Professional Documents
Culture Documents
Đặt NKQ
Đặt NKQ
■ Kỹ thuật đặt NKQ trong RSI: Giống đặt NKQ thƣờng quy, dễ hơn
■ Có thể triển khai ở các bệnh viện: thực hiện đƣợc ➙ thuốc
■ Các khoa Cấp cứu các bệnh viện Mỹ đều đặt NKQ ➙ RSI, đội cấp
cứu ngoại viện (paramedic) cũng đặt NKQ RSI
ƯU ĐIỂM RSI SO VỚI ĐẶT NKQ THƯỜNG QUY
4. Lidocaine
With Preoxygenation Who Desaturates the Quickest ?
Preoxygenation
P.O.P.S
Pediatrics
Obese
Pregnancy
Smoke
Drug Dose Action Onset (min) Duration (min)
Premedication
Atropin 0,02 mg/kg Chẹn phó giao cảm 1 30
Lidocaine 1,5 mg/kg Giảm áp lực nội sọ (ICP) 1 30
Fentanyl 1,5 – 3 microgr/kg Kích thích giao cảm 2 20
Sedative agent
Midazolam 0,05 – 0,1 mg/kg An thần 2 10
Ketamine 1 – 2 mg/kg An thần 2 20
Etomidate 0,1 – 0,3 mg/kg An thần 0,5 10
Pentothal 1 – 3 mg/kg An thần và giảm ICP 0,5 10
Propofol 1 – 2 mg/kg An thần 0,5 10
Muscle relaxant
SCh 1,5 mg/kg Giãn cơ có khử cực 0,5 5
Rocuronium 1,0 mg/kg Giãn cơ không khử cực 1 30 - 45
Vecuronium 0,2 mg/kg Giãn cơ không khử cực 2 40
LỰA CHỌN THUỐC
Premedication
Atropine:
■ Trẻ em có sốc nhiễm trùng hoặc sốc giảm thể tích, trẻ em dƣới 5 tuổi thực
hiện RSI mà có dùng SCh. Dự phòng nhịp chậm trong khi đặt NKQ
■ Liều dùng: 0.02 mg/kg (maximum 1 mg) IV
Lidocaine:
■ Trẻ em có tăng ICP mà thực hiện RSI.
■ Liều 1.5 mg/kg IV.
Opioids: fentanyl
■ Không dùng cho trẻ em
■ Bn có bệnh lý Đm mạch vành, phình động mạch chủ khi thực hiện RSI.
■ Liều thấp 0,3 mcg/kg 3 phút trƣớc khi dùng thực hiện thủ thuật
LỰA CHỌN THUỐC
Sedation
Tuỳ thuộc vào tình huống Ls mà sẽ quyết định trong việc lựa
chọn loại thuốc an thần.
Head injury or stroke : những Bn này có nguy cơ tăng áp lực nội
sọ (ICP) CPP = MAP – ICP
■ Thuốc khuyến cáo là: Etomidate và ketamine
■ Nếu Bn có THA thì etomidate là thuốc đƣợc lựa chọn
■ Nếu Bn có HA bình thƣờng thì cả 2 thuốc đều dùng đƣơc
■ Nếu Bn có HA thấp thì ketamine là thuốc đƣợc lựa chon
LỰA CHỌN THUỐC
Sedation
Head injury or stroke :
■ Nếu nghi ngờ Bn có tăng ICP: liều thấp (0,3 mcg/kg) fentanyl
đƣợc khuyến cáo dùng trƣớc khi dùng thuốc an thần 3 phút, đặc
biệt nếu etomidate đƣợc dùng.
■ Cơ chế tác dụng: giảm phóng thích cathecholamin khi đặt NKQ
■ Tuy nhiên nếu Bn có tăng ICP nhƣng HA thấp thì fentanyl là CCĐ
LỰA CHỌN THUỐC
Sedation
Status epilepticus:
■ Ketamine không đƣợc dùng do kích thích làm cơn co giật nặng
LỰA CHỌN THUỐC
Sedation
Cardiovascular disease :
■ Bn với bệnh lý động mạch vành hoặc nghi ngờ phình tách ĐM chủ:
fentanyl (0,3 mcg/kg) trƣớc khi dùng an thần có tác dụng giảm
phóng thích catecholamine khi đặt NKQ
LỰA CHỌN THUỐC
Sedation
Shock:
■ Ketamine và etomidate đƣợc chỉ định trong Bn sốc có chỉ
định RSI
■ Ketamine kích thích giao cảm và làm tăng catecholamine
nội sinh
■ Etomidate chỉ định cân nhắc vì ức chế thoáng qua cortisol
nội sinh
LỰA CHỌN THUỐC
NEURO - MUSCULAR BLOCKADE AGENT (NMBA)
Aminosteroids Benzylisoquinolines
Rocuronium Atracurium
Succinylcholine Vecuronium Cisatracurium
Pancuronium Mivacurium
Rapacuronium Metocurine
Tất cả các thuốc trong phân nhóm Benzylisoquinolines ko đƣợc dùng trong RSI.
Các thuốc trong phân nhóm Aminosteroids chỉ có Rocuronium và Vecuronium được dùng RSI.
LỰA CHỌN THUỐC
NEUROMUSCULAR BLOCKADE AGENT (NMBA)
Succinylcholine:
• Tăng áp lực nội sọ (ICP)
• Tăng thân nhiệt ác tính
• Đột quỵ sau 72h
• Tăng kali máu (Fatal hyperkalemia):
1. Bỏng nặng sau 72h
2. Bệnh thần kinh - cơ tiến triển
3. Đa chấn thƣơng có tiêu cơ vân
LỰA CHỌN THUỐC
NEURO - MUSCULAR BLOCKADE (NMB)
Can We Do Better Than Succinylcholine ?
Aminosteroids Benzylisoquinolines
Rocuronium Atracurium
Succinylcholine Vecuronium Cisatracurium
Pancuronium Mivacurium
Rapacuronium Metocurine
LỰA CHỌN THUỐC
NEURO - MUSCULAR BLOCKADE AGENT (NMBA)
Can We Do Better Than Succinylcholine ?
■ YES ! - Rocuronium
■ Cơ chế: gây liệt cơ vân do cạnh tranh trực tiếp với receptor
nicotinic của hệ cholinergic
■ 2 n.cứu đƣợc thực hiện: US (n=1137) và Europe (n=1394): 2531
Bn. Kết quả n.cứu cho thấy: rocuronium là lƣạ chọn thay thế tốt
cho SCh
■ Thời gian tác dụng 1 phút sau tiêm, kéo dài 30 phút và không có
nguy cơ tăng kali máu
LỰA CHỌN THUỐC
NEURO - MUSCULAR BLOCKADE AGENT (NMBA)
2. Bn bị bệnh gan có thể làm kéo dài thời gian tác dụng
Etomidate + Rocuronium
Rapid Sequence Intubation
The Sequence
Zero + 30 seconds
Protection
Zero + 45 seconds
Placement
■ Trong điều kiện sinh lý: Hồi lƣu tĩnh mạch trở về tim xẩy ra
trong thời kỳ hít vào do áp lực âm trong lồng ngực
■ Sau khi RSI, Bn sẽ phải bóp bóng hoặc thở máy: Áp lực trong
lồng ngực luôn dƣơng ➙ ảnh hƣởng đến huyết động học:
tiền gánh: ↓, thể tích đổ đầy thất trái: ↓, thể tích tống máu: ↓,
cung lƣợng tim: ↓ dẫn tới HA giảm
Following Intubation
HYPOTENSION
BIẾN CHỨNG RSI
■ Tụt HA là biến chứng hay gặp nhất trong RSI
■ Lựa chọn thuốc: dùng ketamine khi Bn huyết động không ổn định
■ Điều trị tình trạng giảm thể tích tống máu: Bolus 10 - 20ml/kg NaCl
0,9%
■ Điều trị tình trạng giảm trƣơng lực mạch máu: dùng vận mạch
■ Tất cả Bn thực hiện RSI đều đƣợc đặt đƣờng truyền lớn (kim 18G)
Bolus dịch ngay trƣớc khi thực hiện RSI
BIẾN CHỨNG RSI
■ Cần loại trừ tụt HA do tràn khí màng phổi áp lực, sau RSI phải bóp bóng
hay thở máy ➙ cần phát hiện sớm và dẫn lƣu màng phổi cấp cứu
■ Tăng HA ít gặp, chủ yếu do Bn kích thích sau RSI do chƣa đủ liều thuốc
an thần: tăng liều thuốc an thần
■ Co thắt phế quản: giảm HA có thể do bẫy khí, tăng thông khí quá mức
tạo ra auto PEEP ➙ giảm thông khí hỗ trợ, tăng thời gian thở ra, khí
dung
Rapid Sequence Intubation
RSI
Preparation
Preoxygenation
Premedication
Paralysis and sedative
Position of Larynx -ELM
Placement of ETT
Post-Intubation Management
THANK FOR YOUR ATTENTION !