Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 - Khao Sat Dong Hoc Co Cau 4 Khau Ban Le
Bai 1 - Khao Sat Dong Hoc Co Cau 4 Khau Ban Le
Bai 1 - Khao Sat Dong Hoc Co Cau 4 Khau Ban Le
1. Giới thiệu
Cơ cấu 4 khâu bản lề là cơ cấu cơ bản nhất trong các loại cơ cấu phẳng toàn khớp
thấp, được ứng dụng rất phổ biến trong máy móc/sản phẩm công nghiệp như trên Hình 1.
Hình 1: Những ứng dụng của cơ cấu 4 khâu bản lề trong công nghiệp.
2. Cơ sở lý thuyết
Để thiết kế máy hoặc cơ cấu, việc quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện là khảo sát
và đánh giá về mặt động học của chúng. Cơ cấu 4 khâu bản lề (Hình 2), cơ cấu 4 khâu toàn
khớp thấp cơ bản nhất, được dùng làm đối tượng để khảo sát đặc điểm động học.
Hình 2: Cơ cấu 4 khâu bản lề với khâu 1 là khâu dẫn, khâu 3 là khâu bị dẫn, khâu 0 là
khâu giá.
Các yếu tố đặc trưng về mặt động học của cơ cấu bao gồm vị trí, vận tốc, gia tốc.
Khi cơ cấu chuyển động thì cả 3 yếu tố này thay đổi theo thời gian. Để đánh giá thời điểm
cơ cấu có những chuyển động đặc biệt như: vị trí cơ cấu đổi chiều chuyển động, vị trí biên
của cơ cấu, vị trí mà vận tốc/gia tốc đạt cực trị, … để làm cơ sở cho quá trình thiết kế là rất
cần thiết.
Để đánh giá được toàn bộ quá trình chuyển động của cơ cấu, cần phải xây dựng đồ
thị động học (vị trí, vận tốc, gia tốc) của ít nhất 1 chu kỳ chuyển động. Sự hiệu quả trong
vận hành của cơ cấu được đánh giá bằng hệ số năng suất, là tỉ số giữa thời gian làm việc
và thời gian chạy không trong một chu kỳ của cơ cấu. Hệ số năng suất (k) của cơ cấu 4
khâu bản lề được tóm tắt trong Hình 3.
3.3. Trong quá trình chuyển động của cơ cấu, đồ thị của khâu bị dẫn có lặp lại hay không
và các quá trình lặp lại đó có giống nhau hay không? Giải thích các hiện tượng đó.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3.4. Nhận xét các vị trí đạt cực trị của đồ thị.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................