Professional Documents
Culture Documents
Suc Chiu Tai Cua Nen Dat
Suc Chiu Tai Cua Nen Dat
3
I. Các hình thức mất ổn định của nền khi
chịu tải
6
I. Các hình thức mất ổn định của nền
8
1.1 Phá hoại cắt tổng quát (phá hoại hoàn toàn)
9
1.2 Phá hoại cắt cục bộ
10
I. Các hình thức mất ổn định của nền
11
1.3 Phá hoại cắt xuyên ngập
12
I. Các hình thức mất ổn định của nền
Chú ý:
Hình thức phá hoại của nền chủ yếu phụ thuộc độ
chặt của đất.
Trong Chương này, chỉ nghiên cứu TH phá hoại
tổng quát.
13
C4. SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT
14
I. Các giả thiết và sơ đồ tính toán
15
1.2 Sơ đồ tính toán
16
1.2 Sơ đồ tính toán
Vùng đất trên đáy móng đc xem như tải trọng chất thêm
tương đương (tải trọng bên), có cường độ q = Df .
Khi nền bị phá hoại, chia vùng phá hoại thành 3 phần:
1. Vùng tam giác ACD ngay sát đáy móng
2. Vùng cắt của tia ADF & CDE, với các đường cong DF
và DE là các cung xoắn ốc logarit
3. Hai tam giác bị động Rankine AFH & CEG
Các góc CAD & ACD; xem như = '
Bỏ qua sức chống cắt của đất dọc theo các mặt GI & HJ.
17
II. Công thức tính toán
18
II. Công thức tính toán
19
Bảng 4.1:. Các hệ số sức chịu tải của móng băng theo Terzaghi
Nc Nq Ng Nc Nq Ng*
0 5.7 1 0 26 27.09 14.21 9.84
1 6 1.1 0.01 27 29.24 15.9 11.6
2 6.3 1.22 0.04 28 31.61 17.81 13.7
3 6.62 1.35 0.06 29 34.24 19.98 16.18
4 6.97 1.49 0.1 30 37.16 22.46 19.13
5 7.34 1.64 0.14 31 40.41 25.28 22.65
6 7.73 1.81 0.2 32 44.04 28.52 26.87
7 8.15 2 0.27 33 48.09 32.23 31.94
8 8.6 2.21 0.35 34 52.64 36.5 38.04
9 9.09 2.44 0.44 35 57.75 41.44 45.41
10 9.61 2.69 0.56 36 63.53 47.16 54.36
11 10.16 2.98 0.69 37 70.01 53.8 65.27
12 10.76 3.29 0.85 38 77.5 61.55 78.61
13 11.41 3.63 1.04 39 85.97 70.61 95.03
14 12.11 4.02 1.26 40 95.66 81.27 115.31
15 12.86 4.45 1.52 41 106.81 93.85 140.51
16 13.68 4.92 1.82 42 119.67 108.75 171.99
17 14.6 5.45 2.18 43 134.58 126.5 211.56
18 15.12 6.04 2.59 44 151.95 147.74 261.6
19 16.56 6.7 3.07 45 172.28 173.28 325.34
20 17.69 7.44 3.64 46 196.22 204.19 407.11
21 18.92 8.26 4.31 47 224.55 241.8 512.84
22 20.27 9.19 5.09 48 258.28 287.85 650.67
23 21.75 10.23 6 49 298.71 344.63 831.99
24 23.36 11.4 7.08 50 347.5 415.14 1072.8
25 25.13 12.72 8.34
II. Công thức tính toán
21
III. Hệ số an toàn
Để tính toán SCT cho phép, qall của móng nông, cần biết
hệ số an toàn FS. HSAT về sức chịu tải
𝑞𝑢
𝑞𝑎𝑙𝑙 = (4.5)
𝐹𝑆
qu: SCT tính toán
qall: SCT cho phép (allowable)
SCT giới hạn thực qnet(u) (áp suất GH của móng mà đất có
thể chịu đc)
𝑞𝑢 − 𝑞
𝑞𝑛𝑒𝑡(𝑎𝑙𝑙) =
𝐹𝑆
Với q = γDf
22
VD tính toán
VD 4.1 (tr144)
Móng vuông có kích thước mặt bằng là 1.5 m x 1.5 m.
Đất nền có góc ma sát ’ = 20°, lực dính c' = 15.2
kN/m2. Trọng lượng đơn vị của đất, = 17.8 kN/m2. Hãy
XĐ tổng tải trọng cho phép trên móng với FS = 4. Cho
rằng độ sâu đặt móng (Df) = 1.5 m và xảy ra phá hoại
cắt tổng thể trong đất.
23
T3. Phương trình sức chịu tải tổng quát
24
I. Khái quát
25
II. Phương trình tổng quát của Mayerhof
Trong đó:
Fcs, Fqs , Fs = các hệ số hình dạng móng
Fcd, Fqd , Fd = hệ số chiều sâu
Fci, Fqi, Fi = hệ số độ nghiêng tải trọng
Nc, Nq , N = Các hệ số sức chịu tải
26
2.1 Các hệ số sức chịu tải
27
2.1 Các hệ số sức chịu tải
Bảng 4-2: Các hệ số sức chịu tải. Nc; Nq; Nγ (PT 4.12; 4.13; 4-14)
Nc Nq Ng Nc Nq Ng
0 5.14 1 0 26 22.25 11.85 12.54
1 5.38 1.09 0.07 27 23.94 13.2 14.47
2 5.63 1.2 0.15 28 25.8 14.72 16.72
3 5.9 1.31 0.24 29 27.86 16.44 19.34
4 6.19 1.43 0.34 30 30.14 18.4 22.4
5 6.49 1.57 0.45 31 32.67 20.63 25.99
6 6.81 1.72 0.57 32 35.49 23.18 30.22
7 7.16 1.88 0.71 33 38.64 26.09 35.19
8 7.53 2.06 0.86 34 42.16 29.44 41.06
9 7.92 2.25 1.03 35 46.12 33.3 48.03
10 8.35 2.47 1.22 36 50.59 37.75 56.31
11 8.8 2.71 1.44 37 55.63 42.92 66.19
12 9.28 2.97 1.69 38 61.35 48.93 78.03
13 9.81 3.26 1.97 39 67.87 55.96 92.25
14 10.37 3.59 2.29 40 75.31 64.2 109.41
28
2.2 Các hệ số hình dạng
B N q
Fcs = 1 +
L N c
B
Fqs = 1 + tan '
L
B
F s = 1 − 0, 4
L
Trong đó L = chiều dài móng (L > B)
29
2.3 Các hệ số độ sâu
B
−1 D f
Fqd = 1 + 2 tan ' (1 − sin ') tan
2
B
F d = 1
Số hạng tan-1(Df /B) tính theo radian
30
2.4 Các hệ số độ nghiêng
Meyerhof (1981)
2
o
Fci = Fqi = 1 −
90
2
o
Fi = 1 −
'
là góc nghiêng của tải trọng trên móng so với đường
thẳng đứng
31
SV tự nghiên cứ VD 4.2
32
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
(Eccentrically loaded foundations)
Khi móng chịu tác dụng của đồng thời mô men uốn & tải trọng
đứng ⇒ ASDM trên nền không phải là tải trọng phân bố đều
33
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
(4.26)
(4.27)
(4.28)
34
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
(4.29)
(4.30)
35
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
Hình 4-6: Mặt phá hoại trong nền khi chịu tải trọng lệch tâm
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
37
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
38
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
39
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
40
III. Tính SCT của nền trong TH tải trọng lệch tâm
FS = q′u /qmax
41
T3. Phương pháp tính sức chịu tải của đất
nền theo TCVN
42
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền
Dựa trên KQTN bàn nén hiện trường, trong TH cắt tổng quát,
có thể chia đường QH tải trọng và độ lún → 3 giai đoạn
Hình 4.7. Các giai đoạn làm việc của đất nền
43
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền
45
I. Các giai đoạn làm việc của đất nền
Có 2 phương pháp:
+ Dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo: Bằng cách
khống chế trạng thái ƯS nền, ko cho vùng biến dạng
dẻo hình thành ⇒ XĐ đc tải trọng GH tuyến tính ⇒ SCT
của nền.
+ Có thể tính được SCT của nền nếu XĐ đc tải trọng phá
hoại và áp dụng 1 hệ số an toàn tổng thể. Tải trọng phá
hoại đc XĐ từ lý thuyết phá hoại dẻo (đ.k cân bằng GH).
Chương này chỉ tập trung vào cách XĐ tải trọng GH dựa
vào sự phát triển của vùng biến dạng dẻo
47
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
48
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
49
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
=
1 P
(2 sin 2 )
3
50
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 51
Nếu xét td đồng thời của tổ hợp tải trọng P, tải trọng bên q
và trọng lượng bản thân đất nền thì các ứs chính đc tính:
P − 2 hm
=
1
(2 sin 2 ) + 1z + 2hm
3
51
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 52
1 = 3m + 2c m (4.37)
Với
P − 2 hm
=
1
(2 sin 2 ) + 1 z + 2 hm
3
P − 2 hm sin 2 c 1
z= − 2 − − hm
1 sin 1 tan 2
52
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo 53
53
III. XĐ SCT của nền dựa vào sự phát triển của vùng BD dẻo
Po = cN * c + qN * q cot
N *
c =
cot + − / 2
cot + + / 2
N *q =
cot + − / 2
q = 2hm
N*c, N*q là các hệ số SCT của nền
54
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
Thực tế XD cho thấy với đất nền bt (trừ nền mềm yếu) tuy
tải trọng CT đã vượt quá GH tuyến tính và đã gây ra trong
nền 1 vùng b.dạng biến dạng dẻo lớn đến mức độ nào đó
rồi, tuy nhiên vẫn chưa làm ảh đến sự ổn định của nền,
Ctr vẫn lv bình thường ⇒ Chọn tải trọng GH tuyến tính
làm SCT của nền là quá thiên về an toàn.
55
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
Để tận dụng hết khả năng chịu tải của nền, nên chọn trị số
tải trọng > tải trọng GH tuyến tính po làm SCT của nền.
Theo KN thực tế, với đất nền bt có cường độ kháng cắt
trung bình thì SCT của nền nên lấy = trị số tải trọng gây ra
trong nền 1 vùng bd dẻo đạt độ sâu Zmax = B/4; Ký hiệu p1/4
⇒ p1/4 ⇔ Zmax = B/4
56
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
P1/ 4 = cN *c + qN *q + 1BN *
0.25
N * =
cot + − / 2
cot
N *c =
cot + − / 2
cot + + / 2
N *q =
cot + − / 2
57
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
Nhận xét
✓ Công thức xác định P1/4 đơn giản, thuận tiện đối với CT
chịu tải trọng hình băng, thẳng đứng, phân bố đều.
✓ Tuy nhiên, dùng lời giải đàn hồi khi vùng biến dạng dẻo
đã mở rộng là chưa hợp lý.
✓ Giả thiết ứng suất do trọng lượng bản thân tuân theo luật
áp lực thuỷ tĩnh là chưa hợp lý.
58
III. XĐ SCT của nền theo sự phát triển của vùng BD dẻo
Ví dụ 4.3
Một móng băng có bề rộng B = 6m, độ chôn móng sâu
hm=1.5 m. Mực nước ngầm nằm ngang mặt đất thiên nhiên.
Trọng lượng riêng đẩy nổi của đất nền đn=11kN/m3, =20o,
c=20 kN/m2. Yêu cầu xác định:
1) Tải trọng giới hạn tuyến tính Po
2) Tải trọng giới hạn P1/4
60
Ví dụ 4-4:
60
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 61
4.1. Xác định PghII dựa trên PP đường cong đặc trưng
khối đất ở trạng thái CB GH khi mọi điểm trong khối đất
cùng đạt trạng thái CB GH
Tại 1 điểm đạt trạng thái CB GH có 2 mặt trượt đi qua
điểm đó và làm với nhau 1 góc (90- ).
Lời giải dựa vào đk cân bằng tĩnh của ứs và tiêu chuẩn
phá hoại Mohr-Coulomb.
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 64
4.2. Xác định PghII dựa trên phân tích CBGH cố thể
khối đất ở trạng thái CB GH khi trong đất nền hình
thành 1 mặt trượt liên tục bao ngoài khối trượt. Chỉ
những điểm ở trên mặt trượt mới ở trạng thái cân bằng
giới hạn. Khối trượt được xem như là khối rắn
Để tính PghII , trước hết giả thiết hình dạng mặt trượt,
sau đó từ đk cân bằng lực của khối trượt (trạng thái
giới hạn) tính được PghII .
IV. XĐ SCT theo tải trọng phá hoại (PP Evdokimov) 65
4.2. Xác định PghII dựa trên phân tích CBGH cố thể
Có hai cách tiếp cận bài toán:
1. Đồ giải
a) Tính PghII trong TH đất rời
b) Tính PghII trong TH đất dính
2. Giải tích
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 66
Tải trọng GH Pgh & Tgh làm cho nền đất bị trượt theo mặt ABCD
và bị ép chồi về phía DE, khối trượt gồm 3 khu:
PghII
R II gh
p II gh = = cos
F B
TghII
R II gh
II gh = = sin
F B
I. XĐ PghII theo phương pháp đồ giải 71
R II gh
p II gh = cos '−n
B
𝑐
𝑛=
𝑡𝑔𝜙
R II gh
II gh = sin '
B
II. XĐ PghII theo phương pháp giải tích 73
R II gh = N c cB + N q qB + N B 2