giang x x x x x
2007
Hoàng Su 1961 -
x x x x x
Phì 2007
1961 -
Bắc Qua x x x x x
2007
1961 -
Thanh Thủy x
2007
Đạo Đức
1976-2006 x x x
(Hà Giang)
Trong đó:
T : Nhiệt độ không khí (0C)
: Độ ẩm tương đối (%)
V : Tốc độ gió (m/s)
ZP : Bốc hơi (mm)
X : Lượng mưa (mm)
H : Mực nước (m)
Q : Lưu lượng nước (m3/s)
Hà 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 4
Tmax(oC)
Giang 0,3 1,6 5,3 7,4 0,1 8,9 8,6 7,7 7,3 5,2 2,0 0,8 0,1
2 4 5 1 2 1 2 2 1 1 6 3 2
Tmin (oC)
,2 ,9 ,4 1,9 ,1 7,3 1,7 0,3 6,3 1,1 ,6 ,2 ,1
H L N S S N
N E S W
ướng ặng gió E E W W
2 1 3 1 1 4 1 2
P% 51,8
,64 ,10 ,86 8,5 3,4 ,13 ,67 ,92
Bảng 2-5. Tốc độ gió lớn nhất 8 hướng ứng tần suất thiết kế tại tuyến công trình
n
2.1.1.2.4. Bốc hơi
Theo tài liệu quan trắc của trạm khí tượng Hà Giang, tổng lượng bốc hơi
(Piche) trong năm đạt khoảng 843,5mm. Lượng bốc hơi lớn nhất vào tháng V và nhỏ
nhất là vào tháng I.
Bảng 2-6. Tổng lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Hà Giang.
Đặc
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
trưng
Zp
50,4 52,4 72,4 86,1 100,4 78,3 72,7 73,5 78,8 75,4 64,2 56,1 843,5
mm
Z (mm) 22,4 23,3 32,2 38,3 44,6 34,8 32,3 32,7 35,0 33,5 28,5 24,9 375,0
Đặc
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
trưng
8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
TB
H 4,9 4,4 2,9 2,1 1,4 4,9 6,5 6,6 4,9 4,6 4,4 4,2 4,3
à Giang 2 2 2 1 2 3 4 3 1 1 1 1 1
min
1,0 5,0 4,0 0,0 5,0 0,0 1,0 4,0 8,0 9,0 6,0 5,0 0,0
Bảng 2-8. Đặc trưng dòng chảy năm và dòng chảy năm ứng với các tần suất tại
tuyến đập TĐ Sông Miện 5A (theo PP lưu vực tương tự).
10 15 20 25 50 75 80 85
Tuyến Đặc trưng thống kê 90%
% % % % % % % %
10 15 20 25 50 75 80 85
Tuyến Đặc trưng thống kê 90%
% % % % % % % %
Nhóm
năm ít 3,68 2,66 2,38 3,19 2,79 11,42 17,46 14,14 20,93 8,60 7,84 4,91 100
nước
Nhóm
năm
4,33 3,04 2,86 3,65 2,89 13,55 19,65 12,98 18,51 7,11 6,67 4,76 100
nước
TB
Nhóm
năm
4,86 3,21 3,22 4,08 3,10 14,62 19,19 12,24 18,11 6,83 6,06 4,49 100
nhiều
nước
10% 19,25 13,92 12,45 16,69 14,60 59,75 91,35 73,98 109,51 45,00 41,02 25,69 43,60
15% 18,59 13,44 12,02 16,11 14,09 57,68 88,19 71,42 105,71 43,44 39,60 24,80 42,09
20% 18,07 13,06 11,68 15,66 13,70 56,06 85,71 69,42 102,75 42,22 38,49 24,10 40,91
25% 17,62 12,74 11,40 15,28 13,36 54,69 83,62 67,72 100,24 41,19 37,55 23,51 39,91
50% 18,74 13,15 12,38 15,79 12,51 58,63 85,03 56,17 80,10 30,77 28,86 20,60 36,06
75% 18,92 12,50 12,54 15,89 12,07 56,93 74,73 47,66 70,52 26,60 23,56 17,48 32,45
80% 18,42 12,17 12,21 15,47 11,75 55,42 72,75 46,40 68,65 25,89 22,93 17,02 31,59
85% 17,85 11,79 11,83 14,99 11,39 53,70 70,49 44,96 66,52 25,09 22,22 16,49 30,61
90% 17,15 11,32 11,36 14,39 10,94 51,58 67,70 43,18 63,89 24,10 21,34 15,84 29,40
Tuyến P% 1% 10% 15% 20% 25% 50% 70% 75% 80% 85%
Đập Qp 146,
3 78,9 70,69 62,8 56,21 24,13 8,839 8,838 8,836 8,835
(m /s) 4
3. Dòng chảy lũ
a. Lũ thiết kế
Tuyến công trình thủy điện Sông Miện nằm ở thượng lưu tuyến trạm thủy văn
Đạo Đức và Hà Giang, diện tích lưu vực đến tuyến công trình nhỏ (0.220-0.221) lần
diện tích lưu vực trạm thủy văn. Vì vậy, để xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế cho
tuyến công trình Sông Miện, lấy trạm Đạo Đức và Hà Giang làm trạm tương tự, ứng
dụng công thức triết giảm để tính lũ là hợp lý. Tính lũ theo công thức triết giảm là
phương pháp tổng hợp khu vực phản ánh quy luật xuất hiện lũ từ số liệu thực đo của
các trạm thuỷ văn trong khu vực.
Đỉnh lũ thiết kế tuyến công trình được tính theo công thức triết giảm mô đun
đỉnh lũ theo diện tích lưu vực, lấy trạm Hà Giang và Đạo Đức làm trạm đại biểu, công
thức tính toán có dạng như sau:
1 n
F
Q max p Q max pa
Fa (m3/s).
Trong đó:
5% 10% 20%
Tần suất P%
Lưu lượng
75% 80% 85% 90% 95%
QminBQ m3/s 8,014 7,781 7,537 7,270 6,953
- An ninh trật tự: được giữ vững, chính quyền địa phương chỉ đạo lực lượng
Công an xã duy trì chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, xây dựng tổ an ninh tự quản ở các
thôn.
*. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện Dự án với đặc điểm kinh tế -
xã hội khu vực Dự án
Qua phân tích sơ lược điều kiện kinh tế xã hội tại các khu vực xây dựng các
hạng mục công trình, môi trường kinh tế - xã hội bao gồm nhiều vấn đề có thể liên
quan đến sự hoạt động của Dự án như:
- Dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, trình độ phát triển kinh
tế xã hội còn rất nhiều hạn chế. Quá trình thi công Dự án có thể tuyển chọn lao động
phổ thông từ dân cư của địa phương. Điều này vừa tạo điều kiện cho người dân có
thêm thu nhập, vừa làm giảm chi phí trong việc bố trí mặt bằng kho bãi lán trại và chi
phí xử lý môi trường do người dân có thể về nhà.
- UBND xã Thuận Hòa rất quan tâm, ủng hộ Dự án, đã bố trí đất cho Dự án, tạo
sự thuận lợi tối đa trong việc triển khai, đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án.
- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc cũng rất thuận lợi
trong công tác triển khai Dự án.
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án
2.2.1. Hiện trạng các thành phần môi trường
Để thực hiện công tác lập báo cáo ĐTM dự án “Thủy điện Sông Miện 5A”,
CDA đã kết hợp với Công ty Cổ phần phát triển công nghệ môi trường Thế Kỷ tiến
hành đo đạc, lấy mẫu, khảo sát lấy mẫu tại hiện trường khu vực dự án.
Sơ đồ vị trí quan trắc và lấy mẫu phân tích (xem phần phụ lục báo cáo).
Thời gian lấy mẫu: Công tác đo đạc lấy mẫu được thực hiện vào ngày
10/8/2022.
Địa điểm lấy mẫu: Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Đặc điểm thời tiết: Trời nắng, có gió.
Các vị trí khảo sát chất lượng môi trường khu vực Dự án được lựa chọn căn cứ:
- Điểm được lựa chọn là đại diện cho hiện trạng môi trường khu vực;
- Có liên quan đến các hoạt động và nguồn thải của Dự án sau này;
Tọa độ VN2000
Ký
TT Vị trí lấy mẫu Lý do chọn
hiệu
X Y
1 Nhiệt độ o
C 22,8 23,5 23,1 -
2 Độ ẩm % 72 70 70 -
4 Hướng gió - T T T -
5 Tiếng ồn dBA 30 28 31 -
Từ kết quả phân tích trên nhận thấy: Các chỉ tiêu môi trường không khí đều
nằm dưới ngưỡng cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh, chứng tỏ môi trường không khí
trong khu vực Dự án khá tốt, chưa chịu tác động từ các hoạt động phát triển.
2.2.1.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt
Các chỉ tiêu phân tích cần thiết có trong môi trường nước mặt và phương pháp
đo được thể hiện tại dưới đây. Kết quả đo được so sánh với QCVN 08-MT: 2015/
BTNMT cột B1 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.
Bảng 2.3. Kết quả chất lượng môi trường nước mặt
MPN
9 Coliform 3.800 3.900 5.000
/100mL
Nhận xét: Các chỉ tiêu chất lượng nước mặt trong khu vực dự án đều nằm trong
giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
chất lượng nước mặt (cột A2: Dùng cho mục đích sinh hoạt nhưng phải áp dụng biện
pháp xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước
tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2).
2.2.1.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất
Các chỉ tiêu phân tích cần thiết có trong môi trường đất và phương pháp đo
được thể hiện tại các bảng dưới đây. Kết quả đo được so sánh với QCVN 03-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số
kim loại nặng trong đất.
Bảng 2.4. Kết quả chất lượng môi trường đất
Nhận xét: Các chỉ tiêu của mẫu đất so sánh với QCVN 03-MT:2015/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất,
nhận thấy: Các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép, tính chất đất ổn
định, mức độ bền vững môi trường tương đối cao. Đất trong khu vực Dự án phù hợp
với hoạt động sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học
Trong khu vực thực hiện dự án có hệ sinh thái khá phong phú. Qua các tài liệu
hiện có và kết quả khảo sát khu vực cho thấy có các loài đồng, thực vật như sau:
1 Melosiraceae
2 Coscinodoscaceae
3 Leptocylindraceae
4 Chaetoceraceae
5 Rhizosoleniaceae
6 Bacteriastraceae
7 Skelettonemeceae
8 Biddulphiaceae
9 Fragilariaceae
10 Tabellariaceae
11 Achnanthaceae
12 Naviculaceae
13 Nitzschisaceae
14 Surlrellaceae
Bảng 2.20: Danh mục một số loài cá nước ngọt tại khu vực dự án
TT Tên loài
TT Đối tượng Không gian tác động Thời gian tác động
- Nước mặt tại các khe suối gần Trong giai đoạn thi công và vận
1 Nước mặt
dự án hành
- Khu vực xung quanh bãi thải - Giai đoạn thi công
Kinh tế - xã hội
Theo các kết quả đo đạc phân tích môi trường của dự án có thể thấy các thông số
CÐT: Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 90
Báo cáo ĐTM của Dự án Thủy điện Sông Miện 5A, Nlm=9MW
đo đạc hiện trạng môi trường đất, nước và không khí nằm trong quy chuẩn cho phép
của Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Vì vậy khu vực dự án còn có khả năng tiếp nhận
chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án. Tuy nhiên, CDA sẽ thực hiện các biện pháp
giảm thiểu, hạn chế ô nhiễm môi trường đến mức thấp nhất để không gây tác động xấu
nhiều đến dân cư và các tổ chức cộng đồng trong khu vực.
2.4. Sự phù hợp của địa diểm lựa chọn thực hiện dự án
Qua phân tích sơ lược điều kiện kinh tế xã hội tại các khu vực xây dựng các
hạng mục công trình, môi trường kinh tế - xã hội bao gồm nhiều vấn đề có thể liên
quan đến sự hoạt động của Dự án như:
- Dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, trình độ phát triển kinh
tế xã hội còn rất nhiều hạn chế. Quá trình thi công Dự án có thể tuyển chọn lao động
phổ thông từ dân cư của địa phương. Điều này vừa tạo điều kiện cho người dân có
thêm thu nhập, vừa làm giảm chi phí trong việc bố trí mặt bằng kho bãi lán trại và chi
phí xử lý môi trường do người dân có thể về nhà.
.
*) Sự ô nhiễm không khí do chất bẩn cuốn lên từ đường theo lốp xe
Tải lượng bụi cuốn lên từ đường theo lốp xe khi vận hành các xe tải được xác
định dựa trên: i) số xe sử dụng; ii) Hệ số phát thải bụi cuốn từ đường:
Bảng 3.4. Hệ số phát thải bụi cuốn từ đường
TT Loại đường Đơn vị (U) TSP (kg/U)
I Đường trải nhựa
Đường đô thị (bề rộng<10 m, lưu lượng xe < 500 xe/ngày
1 1000 km 15
đêm)
Đường đô thị (bề rộng>10m, lưu lượng xe 500 - 10.000
2 1000 km 10
xe/ngày đêm)
3 Đường QL (lưu lượng>10.000 xe/ngày đêm) 1000 km 4,4
4 Đường cao tốc (lưu lượng>50.000 xe/ngày đêm) 1000 km 0,35
II Đường chưa trải nhựa
1 Đường rải sỏi 1000 km (3.7f)
2 Đường đất cấp phối 1000 km (21f)
3 Đường rải đá dăm 1000 km (7.1f)
Nguồn: WHO. 1993. Assessment of source of air, water and land pollution. A guide to
rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control
strategies. Part one: Rapid inventory techniques in environmental pollution
Ghi chú:
Hệ số f được xác định theo công thức:
f = S x W0,7 x w0,5 (3.3)
Trong đó:
S: Vận tốc trung bình của phương tiện (30 km/h);
W: Tải trọng trung bình của phương tiện (15 tấn);
w: Số lượng bánh xe trung bình của phương tiện (8 bánh).
Tính được tải lượng bụi phát sinh như sau:
Bảng 3.5. Tải lượng bụi phát sinh cuốn theo lốp xe
TT Hạng mục Số lượt xe Tải lượng ô nhiễm bụi (mg/m.s)
1 Đường ngoài công trường 12 0,0458
2 Đường trong công trường 10 7,3872
Trị số khuếch tán chất ô nhiễm z theo phương đứng (Z) với độ ổn định của khí
quyển tại khu vực dự án là B, được xác định theo công thức: z =0,53. x0,73 (m).
x: Khoảng cách của điểm tính toán so với tim đường (m).
[Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 2003. Môi trường không khí, NXB KHKT, 2003]
Kết quả dự báo như sau:
05:2013/BTNMT
06:2009/BTNMT
05:2013/BTNMT
06:2009/BTNMT
Kết quả tính toán cho thấy, tại các hướng tuyến phục vụ thi công nồng độ NO 2,
CO, SO2, HC phát sinh từ đốt nhiên liệu khi vận hành các phương tiện vận chuyển là
nhỏ hơn nhiều so với Quy chuẩn cho phép.
Đối với nồng độ bụi:
+ Đối với hoạt động vận chuyển ngoài công trường: Từ khoảng cách 200 m,
nồng độ các chất ô nhiễm nhỏ hơn rất nhiều lần so với GHCP. Ngoại trừ bụi, nồng độ
bụi phát sinh lớn hơn GHCP 1.03 lần ở khoảng cách 300m .
+ Đối với hoạt động vận chuyển trong công trường: Nồng độ bụi phát sinh lớn
hơn GHCP 1,17 lần ở khoảng cách 200m. Từ khoảng cách 250 m, nồng độ các chất ô
nhiễm nằm trong GHCP.
(3.5)
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (g/m3);
M: Tải lượng phát thải chất ô nhiễm (g/s);
H: Chiều cao hiệu dụng của nguồn thải (2m);
u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực u=1,6 m/s;
z : Thông số phát tán chất ô nhiễm theo phương đứng (m);
δy: Thông số phát tán chất ô nhiễm theo phương ngang (m);
Trị số khuếch tán chất ô nhiễm z theo phương đứng với độ ổn định của khí
quyển tại khu vực dự án, được xác định theo công thức: δz = b.xc + d (m);
Trị số khuếch tán chất ô nhiễm theo δy phương ngang với độ ổn định của khí
quyển tại khu vực dự án, được xác định theo công thức: δy = a. x0,894 (m);
x: là khoảng cách xuôi theo chiều gió kể từ nguồn (m);
y: khoảng cách ngang tại góc vuông với trục x (m);
z: chiều cao điểm tính toán (m); chiều cao điểm tính toán là 1,5m.
Các hệ số a, b, c, d được cho ở bảng sau:
Bảng 3.12. Các hệ số a, b, c, d
x < 1 km x >1km
Cấp ổn định a
b c d b c d
[Nguồn: Trần Ngọc Chấn, 2000-Ô nhiễm khí và xử lý khí thải tập 1, NXB KHKT]
Phân cấp ổn định khí quyển (theo Turner,1970)
<2 A
2-3 A-B
3-5 B
Dựa trên kết quả về đặc trưng khí hậu khu vực dự án, hướng gió chủ đạo là Tây,
Nam, Đông Nam. Vận tốc gió trung bình trong khu vực là 2 m/s. Như vậy, cấp độ ổn
định khí quyển là A-B.
Dự báo nồng độ bụi phát sinh theo khoảng cách xuôi theo chiều gió trong quá
trình đào đắp, san gạt được thể hiện ở bảng 3.13:
Bảng 3.13. Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động đào đắp các hạng mục và
hoạt động của các thiết bị sử dụng dầu - GĐTKXD
Hạng Nồng độ theo khoảng cách tính từ nguồn (mg/m3) QCVN
TT
mục 10m 20m 50m 100m 200m 05:2013/BTNMT
1 Tuyến đập
SO2 0,00823 0,00912 0,00464 0,00196 0,00054 0,35
NO2 0,03615 0,04004 0,02038 0,00862 0,00239 0,20
CO 0,00015 0,00016 0,00008 0,00004 0,00001 30,00
Bụi 0,43748 0,48452 0,24660 0,10432 0,02892 0,30
06:2010/BTNMT
HC 0,00071 0,00078 0,00040 0,00017 0,00005 5,00
2 Đê quây 05:2013/BTNMT
SO2 0,00470 0,00520 0,00265 0,00112 0,00031 0,35
NO2 0,02064 0,02286 0,01164 0,00492 0,00136 0,20
CO 0,00008 0,00009 0,00005 0,00002 0,00001 30,00
Bụi 0,08432 0,09339 0,04753 0,02011 0,00557 0,30
06:2010/BTNMT
HC 0,00040 0,00045 0,00023 0,00010 0,00003 5,00
3 Cửa lấy nước 05:2013/BTNMT
SO2 0,00150 0,00166 0,00084 0,00036 0,00010 0,35
NO2 0,00657 0,00728 0,00370 0,00157 0,00043 0,20
CO 0,00003 0,00003 0,00002 0,00001 0,00001 30,00
Bụi 0,07950 0,08804 0,04481 0,01896 0,00525 0,30
06:2010/BTNMT
HC 0,00013 0,00014 0,00007 0,00003 0,00001 5,00
4 NMTĐ + TBA + Đường ống áp lực 05:2013/BTNMT
SO2 0,00770 0,00852 0,00434 0,00183 0,00051 0,35
NO2 0,03381 0,03744 0,01906 0,00806 0,00223 0,20
CO 0,00014 0,00015 0,00008 0,00003 0,00001 30,00
Bụi 0,54454 0,60309 0,30694 0,12985 0,03599 0,30
Dự án bố trí 02 trạm trộn bê tông đặt tại khu phụ trợ nhà máy (công suất 60
m /h). Tính được lượng bụi phát sinh tại trạm trộn là 2,66 x 60 = 159,6 kg/giờ, tương
3
1 pH 6,99 5,5-9
8 Fe mg/l 0,72 5
9 Zn mg/l 0,004 3
Nguồn: (*) Trung tâm kỹ thuật môi tường Đô thị và khu công nghiệp – CEETIA
Ghi chú:
QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp. Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Thu dọn lòng hồ Gốc, rễ, lá cây, cỏ, cây bụi… 2,76 tấn
Thu gom và
192,5 kg/ngày chôn lấp hợp
Rác thải sinh hoạt (0,55 kg/công
Kho, bãi lán trại vệ sinh
nhân/ngày, 350 công nhân). 105.105 kg/21 tháng
* Đánh giá:
Đối với CTR xây dựng: Với khối lượng đất đá thải xây dựng phát sinh từ các
hoạt động nêu trên, nếu không có khu thu gom đổ thải phù hợp sẽ gây ra những tác
động tiêu cực cho chính hoạt động xây dựng cũng như ảnh hưởng xấu đến môi trường
tự nhiên cũng như hoạt động sản xuất của người dân.
Tại khu vực đầu mối, nếu đất đá đào không được vận chuyển ngay đến bãi thải
sẽ cản trở điều kiện thi công của các thiết bị xe, máy, nhất là trong mùa mưa, mưa lớn
có thể kéo đất đá thải trượt đổ, vùi lấp mặt bằng và đường thi công, từ đó gây thiệt hại
cơ sở vật chất cũng như kéo dài tiến độ thực hiện dự án.
Đối với rác thải sinh hoạt:
Căn cứ vào hệ số phát thải rác thải sinh hoạt tại Việt Nam là 0,55 kg/người/ngày
(theo phần CTR của Ngân hàng thế giới, bảng 3, trang 7-1999); và lượng công nhân lớn
nhất trên các công trường ở giai đoạn xây dựng là 350 người/ngày, tính được lượng rác
thải sinh hoạt phát sinh tại các kho bãi, lán trại là 192,5 kg/ngày. Nếu không có biện
pháp thu gom và xử lý có thể gây ảnh hưởng xấu tới môi trường (gây mùi khó chịu, hôi
thối do sự phân hủy của rác, ô nhiễm nước do nước mưa chảy tràn cuốn theo rác thải
xuống suối,…) và là môi trường cho các dịch bệnh phát triển.
Sinh khối thu dọn lòng hồ
Tổng diện tích khu vực lòng hồ thủy điện Sông Miện 4 là 6,53 ha. Khối lượng
sinh khối phát quang được tính theo công thức:
M = S x k (tấn)
Trong đó:
M: Khối lượng sinh khối thực vật (tấn).
k: Hệ số sinh khối thực vật.
2 Máy xúc gầu trước 72,0 – 84,0 78,0 51,9 45,9 42,4
Đường ngoài
62,9 56,7 53,9
công trường
4 Xe tải 82,0 – 94,0 88,0
Đường trong
61,9 55,9 52,4
công trường
6 Máy nén khí 80,0 75,0 – 87,0 81,0 54,9 48,9 45,4
Trong đó:
L: Tổng mức ồn (mức cường độ âm thanh) tại điểm xem xét;
Li: Mức ồn của nguồn i;
n: Số nguồn ồn.
Từ công thức trên, tính toán mức gây ồn tổng cộng của các loại thiết bị thi công
tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 20m, 40m và 60m lần lượt là 106,1 dBA,
69,82 dBA, 65,69dAB.
Theo thống kê của Bộ Y tế và Viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ lao
động của Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu tới hầu
hết các bộ phận trong cơ thể con người. Các dấu hiệu bị ảnh hưởng đến sức khỏe thể
hiện ở: mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu, thính giác giảm sút. Ảnh hưởng này
dẫn tới năng suất lao động giảm... Tác động của tiếng ồn đối với cơ thể con người ở
các dải tần khác nhau được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.25. Các tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người
100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
130 ÷ 135 Gây bệnh thần kinh, nôn mửa, làm yếu súc giác và cơ bắp
145 Giới hạn cực đại mà con người có thể chịu được tiếng ồn
190 Chỉ cần nghe trong thời gian ngắn đã bị nguy hiểm
1 Máy ủi 71
2 Máy xúc 70
3 Máy lu 88
4 Xe tải 72
7 Búa máy 98
8 Cần trục 72
10 Bơm bê tông 70
11 Máy đầm 76
12 Nổ mìn 120
So sánh kết quả dự báo với giới hạn cho phép theo QCVN 27: 2010/BTNMT
thấy rằng, mức rung lớn nhất phát sinh từ búa rung khi thi công cọc đóng.
Tổng hợp rung động gây ra do các thiết bị phá dỡ được tính theo công thức sau:
VLAp = 10lg(10VLA1/10 + 10VLA2/10 + 10VLA3/10 + .... + 10VLAn/10)
Trong đó:
VLAn: Mức rung động do từng thiết bị sử dụng (dB).
Từ công thức trên, tính toán mức rung tổng cộng của các loại thiết bị thi công
tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 18m, 22m và 70m, 140m lần lượt là
115,4dB, 113,5dB, 95,9dB, 74,6dB.
Đặc biệt, khi thi công tuyến đường hầm, yếu tố độ rung cực kỳ quan trọng, nó ảnh
hưởng đến an toàn công trình xây dựng. Tuy nhiên với độ rung gây ra do các hoạt động
thi công hầm vẫn nằm trong giới hạn tính toán địa chất của công trình.
*) Đối tượng chịu tác động: công nhân làm việc trên công trường.
*) Phạm vị tác động: khu vực dự án và lân cận.
*) Thời gian tác động: thời gian thi công.
*) Mức độ tác động: trung bình.
c. Tác động đến hoạt động giao thông đường bộ
Nguồn tác động: Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu của dự án.
Đánh giá tác động: Giai đoạn triển khai xây dựng sẽ tận dụng tối đa đường giao
thông nông thôn để vận chuyển nguyên vật liệu. Việc sử dụng các tuyến đường này để
làm đường thi công, đường vận chuyển có thể gây ra các tác động như sau:
+ Tạo thêm ổ voi, ổ gà và chướng ngại vật (đất đá thải rơi vãi) trên đường, đặc
biệt tại các đoạn đường đã bị xuống cấp; hư hại thêm các tuyến đường này nếu sau
thời gian thi công không được cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
+ Tăng mật độ lưu thông của các phương tiện trên đường. Ảnh hưởng đến hoạt
động đi lại của người dân trong suốt quá trình thi công thực hiện dự án.
Các ảnh hưởng này gián tiếp gây thiệt hại cho người dân tại các bản có sử dụng
tuyến đường này hàng ngày, diễn ra trong suốt thời gian thi công và còn kéo dài nếu chất
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
3.1.2.1. Các công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a. Giảm thiểu bụi và khí thải do hoạt động vận chuyển của các phương tiện
vận tải
- Quét dọn, thu gom, làm sạch các tuyến đường bị bẩn bởi đất thải và VLXD rơi
ra khỏi thùng xe ô tô tải hàng ngày.
- Vật liệu chuyên chở sẽ được làm ẩm để tăng hiệu quả giảm bụi.
- Thùng xe đảm bảo kín để tránh hiện tượng rơi vãi đất đá thải xuống đường.
Trường hợp có khe hở, trước khi bốc xúc đất đá thải, phải lót chỗ thủng, khe hở bằng
bao xác rắn.
- Xe chuyên chở đúng trọng tải, phủ bạt kín thùng xe, cố định bằng dây buộc thông
qua các lỗ đã đục sẵn ở mép bạt và các đinh đỉa ở thùng xe trong quá trình di chuyển.
- Xe vận chuyển ra khỏi công trường thi công sẽ được phun rửa làm sạch lốp xe
nếu có hiện tượng bám bẩn bùn đất.
- Bố trí 02 cầu rửa xe (6x5m, góc nghiêng 70, diện tích là 30m2) gần khu vực
cổng ra vào công trường khu vực tuyến đập và nhà máy. Xe vận chuyển sau khi vận
chuyển nguyên vật liệu đến hoặc đến để vận chuyển đất đá thải sẽ được làm sạch lốp
và gầm xe trước khi ra khỏi công trường nhằm hạn chế bụi phát sinh do bụi bẩn bám
vào bánh xe với tần suất 4 chuyến/lần rửa. Nước rửa xe có thể tận dụng nước rửa cốt
liệu bê tông hoặc nước sông Miện.
- Tất cả các xe vận tải sử dụng phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm
về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.
- Điều tiết xe phù hợp để tránh làm gia tăng mật độ xe, nhất là vào các giờ cao
điểm trong ngày.
- Thực hiện giám sát khí thải theo quy định. Nội dung cụ thể trong Chương 4
của báo cáo.
* Hiệu quả biện pháp: Tính khả thi cao do biện pháp đơn giản dễ thực hiện.
* Vị trí áp dụng: Đường thi công - vận hành, đường nông thôn, QL4H….
* Thời gian áp dụng: Trong thời gian triển khai xây dựng.
CÐT: Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 124
Báo cáo ĐTM của Dự án Thủy điện Sông Miện 5A, Nlm=9MW
b. Giảm thiểu bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động nổ mìn phá đá để mở
móng các hạng mục công trình
CDA sẽ thực hiện đúng và đầy đủ về các biện pháp kỹ thuật trong công tác nổ
mìn theo QCVN-01:2019/BCT:
- Kiểm tra, rà soát toàn bộ khu vực nổ mìn và lân cận. Đặt biển cảnh báo, cấm
người không phận sự vào khu vực nổ mìn. Lắp đặt còi báo hiệu. Chỉ tiến hành nổ mìn
khi đã thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
- Công nhân thực hiện khoan nổ mìn phải được đào tạo có nghiệp vụ và chứng
chỉ về khoan nổ mìn.
- Công nhân trực tiếp tham gia nổ mìn phải được trang bị các thiết bị, trạng phục
đầy đủ.
- Dùng khoan có hệ thống dập bụi bằng nước.
- Sử dụng các túi nước làm bia nổ mìn và bố trí trước khu vực nổ, khi mìn nổ,
túi nước sẽ nổ và tạo ra bụi nước làm giảm thiểu bụi đất đá phát sinh.
- Sử dụng quạt thông gió công suất lớn để hút bụi và khí độc phát sinh ra ngoài.
- Lập hộ chiếu nổ mìn của từng đợt nổ. Sử dụng đúng khối lượng thuốc nổ, quy
trình kỹ thuật,… theo đúng hộ chiếu nổ mìn được thiết lập.
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật khi tiến hành nổ mìn, khống chế khoảng cách an
toàn khi nổ mìn.
- Lựa chọn thời điểm nổ mìn tránh lúc gió to, tránh hướng gió lan tỏa về phía
khu dân cư (nếu có). Chọn thời gian nổ mìn từ 11h đến 12h30 hoặc buổi chiều từ
16h30 đến 17h30 trong ngày, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động làm nương
rẫy của người dân.
* Hiệu quả biện pháp: Tính khả thi cao do biện pháp đơn giản dễ thực hiện. Các
BPGT này loại trừ được tác động ngay từ nguồn.
* Vị trí: Khu vực thực hiện nổ mìn và xung quanh.
* Thời gian áp dụng: Trong quá trình thi công nổ mìn mở móng công trình và
đào .
c. Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh do đào đắp các hạng mục công trình
và hoạt động của thiết bị máy móc có sử dụng dầu
- Bố trí bãi tập kết vật liệu đất đào, đắp hợp lý, không cản trở hoặc gây ảnh
hưởng tới các hoạt động khác trong khu vực.
- Phun nước tưới ẩm để làm giảm bụi, dùng bạt che chắn phần đất đá đã đào lên
để hạn chế gió bụi phát tán vào không khí.
- Sử dụng vật liệu đắp có độ ẩm cao, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Đảm bảo
QCVN 14:
2008/BTNMT
Cột B
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý vận hành của bể tự hoại cải tiến Bastaf
Hiệu suất xử lý của bể tự hoại đạt khoảng 80-90%. Với hiệu suất xử lý này, nước
thải từ bể tự hoại sau khi thải ra môi trường đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B có thể
thải vào hệ thống thoát nước của khu vực. Phần bùn cặn lắng tại bể tự hoại định kỳ (06
tháng/lần) thuê đơn vị có chức năng nạo vét, xử lý. Định kỳ 06 tháng/lần bổ sung chế
phẩm sinh học vào bể tự hoại để nâng cao hiệu quả làm sạch của công trình.
Cùng với đó CDA cũng sẽ tuyên truyền, giáo dục, ban hành nội quy nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của các công nhân.
2 Các loại dầu truyền nhiệt và cách điện khác Lỏng 105
3 Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải (lẫn nước) Lỏng 150
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị
9 Rắn 15
điện có linh kiện điện tử
Tổng 685
Nguồn: Tham khảo từ các NMTĐ đã đi vào vận hành trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Tổng khối lượng CTNH phát sinh trong NMTĐ là khoảng 685kg/năm là không
quá lớn. Tuy nhiên, nếu không được thu gom, xử lý sẽ tác động xấu đến môi trường xung
quanh. Các tác động được đánh giá tương tự như giai đoạn triển khai xây dựng dự án.
Các chất này sẽ được đăng ký và quản lý theo quy định về quản lý CTNH theo
quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022.
*) Đối tượng chịu tác động: Công nhân làm việc trong nhà máy và môi trường
nước, đất và không khí.
*) Phạm vị tác động: Khu vực nhà máy và xung quanh.
*) Thời gian tác động: Trong suốt thời gian vận hành.
*) Mức độ tác động: Trung bình.
3.2.1.1.3. Tác động do nước thải
* Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân và cán bộ tại khu vực
nhà ở, nhà điều hành. Tính toán tương tự giai đoạn thi công, với số công nhân trong
GĐVH là 20 người/ngày thì lượng nước thải sinh hoạt trong quá trình vận hành ước
tính khoảng 2.000 lít/ngày ~ 2 m3/ngày.
Nước mưa chảy tràn trong GĐVH chứa chủ yếu là thành phần đất, cát, rác,.., tuy
nhiên, nồng độ các chất ô nhiễm thấp hơn nhiều so với giai đoạn triển khai xây dựng do
giai đoạn này mặt bằng khu đất dự án đã được xây dựng công trình và bê tông hóa, hệ
thống thu gom nước mưa đã được xây dựng hoàn chỉnh nên các tác động của nước mưa
như ách tắc dòng chảy, gây ngập úng khu vực sẽ được làm giảm thiểu đáng kể.
*) Đối tượng chịu tác động: Nước sông Miện.
*) Phạm vị tác động: Khu vực nhà máy và lân cận.
*) Thời gian tác động: Trong suốt thời gian vận hành.
*) Mức độ tác động: Thấp.
3.2.1.3.2. Tác động của điện trường, từ trường
Vận hành TBA và đường dây 110kV phục vụ đấu nối điện lên lưới điện quốc
gia có thể phát sinh điện, từ trường, đặc biệt là vào những ngày mưa, bão, ẩm ướt.
Điện, từ trường phát sinh sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe của công nhân làm việc
1 Khối lượng sinh khối phân hủy trong hồ mùa kiệt năm 1 Tấn 2,76
Nguồn: Sổ tay thực địa quản lý chất thải nông nghiệp, Cục Nông nghiệp Mỹ, 1992
Theo đánh giá trên, sự ô nhiễm nước hồ do phân hủy thực vật xảy ra mạnh nhất
vào năm đầu tích nước. Để đánh giá sự thay đổi chất lượng nước khi hồ tích nước và
phân hủy các chất hữu cơ có trong hồ, thông qua hàm lượng oxi hoà tan trong nước
(DO) và sự biến động của chất dinh dưỡng và chất hữu cơ trong nước hồ. Trong hệ
sinh thái nước, hệ số DO biểu thị sự phồn thịnh chung và liên quan chặt chẽ tới sự có
mặt của các thành phần chịu sự phân hủy sinh học.
* Đánh giá tác động:
Kết quả này cho thấy sau khi thu dọn kĩ lòng hồ và tích nước, chất lượng nước
hồ sẽ không bị biến đổi nhiều so với nước suối tự nhiên. Phía thương lưu hồ không có
dân cư sinh sống cũng như không có hoạt động động xả thải nào làm ảnh hưởng đến
chất lượng nguồn nước, khả năng phân tầng nhiệt độ và oxi trong nước hồ nhỏ do
Hình 3.3. Sơ đồ xử lý nước thải trong quá trình vận hành nhà máy
Hệ thống tưới nước dập bụi tại trạm trộn bê tông, trạm
1 HT 2
nghiền sàng
7 Bể tự hoại Bể 2
4 Biện pháp phun khử khuẩn; rắc chế phẩm sinh học, vôi bột tại Lần/năm 4
3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải,
thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục
Trong giai đoạn triển khai xây dựng, CDA sẽ xây dựng các công trình bảo vệ
môi trường như: bể tự hoại; bể lắng; bể lắng, lọc dầu; bãi thải; bãi chôn lấp rác sinh
hoạt; kho chứa CTNH; rãnh thoát nước mưa … để thu gom và xử lý nước thải sinh
hoạt, nước thải xây dựng, CTR xây dựng, CTR sinh hoạt, CTNH, nước mưa chảy tràn
phát sinh trong quá trình xây dựng Dự án.
Các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được chủ dự án nghiêm túc thực hiện từ lúc
bắt đầu triển khai xây dựng.
3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình biện pháp bảo vệ môi
trường
3.3.3.1. Trong giai đoạn xây dựng của Dự án
Kế hoạch quản lý môi trường hợp lý trong giai đoạn triển khai xây dựng của dự
án do Chủ dự án thực hiện có sự tham gia của các tổ chức và các bên liên quan, với vai
trò và trách nhiệm khác nhau bao gồm:
Cơ quan thực hiện/CDA: Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện.
Cơ quan thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hình 3. 5. Sơ đồ phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp BVMT
3.3.3.2. Trong GĐVH Dự án
Sau khi công trình hoàn thành, CDA sẽ có trách nhiệm quản lý, vận hành và
bảo dưỡng công trình, tuân theo các quy định hiện hành. Những vấn đề liên quan đến
vấn đề quản lý, vận hành các công trình BVMT phát sinh sẽ được CDA chịu trách
nhiệm thực hiện và báo cáo lên UBND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
3.3.3.2.1. Thiết lập cơ sở pháp lý đầy đủ
- Cập nhật và tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu theo quy định pháp lý về BVMT và
an toàn sức khỏe cộng đồng;
- Xây dựng và phổ biến rộng rãi các nội dung đối với tổ chức, bộ máy quản lý và
vận hành các công trình biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trên mỗi công trường;
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy phép cần thiết (giấy phép thi công, đổ thải, phân
luồng giao thông).
3.3.3.2.2. Nâng cao nhận thức về môi trường cho các bên liên quan
- Nâng cao nhận thức về môi trường cho công nhân xây dựng tại mỗi công
trường (học tập về an toàn lao động và vệ sinh môi trường).
- Thường xuyên đào tạo nhân viên hiện trường về các biện pháp giảm thiểu trên
công trường;
- Duy trì các biển báo hướng dẫn, quy định an toàn trên khu vực công trường.
3.3.3.2.3. Duy trì hệ thống kênh thông tin trao đổi và phối hợp giải quyết sự cố
Duy trì các buổi họp trao đổi thường xuyên giữa các bên liên quan (CDA, nhà
thầu, cán bộ giám sát xây dựng, đại diện địa phương).
Duy trì hệ thống báo cáo ghi chép về các nội dung: Các vấn đề vệ sinh và an
toàn trên công trường, biện pháp giảm thiểu được thực hiện, các vấn đề tồn tại cần
Mức độ Độ tin
TT Các đánh giá Diễn giải
chi tiết cậy
Định lượng tác động Xác định được lượng chất thải
Chất thải xây dựng Dự báo tác động xây dựng phát sinh trong giai
5 Cao
(đào đắp) theo thời gian đoạn triển khai xây dựng.
Mức độ Độ tin
TT Các đánh giá Diễn giải
chi tiết cậy
theo không gian liệu từ các nghiên cứu Dự án.
Mức độ Độ tin
TT Các đánh giá Diễn giải
chi tiết cậy
trực tiếp, nhìn thấy được.
- Các quá trình địa Trung bình Cao Độ tin cậy cao bởi có sự đóng góp
động lực ở hồ chứa; ý kiến của chuyên gia địa chất.
Tuy nhiên mức độ chi tiết vẫn
đánh giá ở mức trung bình do kết
quả khảo sát ở giai đoạn NCKT.
Mức độ Độ tin
TT Các đánh giá Diễn giải
chi tiết cậy
Tác động đến môi Trung Tác động mới chỉ dừng ở mức độ
3 Trung bình
trường đất bình định tính
C Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án
1 Sự cố kỹ thuật
1 2 3 4 5
Thi công, Hoạt động Ưu tiên lựa chọn nguồn cung Trong
xây dựng vận chuyển cấp nguyên, nhiên, vật liệu gần GĐTC
khu vực dự án.
1 2 3 4 5
lán trại.
1 2 3 4 5
công nhân.
- Bảo dưỡng định kỳ thiết bị,
máy móc.
1 2 3 4 5
- Ngăn dòng, thi công hợp lý.
1 2 3 4 5
- Lắp đặt các biển báo nguy
hiểm tại các khu vực dễ xảy ra
cháy nổ.
- Hoàn phục môi trường tại các
kho bãi, tại các khu vực chiếm
dụng đất tạm thời hai bên bờ
kênh…
1 2 3 4 5
lượng nước hồ. CTNH (tận dụng từ GĐTC).
- Tác động đến môi - Xây dựng hệ thống xử lý nước
trường sinh thái, đa thải sản xuất.
dạng sinh học.
- Vận hành công trình phải đảm
- Tác động vận hành bảo dòng chảy tối thiểu ở khu
liên hồ. vực hạ du hồ chứa theo quy
- Sự cố tràn dầu do các định
hoạt động duy tu bảo - Khi xảy ra sự cố cần phải khắc
dưỡng. phục sự cố kịp thời.
- Hiện trạng, tuổi thọ - Quan trắc chất lượng nước hồ
công trình định kỳ.
- Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ các thiết bị điện.
- Tuân thủ các quy tắc bảo trì đã
đưa ra.
- Giáo dục nâng cao ý thức của
người dân, chính quyền địa
phương…
Tọa độ VN 2000
TT Ký hiệu mẫu Cơ sở lựa chọn mẫu
X Y
1 Khí thải
II. GĐVH
Tọa độ VN 2000
TT Ký hiệu mẫu Cơ sở lựa chọn mẫu
X Y
Đơn
Chỉ tiêu phân Tần suất
TT Đơn vị Số mẫu giá/ chỉ Thành tiền
tích (lần/năm)
tiêu
II GĐVH 23.256.000
Tổng 39.984.000
5.3. Tổng hợp kinh phí cho các hoạt động môi trường
Tổng kinh phí dự kiến cho các hoạt động môi trường của Dự án (bao gồm
kinh phí cho các công trình xử lý môi trường và kinh phí công tác quản lý và giám
sát môi trường) được trình bày trong bảng 5.4.
Bảng 5.4. Tổng hợp kinh phí cho các hoạt động BVMT
Các công trình xử lý môi Gói thầu thi công thuộc tổng mức
II 450.310.000
trường đầu tư.
Tổng 490.294.000
PHỤ LỤC
QUYET DINH
PhA duyft dilu chinh qry md c6ng suit cdc Dy {n thfry iti$n
S0ng Mi$n 5 vir S0ng i\{i6n 5A, tr€n it[a bin tinh Hi Giang
ilnh He Giang ph€ duy$t tai Quyiit dinh s6 2737IQD-UBND ngey 22 thring 8 n[m
2008) vd DU an thriy diQn S6ng Mien 5,A, thuQc dia bin x6 ThuAn Hoa, huyQn Vi
Xuy0n, tinh Hi Giang (dd duqc URND tinh Hi Ciang ph6 duyQt tqi Quy0t dinh s0
504/QD-UBND ngey i4 thing 3 n5m 2011), cu th6 nhu sau:
Di6u 2. Citc Dqr 6n thuy di$n S0ng lv1i-0n 5 vi SOng Mign 5,{ sau k*ri diAu
chinh thuQc Quy ho4ch thty di€n nho toin quiSc tr6n dia bin tinh Hi Giang vi
duqc tich hqp vio Quy ho4ch phrit tri6n dign luc qu6c gia (Quy hoqch ngdnh q,,6c
gia).
Di0u 3. UBND tinh Hi Ciang chi dpo Ctrri df;u tu, dcrn r,! Tu v6n vi c6c co
quan cd litn quan hoin thi6n cac thri tpc ph6p ly c6 li€n quan vA tO chuc vqn hinh
nhi miy drirn bio an toin vi hiqu qui.
Eidu 4. Quy6t dinh ndy co hipu luc thi hinh kC tt ngdy kf.
DiAu 5. Ch6nh VIn phdng BO, Cgc truong CUc Oi€n luc vd Ning lucmg tAi
tpo, Chu tich UBND tinh He Giang, Gi6m ddc So Cdng Thurmg tinh Hd Giang,
T6ng gi6m ddc Tap doin Ei$n lgc Vigt Nam, Chri dAu tu du rin vi Thri trusng re.
dom vi c6 lien quan chlu trich nhi€m thi hdnh Quy0t dinh ndy./.