Sinh 8 - Tiet 15 - Bai 16 - Tuan 8

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Ngày soạn: 03/10/2019

Tiết 15
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG
BẠCH HUYẾT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Trình bày được đường đi của máu trong tuần hoàn máu.
- Trình bày được đường đi của bạch huyết trong lưu thông bạch huyết.
- Nêu vai trò của tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.
2. Về kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích hoạt động nhóm. Vẽ được sơ đồ t/ hoàn máu
 Kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định: Cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lí (không
ăn thức ăn giàu chất cholesteron) để tránh bị xơ vữa động mạch.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, qs sơ đồ để tìm hiểu hệ tuần hoàn
máu và bạch huyết.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
3. Về thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
Tích hợp GD đạo đức:
+ Trách nhiệm bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi
trường sống.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
* Các năng lực chung
-NL tự học : HS xác định được mục tiêu học tập : tuần hoàn máu và lưu thông bạch
huyết
- NL giải quyết vấn đề: HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản
ứng tích cực để trả lời:
Gt vì sao máu từ phổi về tim rồi đến TB có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về
tim rồi đến phổi có màu đỏ thẫm? Con đường tuần hoàn máu và lưu thông bạch
huyết?
Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: SGK, internet, STK, báo…
- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
-NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ
cơ thể
- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
-NL sử dụng ngôn ngữ: NL sử dụng Tiếng Việt trong trình bày các ý kiến cá nhân.
-NL Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức để bảo vệ sức khỏe hẹ tim mạch
* Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt
Quan sát:sơ đồ tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ sơ đồ tuần hoàn máu và bạch huyết)
Đưa ra các tiên đoán nhận định: Vai trò của tim, của hệ mạch trong sự tuần hoàn
máu…
Mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng lời
II. Chuẩn bị
GV: Tranh phóng to H16.1, H16.2
HS: SGK, vở ghi , vở BT
III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp:
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học theo nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
Hỏi và trả lời, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ, kỹ thuật chia nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục
1- Tổ chức(1’):
Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng
8A
8B
8C
2- Kiểm tra bài cũ(5’):
? Nêu vai trò và cơ chế của sự đông máu?
? Viết sơ đồ truyền máu ở người? nguyên tắc truyền máu?
1- Bài mới(32’):
HĐ1: Tìm hiểu sự tuần hoàn máu
* Mục tiêu: Hs chỉ ra được các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Tim 4 ngăn, hệ
mạch. Hoạt động của hệ tuần hoàn là con đường di của máu.
- Thời gian: 16 phút
- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa
- Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ
*Tiến hành
HĐ của GVvà HS Nội dung kiến thức
- GV Treo tranh H16.1 (tranh câm) I. Tuần hoàn máu
- GV hướng dẫn: dựa vào thông tin SGK, kết
hợp với kiến thức hệ tuần hoàn thú.
? Từ sơ đồ cấu tạo hãy chỉ rõ từng thành phần - Hệ tuần hoàn: gồm tim và hệ
cấu tạo nên hệ tuần hoàn? mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- 1HS lên bảng chỉ lên tranh về cấu tạo của hệ Vòng tuần hoàn nhỏ, vòng tuần
tuần hoàn. hoàn lớn
- 1HS điền các số đúng theo các bộ phận vào + Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu
tranh. qua phổi giúp máu trao đổi O2 và
? Mô tả đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ? CO2
+ Vòng TH nhỏ: 1 2 3 4 5 + Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu
? Mô tả đường đi của vòng tuần hoàn lớn? qua tất cả các TB của cơ thể để
+ Vòng TH lớn: 6 7 8 10 12 thực hiện sự TĐC
9 11
- GV dẫn dắt HS đi đến đáp án đúng, sửa chữa
những nhóm có đáp án sai.
? Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch?
+ Tim: co bóp đẩy máu đi, tạo lực hút máu về
+ Hệ mạch: dẫn máu từ tim cơ quan và ngược
lại. - Vai trò: Vận chuyển O2, chất
? Vai trò của hệ tuần hoàn? dinh dưỡng đến tế bào; nhận CO2,
+ Lưu chuyển máu trong cơ thể, TĐK và chất chất thải từ tế bào đến cơ quan
dinh dưỡng. bài tiết
+ Máu đỏ tươi -> đỏ thẫm: (8,9) mao mạch
phần trên và dưới cơ thể: nhận CO2, nhường O2.
+ Máu đỏ thẫm ->đỏ tươi: mao mạch phổi
nhường CO2, nhận O2
? Tại vị trí nào trong vòng tuần hoàn diễn ra sự
thay đổi màu sắc của máu? Vì sao?
Tích hợp GD đạo đức:
+ Trách nhiệm bảo vệ tim, tránh tác động
mạnh vào tim.
+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có
trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi
trường sống.

HĐ2: Lưu thông bạch huyết


* Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân
chuyển môi trường trong và tham gia bảo vệ cơ thể.
- Thời gian: 16 phút
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, kỹ thuật chia nhóm, trình bày 1 phút
* Tiến hành:
HĐ của GVvà HS Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo II. Lưu thông bạch huyết
luận trao đổi nhóm( theo bàn) trả lời câu
hỏi:
? Bạch huyết được tạo thành như thế nào? - Cấu tạo gồm:
+ Huyết tương, bạch cầu, tiểu cầu thấm qua + Mao mạch bạch huyết
thành mao mạch máu dòng bạch + Hạch bạch huyết
huyết. + Mạch bạch huyết
? So sánh thành phần của Bạch huyết với + Ống bạch huyết
thành phần của máu? - Hoạt động gồm 2 phân hệ:
+ Bạch huyết không có hồng cầu, rất ít tiểu + Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa
cầu trên, bên phải cơ thể.
- GV treo tranh H16.2 + Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở các
? Hệ bạch huyết gồm những phân hệ nào? phần còn lại ở cơ thể.
? Vị trí của các phân hệ? Nhiệm vụ? - Sự luân chuyển bạch huyết: Mao
+ 2 phân hệ: phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở mạch bạch huyết  hạch bạch huyết
nửa trên, bên phải cơ thể.  mạch bạch huyết lớn hơn  ống
Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở các phần còn bạch huyết  tĩnh mạch máu (tĩnh
lại ở cơ thể. mạch dưới đòn).
? Ý nghĩa của sự phân chia thành các phân - Cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu
hệ đó? trình luân chuyển môi trường trong cơ
? Trình bày đường đi của hệ bạch huyết? thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
HS: Mao mạch bạch huyết  hạch bạch
huyết  mạch bạch huyết lớn hơn  ống
bạch huyết  tĩnh mạch máu?
GV: Vai trò của hệ bạch huyết?
HS: Cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu
trình luân chuyển môi trường trong cơ thể
và tham gia bảo vệ cơ thể

4. Củng cố - đánh giá(5’):

GV treo tranh H16.1 yêu cầu 1, 2 HS mô tả đường đi của máu trong các vòng tuần
hoàn
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Đọc bài "em có biết".
* Chuẩn bị bài mới:
- Soạn bài mới theo các câu hỏi sau:
+ Cấu tạo của tim? Chức năng của tim?
+ Cấu tạo các loại mạch máu? Chức năng của các loại mạch máu?
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung đầy đủ, chính xác khoa học, chuẩn KT-KN
Phương pháp dạy học phù hợp với bài học
Đa số hs học tập nghiêm túc và hiểu bài, học tập sôi nổi
Một số HS không nắm được sự lưu thông bạch huyết trong hệ mạch

You might also like