Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 71

SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT

(SOIL ULTIMATE BEARING CAPACITY)

“Remember Yesterday, Dream about Tomorrow but Live Today”


NỘI DUNG CHÍNH:
T1. Khái niệm chung
T2. Lý thuyết sức chịu tải của Terzaghi
T3. Phương pháp tính sức chịu tải tổng
quát và sức chịu tải Meyerhof
T4. Hệ số an toàn
T5. Các phương pháp xác định SCT của
nền đất theo TCVN
T1. Khái niệm chung

3
I. Các hình thức mất ổn định của nền khi
chịu tải

6
I. Các hình thức mất ổn định của nền

Theo Das (2007), dưới td của tải trọng thẳng đứng, có


3 hình thức phá hoại SCT của nền:
1.Phá hoại cắt tổng quát
2.Phá hoại cắt cục bộ
3.Phá hoại cắt xuyên ngập
1.1 Phá hoại cắt tổng quát (phá hoại hoàn toàn)

✓ Khi móng đặt trên nền cát


chặt (Dr > 67%) hoặc đất
dính cứng
✓ Các mặt trượt phát triển liên
tục trong nền, phần đất trên
bề mặt bị đẩy chồi. Dễ dàng
xác định được mặt trượt
✓ Sự phá hoại xảy ra 1 cách
đột ngột
✓ Biểu đồ ứng suất – độ lún có
điểm cực đại

8
1.1 Phá hoại cắt tổng quát (phá hoại hoàn toàn)

Hình 4.1. Phá hoại cắt tổng quát

9
1.2 Phá hoại cắt cục bộ

✓ Móng trên tầng cát hoặc sét


có độ chặt trung bình (30%
- 67%)
✓ Mặt trượt phát triển sâu
dưới nền nhưng có đoạn ko
liên tục trên mặt đất,
✓ Đất bị đẩy chồi ít hơn so
với TH phá hoại cắt tổng
quát
✓ Biểu đồ ưs- độ lún ko có
điểm cực đại, c.vị đứng lớn

10
I. Các hình thức mất ổn định của nền

Hình 4.2. Phá hoại cắt cục bộ

11
1.3 Phá hoại cắt xuyên ngập

❖ Móng đặt trên tầng đất


tương đối xốp rời Dr <
30%
❖ Mặt trượt phát triển sâu
dưới nền, đất chủ yếu bị
lún, ko bị đẩy trồi, khó
xác định mặt trượt
❖ Biểu đồ ưs - độ lún ko
có điểm cực đại, c.vị
đứng lớn.

12
I. Các hình thức mất ổn định của nền

Chú ý:
Hình thức phá hoại của nền chủ yếu phụ thuộc độ
chặt của đất.
Trong Chương này, chỉ nghiên cứu TH phá hoại
tổng quát.

13
C4. SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT

T2. Lý thuyết sức chịu tải của Terzaghi

14
I. Các giả thiết và sơ đồ tính toán

1.1 Giả thiết của bài toán


❖ Xét móng băng có chiều rộng B, đặt nông, chiều
sâu đặt móng Df.
❖ Nền đồng nhất, đẳng hướng, dẻo tuyệt đối, có trọng
lượng riêng , góc ma sát trong ’ & lực dính c’.
❖ Dưới td của tải trọng ngoài đặt đúng tâm, móng bị
phá hoại theo hình thức cắt tổng quát. Cần tính
SCT của nền qu.

15
1.2 Sơ đồ tính toán

Hình 4.5: Hình thức phá hoại của móng băng

16
1.2 Sơ đồ tính toán

Vùng đất trên đáy móng đc xem như tải trọng chất thêm
tương đương (tải trọng bên), có cường độ q = Df .
Khi nền bị phá hoại, chia vùng phá hoại thành 3 phần:
1. Vùng tam giác ACD ngay sát đáy móng
2. Vùng cắt của tia ADF & CDE, với các đường cong DF
và DE là các cung xoắn ốc logarit
3. Hai tam giác bị động Rankine AFH & CEG
Các góc CAD & ACD; xem như  = '
Bỏ qua sức chống cắt của đất dọc theo các mặt GI & HJ.

17
II. Công thức tính toán

Với TH phá hoại cắt tổng quát


1
qu = c' N c + qN q + BN 
2
Trong đó:
c’ là lực dính của đất, γ là trọng lượng riêng
của đất
q tải trọng bên
Nc, Nq, Nγ là các hệ số sức chịu tải, không
thứ nguyên và chỉ phụ thuộc vào '

18
II. Công thức tính toán

Với TH phá hoại cắt tổng quát


 
 e 2 (3 / 4− '/ 2 ) tan  ' 
N c = cot  '  − 1 = cot  ' (N q − 1)
 2 cos 2   +  '  
   
4 2 

e 2(3 / 4− '/ 2 )tan  '


Nq =
2 cos 2 (45 +  ' / 2 )
1  K p 
N  =  − 1 tan  '
2  cos  ' 
2

Trong đó: Kpγ là hệ số áp lực bị động

19
Bảng 4.1:. Các hệ số sức chịu tải của móng băng theo Terzaghi
 Nc Nq Ng  Nc Nq Ng*
0 5.7 1 0 26 27.09 14.21 9.84
1 6 1.1 0.01 27 29.24 15.9 11.6
2 6.3 1.22 0.04 28 31.61 17.81 13.7
3 6.62 1.35 0.06 29 34.24 19.98 16.18
4 6.97 1.49 0.1 30 37.16 22.46 19.13
5 7.34 1.64 0.14 31 40.41 25.28 22.65
6 7.73 1.81 0.2 32 44.04 28.52 26.87
7 8.15 2 0.27 33 48.09 32.23 31.94
8 8.6 2.21 0.35 34 52.64 36.5 38.04
9 9.09 2.44 0.44 35 57.75 41.44 45.41
10 9.61 2.69 0.56 36 63.53 47.16 54.36
11 10.16 2.98 0.69 37 70.01 53.8 65.27
12 10.76 3.29 0.85 38 77.5 61.55 78.61
13 11.41 3.63 1.04 39 85.97 70.61 95.03
14 12.11 4.02 1.26 40 95.66 81.27 115.31
15 12.86 4.45 1.52 41 106.81 93.85 140.51
16 13.68 4.92 1.82 42 119.67 108.75 171.99
17 14.6 5.45 2.18 43 134.58 126.5 211.56
18 15.12 6.04 2.59 44 151.95 147.74 261.6
19 16.56 6.7 3.07 45 172.28 173.28 325.34
20 17.69 7.44 3.64 46 196.22 204.19 407.11
21 18.92 8.26 4.31 47 224.55 241.8 512.84
22 20.27 9.19 5.09 48 258.28 287.85 650.67
23 21.75 10.23 6 49 298.71 344.63 831.99
24 23.36 11.4 7.08 50 347.5 415.14 1072.8
25 25.13 12.72 8.34
II. Công thức tính toán

Sức chịu tải của móng vuông

qu = 1.3 c' N c + qN q + 0.4 BN  (4.5)

Sức chịu tải của móng tròn


qu = 1.3 c' N c + qN q + 0.3 BN  (4.6)

21
III. Hệ số an toàn

Để tính toán SCT cho phép, qall của móng nông, cần biết
hệ số an toàn FS. HSAT về sức chịu tải
𝑞𝑢
𝑞𝑎𝑙𝑙 = (4.5)
𝐹𝑆
qu: SCT tính toán
qall: SCT cho phép (allowable)
SCT giới hạn thực qnet(u) (áp suất GH của móng mà đất có
thể chịu đc)
𝑞𝑢 − 𝑞
𝑞𝑛𝑒𝑡(𝑎𝑙𝑙) =
𝐹𝑆
Với q = γDf

22
VD tính toán

VD 4.1 (tr144)
Móng vuông có kích thước mặt bằng là 1.5 m x 1.5 m.
Đất nền có góc ma sát ’ = 20°, lực dính c' = 15.2
kN/m2. Trọng lượng đơn vị của đất,  = 17.8 kN/m2. Hãy
XĐ tổng tải trọng cho phép trên móng với FS = 4. Cho
rằng độ sâu đặt móng (Df) = 1.5 m và xảy ra phá hoại
cắt tổng thể trong đất.

23
T3. Phương trình sức chịu tải tổng quát

24
I. Khái quát

Các PT SCT GH (4.2), (4.5), (4.6) chỉ dùng được


cho móng băng, móng vuông & móng tròn, không
dùng được cho móng hct
❑ Không xét sức chống cắt dọc theo mặt trượt
của đất phía trên đáy móng (GI & HJ)
❑ Tải trọng td trên móng có thể nghiêng
❑ ⇒ Để xét tới tất cả những thiếu sót trên,
Meyerhof (1963) đã đề xuất 1 PT tính SCT tổng
quát

25
II. Phương trình tổng quát của Mayerhof

Trong đó:
Fcs, Fqs , Fs = các hệ số hình dạng móng
Fcd, Fqd , Fd = hệ số chiều sâu
Fci, Fqi, Fi = hệ số độ nghiêng tải trọng
Nc, Nq , N = Các hệ số sức chịu tải

26
2.1 Các hệ số sức chịu tải

Theo Mayerhof, góc 𝛼 trong Hình đc thay bằng (45 + 𝛷’/2)


chứ ko phải 𝛷’ theo Terzaghi. Nc; Nq; Nγ đc tính lại như sau

  '   tan  '


N q = tan  45 + e
2
Reissner (1924)
 2

N c = cot  ' (N q − 1) Prandtl (1921)

N = (N q + 1)cot  ' Vesic (1973)

27
2.1 Các hệ số sức chịu tải

Bảng 4-2: Các hệ số sức chịu tải. Nc; Nq; Nγ (PT 4.12; 4.13; 4-14)

 Nc Nq Ng  Nc Nq Ng
0 5.14 1 0 26 22.25 11.85 12.54
1 5.38 1.09 0.07 27 23.94 13.2 14.47
2 5.63 1.2 0.15 28 25.8 14.72 16.72
3 5.9 1.31 0.24 29 27.86 16.44 19.34
4 6.19 1.43 0.34 30 30.14 18.4 22.4
5 6.49 1.57 0.45 31 32.67 20.63 25.99
6 6.81 1.72 0.57 32 35.49 23.18 30.22
7 7.16 1.88 0.71 33 38.64 26.09 35.19
8 7.53 2.06 0.86 34 42.16 29.44 41.06
9 7.92 2.25 1.03 35 46.12 33.3 48.03
10 8.35 2.47 1.22 36 50.59 37.75 56.31
11 8.8 2.71 1.44 37 55.63 42.92 66.19
12 9.28 2.97 1.69 38 61.35 48.93 78.03
13 9.81 3.26 1.97 39 67.87 55.96 92.25
14 10.37 3.59 2.29 40 75.31 64.2 109.41
28
2.2 Các hệ số hình dạng

Đc XD từ nhiều TN trong phòng (theo De Beer (1970))

 B  N q 
Fcs = 1 +  
 L  N c 

B
Fqs = 1 +   tan  '
L
 B
F s = 1 − 0, 4  
L
Trong đó L = chiều dài móng (L > B)

29
2.3 Các hệ số độ sâu

Theo Hansen (1970)


Khi Df/B ≤ 1 Df
Fcd = 1 + 0,4
B
2 Df
Fqd = 1 + 2 tan  ' (1 − sin  ')
B
F d = 1
Khi Df/B > 1 Df
Fcd = 1 + (0,4 ) tan −1

B
−1 D f
Fqd = 1 + 2 tan  ' (1 − sin  ') tan
2

B
F d = 1
Số hạng tan-1(Df /B) tính theo radian

30
2.4 Các hệ số độ nghiêng

Meyerhof (1981)
2
   o
Fci = Fqi = 1 − 
 90 
2
 o

Fi = 1 − 
 ' 
 là góc nghiêng của tải trọng trên móng so với đường
thẳng đứng

31
SV tự nghiên cứ VD 4.2

Móng cột vuông chống đỡ 1 tổng khối lượng thực cho


phép là 15200 kg. Độ sâu đặt móng là 0,7m. Tải trọng
nghiêng góc 200 với phương đứng . Xác định bề rộng B
của móng với Fs = 3

32
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
(Eccentrically loaded foundations)

Khi móng chịu tác dụng của đồng thời mô men uốn & tải trọng
đứng ⇒ ASDM trên nền không phải là tải trọng phân bố đều

33
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

3.1 XĐ phân bố ASĐM:

(4.26)

(4.27)

Q = tổng tải trọng td theo phương thẳng


đứng, M = momen tác dụng trên móng
Độ lệch tâm của tổng tải trọng

(4.28)

34
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

⇒ Phân bố ASĐM có thể đc viết lại:

(4.29)

(4.30)

Khi e = B/6; qmin = 0. Khi e > B/6;


qmin < 0 ⇒ Xuất hiện sự kéo trong
đất, vì đất ko chịu kéo đc ⇒ xẩy ra
sự phân tách giữa móng & đất nền

35
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

Giá trị qmax trong TH này đc tính theo:

Dự tính đc phân bố ASĐM là rất khó

Hình 4-6: Mặt phá hoại trong nền khi chịu tải trọng lệch tâm
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

3.2 Xác định kích thước hữu hiệu


của móng
Phải đưa về tải trọng đúng tâm đặt
lên móng với các kích thước hiệu
quả
1) Chiều rộng hiệu quả :B’ = B - 2e
2) Chiều dài hiệu quả :L’ = L
Chú ý: nếu độ lệch tâm theo
phương chiều dài móng, thì:
L’ = L - 2e, B’ = B

37
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

3.3. Dùng PT (4-14) cho SCT giới hạn

Để đánh giá Fcs, Fqs và Fs dùng các


PT từ (4.15) đến (4.17) với chiều
dài & chiều rộng hiệu quả B’ & L’
thay cho L và B. Để XĐ Fcd, Fqd và
Fd, dùng các PT từ (4.18) đến
(4.23). Không thay B bằng B’

38
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

3.4. Tổng SCT giới hạn mà móng


có thể chịu được

A’: diện tích hữu hiệu

39
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

3.5. Hệ số an toàn chống lại


phá hoại do SCT

40
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm

B.5. Kiểm tra hệ số an toàn chống


lại qmax, hay

FS = q′u /qmax

41
T3. Phương pháp tính sức chịu tải của đất
nền theo TCVN

42
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền

Dựa trên KQTN bàn nén hiện trường, trong TH cắt tổng quát,
có thể chia đường QH tải trọng và độ lún → 3 giai đoạn

Hình 4.7. Các giai đoạn làm việc của đất nền

43
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền

1.1 Giai đoạn biến dạng đường thẳng


Khi tải trọng nhỏ (0 <p< Pgh1), quan hệ p ~S gần như đường
thẳng. Các hạt đất chủ yếu dịch chuyển theo phương thẳng
đứng. Lỗ rỗng trong đất bị thu hẹp, đất nền bị nén chặt. Đây
là giai đoạn nén chặt. Po là tải trọng GH hạn tuyến tính
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền

1.2 Giai đoạn biến dạng trượt cục bộ


Khi tải trọng t.dụng: ( Pgh1 <p<Pgh2 ), quan hệ p~S là đường
cong. Đất nền bị chuyển dịch đứng & chuyển dịch ngang.
Xuất hiện vùng biến dạng dẻo cục bộ tại 2 mép móng.

45
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền

1.3 Giai đoạn phá hoại nền


Khi tải trọng tăng p> pghII , vùng b.dạng dẻo cục bộ tại 2 mép móng
mở rộng, phát triển trong toàn nền tạo nên mặt trượt liên tục. Đất
nền bị trượt sâu, ép trồi lên
pghII : Tải trọng GH max mà nền có thể chịu được.
II. Các PP xác định sức chịu tải của nền

Có 2 phương pháp:
+ Dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo: Bằng cách
khống chế trạng thái ƯS nền, ko cho vùng biến dạng
dẻo hình thành ⇒ XĐ đc tải trọng GH tuyến tính ⇒ SCT
của nền.
+ Có thể tính được SCT của nền nếu XĐ đc tải trọng phá
hoại và áp dụng 1 hệ số an toàn tổng thể. Tải trọng phá
hoại đc XĐ từ lý thuyết phá hoại dẻo (đ.k cân bằng GH).

Chương này chỉ tập trung vào cách XĐ tải trọng GH dựa
vào sự phát triển của vùng biến dạng dẻo

47
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Nguyên lý xác định


❑ Dùng lời giải đàn hồi để tính ứng suất
❑ Dùng đk cân bằng giới hạn Mohr-Coulomb để xác định
vùng biến dạng dẻo

48
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Các giả thiết tính toán


Móng băng, chịu tải thẳng đứng, phân bố đều, đất nền đồng
chất. Khi P > PghI, vùng b.dạng dẻo phát sinh tại 2 mép móng
Trong vùng b.dạng dẻo, t.thái ứs bản thân của đất nền giống
t.thái áp suất thủy tĩnh (x= y= z = z). Cần XĐ đường bao vùng
b.dạng dẻo

49
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Các giá trị ứng suất chính tại M

 =
1 P
(2  sin 2 )
3

50
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 51

Nếu xét td đồng thời của tổ hợp tải trọng P, tải trọng bên q
và trọng lượng bản thân đất nền thì các ứs chính đc tính:

P −  2 hm
 =
1
(2  sin 2 ) +  1z +  2hm
3

51
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 52

Theo đk cân bằng giới hạn Mohr-Coulomb

 1 =  3m + 2c m (4.37)
Với
P −  2 hm
 =
1
(2  sin 2 ) +  1 z +  2 hm

3

Thay vào (4.37) ta có chiều sâu vùng biến dạng dẻo

P −  2 hm  sin 2   c 1
z=  − 2   − − hm
 1  sin    1 tan   2

52
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 53

Để tìm Zmax, tìm cực trị của hàm Z


dz 2( p −  2 hm )  cos 2 
=  − 1 = 0 sin  = cos 2
d  1  sin  
Thay trở lại vào phương trình Z
p −  2 hm 2
z max = (cot  −  / 2 +  ) − c
− hm
 1  1 tan   1

53
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo

Tải trọng GH tuyến tính là tải trọng GH trước khi nền


xuất hiện vùng b.dạng dẻo (Zmax = 0): PghI = Po

Z max = 0 → Po =   cot    cot  +  +  / 2 


c +   2 hm
 cot  +  −  / 2   cot  +  −  / 2 

Po = cN * c + qN * q  cot 
N *
c =
cot  +  −  / 2
cot  +  +  / 2
N *q =
cot  +  −  / 2
q =  2hm
N*c, N*q là các hệ số SCT của nền

54
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Thực tế XD cho thấy với đất nền bt (trừ nền mềm yếu) tuy
tải trọng CT đã vượt quá GH tuyến tính và đã gây ra trong
nền 1 vùng b.dạng biến dạng dẻo lớn đến mức độ nào đó
rồi, tuy nhiên vẫn chưa làm ảh đến sự ổn định của nền,
Ctr vẫn lv bình thường ⇒ Chọn tải trọng GH tuyến tính
làm SCT của nền là quá thiên về an toàn.

55
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Để tận dụng hết khả năng chịu tải của nền, nên chọn trị số
tải trọng > tải trọng GH tuyến tính po làm SCT của nền.
Theo KN thực tế, với đất nền bt có cường độ kháng cắt
trung bình thì SCT của nền nên lấy = trị số tải trọng gây ra
trong nền 1 vùng bd dẻo đạt độ sâu Zmax = B/4; Ký hiệu p1/4
⇒ p1/4 ⇔ Zmax = B/4

  cot    cot  +  +  / 2   0.25 


P1 / 4 =  c +   2 hm +   1 B
 cot  +  −  / 2   cot  +  −  / 2   cot  +  −  / 2 

56
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

  cot    cot  +  +  / 2   0.25 


P1 / 4 =  c +   2 hm +   1 B
 cot  +  −  / 2   cot  +  −  / 2   cot  +  −  / 2 

P1/ 4 = cN *c + qN *q +  1BN *
0.25
N * =
cot  +  −  / 2

 cot 
N *c =
cot  +  −  / 2

cot  +  +  / 2
N *q =
cot  +  −  / 2

N*c, N*q, N*γ, là các hệ số SCT của nền

57
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Nhận xét
✓ Công thức xác định P1/4 đơn giản, thuận tiện đối với CT
chịu tải trọng hình băng, thẳng đứng, phân bố đều.
✓ Tuy nhiên, dùng lời giải đàn hồi khi vùng biến dạng dẻo
đã mở rộng là chưa hợp lý.
✓ Giả thiết ứng suất do trọng lượng bản thân tuân theo luật
áp lực thuỷ tĩnh là chưa hợp lý.

58
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo

Ví dụ 4.3
Một móng băng có bề rộng B = 6m, độ chôn móng sâu
hm=1.5 m. Mực nước ngầm nằm ngang mặt đất thiên nhiên.
Trọng lượng riêng đẩy nổi của đất nền đn=11kN/m3,  =20o,
c=20 kN/m2. Yêu cầu xác định:
1) Tải trọng giới hạn tuyến tính Po
2) Tải trọng giới hạn P1/4
60
Ví dụ 4-4:

Móng băng bề rộng B = 10m đặt trên nền bão hoà


nước có các chỉ tiêu như sau: Góc ma sát trong  =
200, lực dính đơn vị C = 15 kN/m2, trọng lượng riêng
tự nhiên  = 18.5 kN/m3. Chiều sâu đặt móng = 2.5 m.
Hãy xác định tải trọng giới hạn P1/4 trong 3 TH:
1.Mực nước ngầm nằm ngang mặt đất tự nhiên
2.Mực nước ngầm nằm ngang đáy móng.
3. Mực nước ngầm cách mặt đất 1m
(coi đất bão hòa ở trạng thái tự nhiên)

60
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 61

Tải trọng phá hoại?


IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 62

Tính PghII theo lý thuyết phá hoại dẻo, có hai PP:


- PP dùng đường cong đặc trưng (theo lý luận cân
bằng giới hạn điểm)
- PP phân tích cân bằng giới hạn (còn gọi là lý
thuyết cân bằng giới hạn cố thể)
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 63

4.1. Xác định PghII dựa trên PP đường cong đặc trưng
khối đất ở trạng thái CB GH khi mọi điểm trong khối đất
cùng đạt trạng thái CB GH
Tại 1 điểm đạt trạng thái CB GH có 2 mặt trượt đi qua
điểm đó và làm với nhau 1 góc (90- ).
Lời giải dựa vào đk cân bằng tĩnh của ứs và tiêu chuẩn
phá hoại Mohr-Coulomb.
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 64

4.2. Xác định PghII dựa trên phân tích CBGH cố thể
khối đất ở trạng thái CB GH khi trong đất nền hình
thành 1 mặt trượt liên tục bao ngoài khối trượt. Chỉ
những điểm ở trên mặt trượt mới ở trạng thái cân bằng
giới hạn. Khối trượt được xem như là khối rắn
Để tính PghII , trước hết giả thiết hình dạng mặt trượt,
sau đó từ đk cân bằng lực của khối trượt (trạng thái
giới hạn) tính được PghII .
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 65

4.2. Xác định PghII dựa trên phân tích CBGH cố thể
Có hai cách tiếp cận bài toán:
1. Đồ giải
a) Tính PghII trong TH đất rời
b) Tính PghII trong TH đất dính
2. Giải tích
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 66

1.1. TH đất rời


a. Đk và giả thiết của phương pháp
- Đất nền là đất rời đồng chất, mặt nền nằm ngang
- Móng băng, chịu tải trọng thẳng đứng và nằm ngang
phân bố đều
- Coi trọng lượng lớp đất 2 bên móng như tải trọng
phân bố đều
- Giả thiết đất nền là VL dẻo lý tưởng. Dưới td của tải
trọng giới hạn, đất nền bị phá hoại hoàn toàn
- Giả thiết khối trượt là vật rắn tuyệt đối. Các điểm trên
mặt trượt đều thoải mãn đk ƯS giới hạn
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 67

b. Tính PghII theo phương pháp đồ giải


B1. Giả thiết hình dạng mặt trượt, khối trượt
B2. Xác định các lực td vào khối trượt
B3. Vẽ đa giác lực ở trạng thái CBGH
B4: ĐK để khối trượt cân bằng là đa giác của hệ lực
phải khép kín
B5. Dựa vào các quan hệ lượng giác ⇒ RghII
b. Tính PghII theo phương pháp đồ giải 68

Tải trọng GH Pgh & Tgh làm cho nền đất bị trượt theo mặt ABCD
và bị ép chồi về phía DE, khối trượt gồm 3 khu:

Khu I : ABE – Khu chủ động – bị nén


Khu II : EBC – Khu quá độ
Khu III: ECD – Khu bị động – bị ép chồi
b. Tính PghII theo phương pháp đồ giải 69

Xét CB toàn khối & vẽ đa giác lực cho toàn hệ


đc thực hiện bằng cách lần lượt xét CB & vẽ đa
giác lực cho từng khu I, II, III

Nếu vẽ đúng tỷ lệ, sẽ XĐ được RghII


1. Tính PghII trong TH đất rời 70

b. Tính PghII theo phương pháp đồ giải


Sau khi XĐ đc RghII, tải trọng GH đc tính theo công thức sau:

PghII
R II gh
p II gh = = cos 
F B

TghII
R II gh
 II gh = = sin 
F B
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 71

1.2 TH đất dính

Áp dụng nguyên lý áp lực dính tương đương


của Caquot, thay thế lực dính trong đất nền
bằng 1 áp lực ngoài n = c/tg𝛷 ⇒ Khi đó nền
đất đc coi là nền đất rời
Nếu vẽ đúng tỷ lệ, sẽ XĐ được RghII
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 72

1.2 TH đất dính


Sau khi XĐ đc RghII, tải trọng GH TH đất dính đc tính theo
công thức sau:

R II gh
p II gh = cos  '−n
B
𝑐
𝑛=
𝑡𝑔𝜙
R II gh
 II gh = sin  '
B
II. XĐ PghII theo phương pháp giải tích 73

Theo TCVN 4253-2012 tải trọng phá hoại đc tính theo


công thức

R II gh = N c cB + N q qB + N  B 2 

Trong đó: Nc; Nq; Nγ: các hệ số phụ thuộc vào 𝜙; 𝛿’


γ, c, 𝜙: trọng lượng riêng, lực dính & góc ma sát trong
của đất dưới đáy móng
q = γ1h1- tải trọng bên

You might also like