SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH ĐỊNH Năm học : 2020 – 2021
Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,0 điểm) Giữa hai bến sông AB, du thuyền và ca nô chuyển động qua lại với tốc độ không đổi. Du thuyền khởi hành từ A cùng lúc với ca nô từ B (Hình 1). B Sau 1 giờ 30 phút khởi hành chúng gặp nhau lần đầu. Khi ca nô tới bến A, thì (Hình 1) du thuyền đi được AB. Sau đó du thuyền và ca nô gặp nhau lần thứ hai tại bến B. Biết thời gian quay đầu không đáng kể; tốc độ dòng sông không đổi u = 5 km/h có hướng từ A đến B. Hỏi: A a) Sau khi khởi hành bao lâu thì ca nô đến bến A? b) Sau bao lâu kể từ lần gặp đầu chúng lại gặp nhau lần thứ hai? Tốc độ của ca nô và du thuyền?
Bài 2: (2,0 điểm)
Trong một nhiệt lượng kế cách nhiệt có chứa cục mđ (g) (Hình 2) nước đá ở nhiệt độ tđ. Rót rất chậm nước ở nhiệt độ tn (Hình 1) với tốc độ không đổi vào cục nước đá (sao cho nhiệt độ 12 của toàn bộ cục nước đá trong nhiệt lượng kế như nhau ở cùng thời điểm). Ta có đồ thị sự phụ thuộc khối lượng 10 t (s) cục nước đá theo thời gian (Hình 2). Biết nước không 8 chảy ra khỏi nhiệt lượng kế và bỏ qua trao đổi nhiệt với 6 môi trường. Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là cn = 4200 J/(kg.°C), cđ = 2100 J/(kg.°C), nhiệt 4 nóng chảy nước đá λ = 320 kJ/kg, nhiệt độ nóng chảy và 2 đông đặc của nước ở 00C. t 0 a) Xác định nhiệt độ ban đầu tđ của cục nước đá và 2 4 6 8 10 12 (phút) nhiệt độ tn của nước đổ vào nhiệt lượng kế. b) Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của khối lượng nước trong nhiệt lượng kế theo thời gian trong khoảng từ 0 đến 12 phút.
Bài 3: (3,0 điểm)
Cho mạch điện (Hình 3). Biết U = 24 V không đổi, Rb là biến R + U _ trở có điện trở toàn phần bằng , các đèn sợi đốt có kí hiệu: Đ 1: D Rb A X X 6V-7,2W; Đ2: 6V-12W. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng Đ2 B C kể. Tìm vị trí của con chạy C để: Đ1 a) hai đèn sáng bình thường. Số chỉ ampe kế khi đó? A b) ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất. Độ sáng của hai đèn khi đó? (Hình 3) Bài 4: (2 điểm) Cho một thấu kính mỏng hội tụ có tiêu cự 5 cm, điểm sáng S nằm trên trục chính, cách thấu kính một đoạn d =10 cm. a) Bằng phép vẽ, xác định ảnh S’ của điểm sáng S qua thấu kính. Tìm khoảng cách ảnh S’ đến thấu kính. (không dùng O S (Hình 4) công thức thấu kính) b) Giữ nguyên thấu kính, điểm sáng S chuyển động thẳng đều dọc theo trục chính hướng đến thấu kính với tốc độ v trong khoảng thời gian t = 0,1s (Hình 4), khi đó ảnh S’ có tốc độ trung bình là 200 cm/s. Tìm tốc độ v của điểm sáng S.
Bài 5: (1,0 điểm)
Hãy nêu phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của vật liệu làm con lật đật đồ chơi (chìm hoàn toàn trong nước). Dụng cụ gồm: 01 hộp nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước có vạch chia đo mức nước; 01 thuyền nhỏ chở được con lật đật và nổi được trong hộp nhựa chứa nước. Biết khối lượng riêng của nước là Dn.