Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Bài tập nhóm


So sánh doanh thu kế toán, doanh thu thuế và So sánh chi phí xác
định lợi nhuận kế toán và chi phí được trừ thuế TNDN

Nhóm số: 13 - Lớp: 47K18.2


Họ và tên thành viên và mức đóng góp:
1. Nguyễn Thị Hương Giang (25%)
2. Dương Thị Ánh Vy (25%)
3. Nguyễn Thị Linh (25%)
4. Diệp Kim Sang (25%)
So sánh doanh thu kế toán và doanh thu thuế (doanh thu tính thuế TNDN)

Chi tiêu (dựa vào các mục


chi tiết của Thông tư
Quy định về doanh thu tính Quy định/hướng dẫn về doanh Giống/khác như thế
78/2014/TT-BTC và văn
thuế thu nhập doanh nghiệp thu kế toán nào
bản cập nhật thông tư) và
thông tư 200 (Điều 79)
Theo Điều 8
1. Định nghĩa Doanh thu để tính thu nhập chịu Doanh thu là lợi ích kinh tế thu Giống nhau
thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, được làm tăng VCSH của doanh
tiền gia công, tiền cung cấp dịch nghiệp ngoại trừ phần đóng góp
vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thêm của các cổ đông. Doanh thu
thu, phụ trội mà doanh nghiệp được ghi nhận tại thời điểm giao
được hưởng không phân biệt đã dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
thu được tiền hay chưa thu được được lợi ích kinh tế, được xác định
tiền. theo giá trị hợp lý của các khoản
được quyền nhận, không phân biệt
đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2. Nguyên tắc chung xác Doanh thu không bao gồm thuế Doanh thu không bao gồm các Khác nhau. DT tính
định giá trị doanh thu VAT theo phương pháp khấu trừ, khoản thuế gián thu phải nộp: Thuế thuế TNDN có tính cả
bao gồm VAT theo PP trực tiếp VAT (kể cả PP khấu trừ và PP trực thuế TTĐB, thuế XK
và bao gồm thuế TTĐB tiếp), thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ và thuế BVMT
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.
3. Thời điểm ghi nhận - Đối với hàng hoá: chuyển giao - Đối với hàng hóa: Doanh nghiệp Giống nhau
doanh thu quyền sở hữu, sử dụng đã chuyển giao phần lớn rủi ro và
- Đối với dịch vụ: thời điểm dịch lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
vụ hoàn thành hoặc thời điểm lập sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
hoá đơn - Đối với dịch vụ: Thời điểm dịch

1
vụ hoàn thành hoặc thời điểm lập
hóa đơn
4. Doanh thu trong một số
trường hợp
4.1. Hoạt động thương mại Theo điều kiện ghi nhận doanh Theo điều kiện ghi nhận doanh thu Giống nhau
thông thường (không thuộc thu bán hàng (5 điều kiện hoặc bán hàng (5 điều kiện hoặc theo 5
các trường hợp đặc biệt bên theo 5 bước) bước)
dưới)
4.2. Cung cấp dịch vụ Theo điều kiện ghi nhận doanh Theo điều kiện ghi nhận doanh thu Giống nhau
thông thường (không thuộc thu bán hàng (4 điều kiện hoặc bán hàng (4 điều kiện hoặc theo 5
các trường hợp đặc biệt bên theo 5 bước) bước)
dưới)
4.3. Bán hàng trả chậm, trả Doanh thu bán hàng được xác Doanh thu bán hàng được xác định Giống nhau
góp định theo giá bán trả tiền ngay và theo giá bán trả tiền ngay và không
không bao gồm tiền lãi trả chậm, bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp.
trả góp.
4.4. Bán hàng có chiết khấu Giá tính thuế GTGT là giá bán đã Chiết khấu, giảm giá được ghi vào Giống nhau
thương mại, giảm giá chiết khấu thương mại dành cho TK 521 - TK giảm doanh thu bán
khách hàng. Trường hợp việc hàng. Cuối kỳ, bù trừ TK 511 và TK
chiết khấu thương mại căn cứ vào 521 để ra DT bán hàng.
số lượng, doanh số hàng hóa, dịch
vụ thì số tiền chiết khấu của hàng
hóa đã bán được tính điều chỉnh
trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch
vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ
tiếp sau.  Được ghi giảm trừ
doanh thu tính thuế
4.5. Cho thuê tài sản, cung
cấp dịch vụ kéo dài nhiều

2
kỳ
4.5.1. Thu tiền hàng kỳ Là số tiền bên thuê trả từng kỳ Là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo Giống nhau
theo hợp đồng thuê hợp đồng thuê
4.5.2. Thu tiền trước cho Doanh thu để tính thu nhập chịu Doanh thu được ghi nhận và phân Khác nhau. Doanh thu
nhiều kỳ, đã xuất hóa đơn thuế được phân bổ cho số năm trả bổ cho số năm trả tiền trước tính thuế có thể được
tiền trước hoặc được xác định xác định theo doanh
theo doanh thu trả tiền một lần. thu trả tiền một lần
4.6. Hợp đồng xây dựng
4.6.1. Ghi nhận doanh thu Thời điểm xác định doanh thu Doanh thu được xác định và ghi Khác nhau về thời
theo tiến độ kế hoạch tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhận theo tiến độ công việc hoàn điểm ghi nhận doanh
tạm nộp là thời điểm thu tiền của thành vào cuối kỳ, không phân biệt thu
khách hàng. đã xuất hóa đơn hay chưa.
4.6.2. Ghi nhận doanh thu Doanh thu được ghi nhận khi hóa Doanh thu được ghi nhận khi hóa Giống nhau.
theo khối lượng thực hiện đơn được lập một cách minh đơn được lập một cách minh bạch,
bạch, hợp lý và được khách hàng hợp lý và được khách hàng xác
xác nhận. nhận.
4.7. Bán/chuyển nhượng -Thu nhập chịu thuế từ chuyển - Đối với các công trình, hạng mục Khác nhau: thời điểm
bất động sản nhượng bất động sản được xác công trình mà doanh nghiệp là chủ ghi nhận doanh thu
định bằng doanh thu thu được từ đầu tư (kể cả các công trình, hạng -Doanh thu thuế: Ghi
hoạt động chuyển nhượng bất mục công trình doanh nghiệp vừa là nhận doanh thu vào
động sản trừ giá vốn của bất động chủ đầu tư, vừa tự thi công), doanh thời điểm bàn giao bất
sản và các khoản chi phí được trừ nghiệp không được ghi nhận doanh động sản cho bên
liên quan đến hoạt động chuyển thu bán bất động sản theo Chuẩn mua, không phụ
nhượng bất động sản. mực kế toán Hợp đồng xây dựng và thuộc vào việc bên
-Thời điểm xác định doanh thu không được ghi nhận doanh thu đối mua đã đăng ký quyền
tính thuế là thời điểm bên bán với số tiền thu trước của khách hàng sở hữu tài sản, quyền
bàn giao bất động sản cho bên theo tiến độ sử dụng đất hay chưa
mua, không phụ thuộc việc bên -Đối với các công trình, hạng mục -Doanh thu kế
mua đã đăng ký quyền sở hữu tài công trình mà doanh nghiệp là chủ toán: Ghi nhận doanh

3
sản, quyền sử dụng đất, xác lập đầu tư (kể cả các công trình, hạng thu vào thời điểm thỏa
quyền sử dụng đất tại cơ quan mục công trình doanh nghiệp vừa là thuận giữa bên bán và
nhà nước có thẩm quyền. chủ đầu tư, vừa tự thi công), trường bên mua về việc
hợp khách hàng có quyền hoàn thiện chuyển nhượng bất
nội thất của bất động sản và doanh động sản, bất kể thời
nghiệp thực hiện việc hoàn thiện nội điểm bàn giao hay thời
thất của bất động sản theo đúng thiết điểm bên mua đăng ký
kế, mẫu mã, yêu cầu của khách hàng quyền sở hữu
thì doanh nghiệp được ghi nhận
doanh thu khi hoàn thành, bàn giao
phần xây thô cho khách hàng.
Trường hợp này, doanh nghiệp phải
có hợp đồng hoàn thiện nội thất bất
động sản riêng với khách hàng,
trong đó quy định rõ yêu cầu của
khách hàng về thiết kế, kỹ thuật,
mẫu mã, hình thức hoàn thiện nội
thất bất động sản và biên bản bàn
giao phần xây thô cho khách hàng.
( Điều 79, 1.6.5)
5. Doanh thu hoạt động tài Số tiền thu từ việc cung ứng các Doanh thu được ghi nhận tại thời
chính dịch vụ tài chính phái sinh thực điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
hiện trong kỳ tính thuế. chắn thu được lợi ích kinh tế, được
xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền.
5.1. Cổ tức, trái tức Thu nhập miễn thuế Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ
phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số
lượng cổ phiếu tăng thêm trên

4
thuyết minh BCTC, không ghi nhận
giá trị cổ phiếu được nhận, không
ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính, không ghi nhận tăng giá trị
khoản đầu tư vào công ty
5.2. Lợi nhuận được chia Thu nhập miễn thuế Lợi nhuận được chia bao gồm cả Khác nhau.
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi  Doanh thu thuế:
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư Thu nhập miễn thuế
đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số  Doanh thu kế toán:
tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của Lợi nhuận được chia
các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản sẽ được ghi nhận khi
đầu tư này mới được ghi nhận là cổ đông được quyền
doanh thu hoạt động tài chính, còn nhận cổ tức hoặc các
khoản tiền lãi dồn tích trước khi bên tham gia góp vốn
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được quyền nhận lợi
đó thì ghi giảm giá trị của chính nhuận từ việc góp
khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. vốn.

5.3. Bán, chuyển nhượng Thu nhập tính thuế từ chuyển Doanh thu được ghi nhận sẽ là phần Giống nhau
khoản đầu tư vào doanh nhượng phần vốn góp được xác chênh lệch giữa giá bán và giá vốn
nghiệp khác (bán cổ phiếu, định bằng giá chuyển nhượng
trái phiếu, chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển
vốn góp,…) nhượng và các chi phí hợp lý liên
quan đến việc tạo ra thu nhập từ
chuyển nhượng vốn…
5.4. Lãi tiền gửi - Trường hợp khoản thu từ lãi Doanh thu không bao gồm khoản lãi Giống nhau
tiền gửi, lãi cho vay vốn phát tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu
sinh cao hơn các khoản chi trả lãi tư tạm thời của khoản vay sử dụng
tiền vay theo quy định, sau khi bù cho mục đích xây dựng tài sản dở

5
trừ, phần chênh lệch còn lại tính dang theo quy định của Chuẩn mực
vào thu nhập khác khi xác định kế toán chi phí đi vay.
thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp khoản thu từ lãi
tiền gửi, lãi cho vay vốn phát
sinh thấp hơn các khoản chi trả
lãi tiền vay theo quy định, sau khi
bù trừ, phần chênh lệch còn lại
giảm trừ vào thu nhập sản xuất
kinh doanh chính khi xác định
thu nhập chịu thuế( Điều 9,
khoản 9 )

5.5. Chênh lệch tỷ giá ngoại Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh Các khoản chênh lệch tỷ giá được Giống nhau: Đều ghi
tệ trong kỳ trong kỳ liên quan trực tiếp đến phản ánh ngay vào doanh thu hoạt nhận chênh lệch tỷ giá
doanh thu, chi phí của hoạt động động tài chính 515 (nếu lãi) , ngược ngoại tệ phát sinh
sản xuất kinh doanh chính của lại nếu lỗ sẽ ghi vào chi phí tài chính trong kỳ
doanh nghiệp được tính vào chi 635 Khác nhau: thời điểm
phí hoặc thu nhập của hoạt động ghi nhận doanh thu
sản xuất kinh doanh chính của - Doanh thu thuế: Ghi
doanh nghiệp. Khoản chênh lệch nhận chênh lệch tỷ giá
tỷ giá phát sinh trong kỳ không ngoại tệ vào thời
liên quan trực tiếp đến doanh thu, điểm phát sinh, bất
chi phí của hoạt động sản xuất kể thời điểm đánh giá
kinh doanh chính của doanh lại hoặc thanh toán
nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh giao dịch ngoại tệ.
lệch tỷ giá tính vào chi phí sản - Doanh thu kế
xuất kinh doanh chính, nếu phát toán: Ghi nhận chênh
sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào lệch tỷ giá ngoại tệ

6
thu nhập khác.(Điều 7, khoản 9) vào thời điểm đánh
giá lại hoặc thanh
toán giao dịch ngoại tệ

5.6. Chênh lệch tỷ giá ngoại


tệ cuối kỳ
- Tiền và phải thu có Lãi/ lỗ khi đánh giá lại thì không CLTG tăng cuối kỳ được ghi nhận Khác nhau.
gốc ngoại tệ được ghi nhận vào doanh thu khi vào doanh thu tài chính (thông qua -Doanh thu trên báo
tính thuế TNDN TK 413) cáo kế toán, lãi/lỗ cuối
kì do đánh giá lại sẽ
được ghi nhận vào
doanh thu
-Ngược lại, lãi/lỗ khi
đánh giá lại của doanh
thu khi tính thuế
TNDN thì lại không
được ghi nhận vào
doanh thu.

- Phải trả có gốc ngoại Lãi/ lỗ khi đánh giá lại được ghi CLTG giảm của nợ phải trả có gốc Giống nhau: Lãi/ lỗ do
tệ nhận vào doanh thu ngoại tệ được ghi nhận vào doanh đánh giá lại của nợ
thu tài chính (thông qua tk 414) phải trả có gốc ngoại
tệ cuối kỳ đều được
ghi nhận vào doanh
thu.

….

7
So sánh chi phí xác định lợi nhuận kế toán và chi phí được trừ thuế TNDN

Chi tiêu (dựa vào các mục Quy định/hướng dẫn chi phí xác Quy định chi phí được trừ Giống/khác như thế nào
chi tiết của……), tham định lợi nhuận kế toán thuế khi xác định thu nhập
chiếu đến chi phí kế toán chịu thuế
trong thông tư 200- Các tài
khoản chi phí từ TK 632-
đến TK 811)
1. Khái niệm Là tất cả những khoản chi phí mà Bao gồm chi phí thuế thu nhập Giống nhau: cả 2 đều liên quan
doanh nghiệp trực tiếp bỏ ra đầu tư doanh nghiệp hiện hành và chi đến các chi phí mà doanh
trong quá trình sản xuất sản phẩm, phí thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp phải chi trả để hoạt
cung cấp hàng hóa dịch vụ hoãn lại phát sinh trong năm động kinh doanh của mình.
làm căn cứ xác định kết quả Khác nhau: chi phí lợi nhuận
hoạt động kinh doanh sau thuế kế toán tập trung vào các chi
của doanh nghiệp trong năm tài phí trực tiếp liên quan đến việc
chính hiện hành. sản xuất hoặc mua hàng hóa để
bán; trong khi chi phí được trừ
thuế TNDN bao gồm cả các chi
phí hợp lý khác không nhất
thiết phải liên quan trực tiếp
đến sp hoặc dịch vụ.
2. Phạm vi Bao gồm chi phí như nguyên vật Bao gồm các chi phí như tiếp Giống nhau: đều bao gồm các
liệu, cong viẹc trực tiếp, cp sản xuất thị, quản lý, lương thưởng nhân chi phí cần thiết để hoạt động
trực tiếp khác. viên và các khảon chi phí hợp lý kinh doanh tạo ra doanh thu.
khác Khác nhau: chi phí lợi nhuận
kế toán tập trung vào các chi
phí cụ thể liên quan đến sản
phẩm hoặc dịch vụ, trong khi

8
chi phí được trừ thuế TNDN
bao gồm các loại chi phí khác
như tiếp thị, quản lý, vận hành,
và lương thưởng nhân viên.
3. Công thức Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Khác nhau. Chi phí lợi nhuận
Chi phí kinh doanh + Thu nhập khác. - Chi phí hợp lý + Thu nhập kế toán trừ đi chi phí kinh
khác doanh còn chi phí được trừ
thuế thì trừ đi chi phí hợp lý.
4. Điều kiện ghi nhận Việc ghi nhận CP ngay cả khi chưa Là những chi phí hợp lý, có đầy Giống nhau: cả hai đều phải
đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả đủ hóa đơn, chứng từ theo quy nguyễn tắc phù hợp. DT và CP
năng chắc chắn sẽ phát sinh. => gồm định của pháp luật thì mới được được ghi nhận theo nguyên tắc
cả chi phí hợp lý và không hợp theo coi là chi phí được trừ thuế phù hợp.
quy định của Luật kế toán TNDN Khác nhau: dù không chưa
chắc chi phí đó sẽ phát sinh
những vẫn phải ghi nhận vào
chi phí lợi nhuận kế toán còn
chi phí phải được đầy đủ chứng
từ hợp lý mới được ghi nhận là
chi phí khấu trừ.
Ví dụ: chi phí khấu hao TSCĐ
không dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịc vụ.
5. Văn bản áp dụng Theo luật kế toán Theo luật thuế Khác nhau
6. Mục đích Tính toán lợi nhuận gộp Giảm số thuế phải trả, tính toán Giống nhau: đều ảnh hưởng
lợi nhuận sau thuế đến lợi nhuận cuối cùng của
doanh nghiệp.
Khác nhau: chi phí lợi nhuận
kế toán được sử dụng để tính
toán lợi nhuận gộp, trong khi

9
chi phí được trừ thuế TNDN
giúp giảm số thuế phải trả của
công ty và tính toán lợi nhuận
sau thuế.
7. Sử dụng Trong báo cáo kết quả kinh doanh và Trong quá trình tính toán thuế Giống nhau: đều được sử dụng
báo cáo tài chính và báo cáo thuế TNDN trong quá trình báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
Khác nhau: chi phí lợi nhuận
kế toán thường được theo dõi
trong mỗi đơn đặt hàng hoặc
chu kỳ sản xuất để đảm bảo
tính chính xác của báo cáo tài
chính, trong khi chi phí được
trừ thuế TNDN thường được
theo dõi trong quá trình quản lý
thuế và tài chính của công ty.
8. Liên quan trực tiếp đến Sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh và chi Khác nhau
phí hợp lý khac của doanh
nghiệp
9. Trường hợp cụ thể
9.1. Chi phí không có Vẫn tính vào chi phí kế toán vì là Vì chi phí này không có hóa Khác nhau
hóa đơn GTGT chỉ khoản chi phí hợp lý => hoạch toán đơn GTGT, chỉ có hóa đơn bán
có hóa đơn bán lẻ. vào chi phí quản lý doanh nghiệp lẻ không được tính là chi phí
TH doanh nghiệp được trừ vào thuế TTDN (mục
mua hàng hóa nhưng 2.4 trong VBHN/22)
người bán không
xuất hóa đơn GTGT
mà chỉ có hóa đơn
bán lẻ (gộp thuế

10
GTGT vô chung).
9.2. Chi phí khấu hao tài Thời gian trích khấu hao: được tích Thời gian trích khấu hao: theo Khác nhau
sản cố định khấu hao theo thời gian ước tính số năm trích theo quy định tại
Trường hợp các TSCĐ có nguyên giá TT 45/2013/TT-BTC
1,6 tỷ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống: Phần khấu hao tương ứng với
sẽ xác định theo giá mua thực tế và nguyên giá trên 1,6 tỷ không
thuế GTGT tương ứng với giá trị trên được tính là chi phí hợp lý.
1,6 tỷ => Khấu hao sẽ được tính theo
nguyên giá và là chi phí kế toán hợp

9.3. Khấu hao đối với Dù có công trình thi công hay không Tương tự như khấu hao tài sản
công cụ dụng cụ có công trình thi công nếu có mang cố định
ra sử dụng thì sẽ tiến hành phân bổ
trong kỳ kế toán, trừ khi mang vào
nhập kho thì xem như không phân bổ
công cụ dụng cụ đó nữa, do đó có
doanh thu hay không thì vẫn phải
phân bổ như thường trừ khi thanh lý
bán đi hoặc nhập lại kho hoặc đã
phân bổ hết giá trị CCD
9.4. Trích khấu hao đối dù có sản xuất hoặc công trình thi Nếu không phát sinh doanh thu Khác nhau
với tài sản có định công hay không có sản xuất hoặc thì không được tính khấu hao
phục vụ sản xuất công trình thi công nếu có mang ra vào chi phí thuế thu nhập doanh
kinh doanh hoặc sử dụng và trích khấu hao tài sản nghiệp
công trình thi công. trong kỳ kế toán (trừ thời gian ngưng  Nếu tài sản hoặc chi quá
sử dụng để sữa chữa bảo dưỡng, duy lớn không sử dụng thì
tu lại thì tạm ngưng trích khấu hao công ty tạm
hoặc trừ khi thanh lý bán mới không ngưng không trích khấu
khấu hao hoặc đã trích khấu hao hết hao cũng không phân bổ
giá trị sử dụng TCSĐ) thì xem như

11
không trích khấu hao tài sản đó nữa, nữa (như vậy là công ty
do đó có doanh thu hay không doanh đang làm theo thuế)
thu thì vẫn phải trích như thường.
 Nếu công ty muốn hợp
pháp cả hai thì vẫn trích
bình thường nhưng phần
chi phí không hợp lý với
thuế này thì cuối năm ghi
nhận vào chỉ tiêu B4
trong quyết toán thuế
TNDN để loại trừ.

9.5. Chi phí phạt về vi Được hạch toán vào chi phí quản lý Không được tính là chi phí hợp Khác nhau
phạm như luật giao doanh nghiệp. lý khi tính thuế TTDN (mục
thông, chế dộ kế 2.36)
toán,..
9.6. Chi phí tiền lương Được tính vào chi phí kế toán, được Không được tính là chi phí hợp Khác nhau
của chủ doanh hạch toán và ghi nhận vào sổ sách kế lý, được trừ khi tính thuế
nghiệp tư nhân, công toán TNDN.
ty TNHH một thành
viên
9.7. Phần chi trang phục Được tính vào chi phí kế toán, được Không được tính là chi phí hợp Khác nhau
cho người lao động hạch toán và ghi nhận vào sổ sách kế lý, được trừ khi tính thuế
bằng tiền quá 5 triệu toán TNDN
đồng/người/năm
9.8. Chi phí lãi vay của Được tính toàn bộ vào chi phí trả lãi Chỉ được tính vào chi phí hợp lý Khác nhau
đôi tượng không phần chi phí lãi vay không vượt
phải là tổ chức tín mức 150% lãi suất cơ bản do
dụng hoặc tổ chức NHNN công bố (2.17)
kinh tế

12
13

You might also like