Professional Documents
Culture Documents
Chapter3 Slide VN
Chapter3 Slide VN
Contents
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 2 / 51
Khoa
Toán học
Định nghĩa 3.1.1. Cho f là hàm số với tập xác định D ⊆ R không
bị chặn trên. Hàm số f có giới hạn khi x tiến tới dương vô cùng
nếu và chỉ nếu tồn tại một số thực L sao cho với mỗi ε > 0, tồn
tại một số thực M > 0 sao cho |f (x) − L| < ε nếu x ≥ M và x ∈ D.
Nếu L tồn tại, ta nói rằng L là giới hạn của hàm số f khi x tiến
tới ∞, hoặc đơn giản, L là giới hạn của f tại dương vô cùng,
hoặc L là giới hạn tại ∞ và ta viết lim f (x) = L.
x→∞
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 3 / 51
Khoa
Toán học
Định nghĩa 3.1.2. Nếu lim f (x) = L, thì đường thẳng y = L được
x→∞
gọi là tiệm cận ngang của hàm số f .
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 4 / 51
Khoa
Toán học
x
Ví dụ 3.1.3. Chứng minh rằng nếu f (x) = với x ∈ Q+ , thì
x +2
x
lim f (x) = 1; nghĩa là lim = 1.
x→∞ x→∞ x + 2
Chứng minh. Cho ε > 0 là một số tùy ý. Chúng ta viết
x 2 2
|f (x) − 1| = | − 1| = <
x +2 x +2 x
2
nếu x > 0. Vì ta muốn |f (x) − 1| < ε, nên ta xét < ε và giải đối
x
2 2
với x ta được x > và x > 0. Do đó, nếu ta chọn bất kỳ M > ,
ε ε
nó là dương. Khi đó, với mọi x ≥ M và x ∈ D, ta có
2 2 2
|f (x) − 1| = < ≤ < ε.
x +2 x M
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 5 / 51
Khoa
Toán học
Nhận xét 3.1.4. Một hàm số với tập xác định không bị chặn trên
D ⊆ R không có giới hạn tại dương vô cùng nếu và chỉ nếu với
mỗi số thực L tồn tại ε > 0 sao cho với mọi M > 0 tồn tại một
x ≥ M và x ∈ D để cho |f (x) − L| ≥ ε.
Ví dụ 3.1.5. Chứng minh rằng f (x) = sin x với x ∈ D = R+ không
có giới hạn hữu hạn ở dương vô cùng.
π
Giải. Với mọi n ∈ N, ta có sin( + 2nπ) = 1 và
2
3π 1
sin( + 2nπ) = −1. Do đó, nếu ta chọn ε = và M là một số
2 2
dương tùy ý thì tồn tại các số của x ∈ R+ thỏa mãn
1
|f (x) − L| ≥ bất kể L nhận số nào. Vì vậy, f không có giới hạn
2
hữu hạn tại vô cùng.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 6 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 7 / 51
Khoa
Toán học
(⇐) Giả sử với mỗi dãy {xn } trong D phân kì đến dương vô
cùng, dãy {f (xf )} hội tụ đến L. Chúng ta sẽ chứng minh
lim f (x) = L bằng phương pháp phản chứng. Giả sử,
x→∞
lim f (x) ̸= L. Khi đó, tồn tại ε > 0 sao cho với mỗi M > 0 tồn tại
x→∞
x ≥ M và x ∈ D sao cho |f (x) − L| ≥ ε. Đặc biệt, với mỗi số
nguyên n, đóng vai trò như M, tồn tại xn ∈ D với xn ≥ n sao cho
|f (xn ) − L| ≥ ε. Vì các số hạng xn tiến tới +∞, dãy {f (xn )} hội tụ
đến L theo giả thuyết. Nhưng điều này mâu thuẫn với điều kiện
|f (xn ) − L| ≥ ε > 0 với mọi n ∈ N. Do đó, chứng minh đã hoàn tất.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 8 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 9 / 51
Khoa
Toán học
p
n
q √
n
(i) lim f (x) = n lim f (x) = A nếu A ≥ 0 và f (x) ≥ 0 với mọi
x→∞ x→∞
x ∈ D, với n ∈ N.
(j) A ≤ B nếu f (x) ≤ g(x) cuối cùng cho x ∈ D.
(k) A ≤ B ≤ C nếu f (x) ≤ g(x) ≤ h(x) cuối cùng đúng với x ∈ D.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 10 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 11 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 12 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 13 / 51
Khoa
Toán học
Nhận xét 3.1.11. Chúng ta sẽ sử dụng các giới hạn quen thuộc
sau:
0 if 0 ≤ a < 1
x
lim a = 1 if a = 1
x→∞
+∞ if a > 1.
+∞ if 0 ≤ a < 1
lim ax = 1 if a = 1
x→−∞
0 if a > 1.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 14 / 51
Khoa
Toán học
1 k
Nhận xét 3.1.12. Rõ ràng, lim = 0. Do đó, lim n = 0 cho
x→±∞ x x→±∞ x
bất kỳ hằng số cố định k ∈ R và n ∈ N. Tổng quát, nếu
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 15 / 51
Khoa
Toán học
p(x)
ĐỊNH LÝ 3.1.13. Giả sử hàm số f xác định bởi f (x) = ,
q(x)
trong đó
p(x) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a1 x + a0 và
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 16 / 51
Khoa
Toán học
x2 − 1
Ví dụ 3.1.14. Tìm các tiệm cận xiên của hàm số f (x) = ,
2x + 4
nếu có.
1 3
Giải. Chúng ta có f (x) = x − 1 + . Đường thẳng
2 2x + 4
1
y = x − 1 là một tiệm cận xiên của f vì
2
1 1
lim [f (x) − ( x − 1)] = 0. Điều này có nghĩa là y = x − 1 là
x→±∞ 2 2
số hạng ”thống trị’ của f khi các số của |x| rất lớn.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 17 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 18 / 51
Khoa
Toán học
5. Các giới hạn sau có tồn tại không? Tìm giới hạn nếu giới hạn
tồn tại.
−x 2 3x
(a) lim (b) lim √
x→∞ 2x 2 − 3 x→∞ x 2 − 2x
−2n 2x
(c) lim √ (d) lim √
n→∞ 3 n − 12 x→−∞ 3 x 2 + 1
sin x
(e) lim (f) lim cos x
x→∞ √x x→∞ √
(g) lim x (h) lim 2 + x
x→∞ x→−∞
x −3 2x
(i) lim (j) lim
x→−∞ |x − 3| x→∞ 32x+1
(k) lim e−x sin x
x→∞
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 19 / 51
Khoa
Toán học
8. Tìm các tiệm cận ngang và/hoặc xiên cho các hàm số sau.
3x 2 − x + 1
(a) f (x) =
4 − 2x 2
2x 2 − 1
(b) f (x) =
x +1
x2 − 1
(c) f (x) =
x −1
x4 + 1
(d) f (x) =
( x2
1−2x
3x 2
if x < 0
(e) f (x) = x 4 +x 3 +1
x+1 if x ≥ 0
9. Giả sử f là hàm số chẵn xác định trên (−∞, ∞) . Chứng minh
rằng lim f (x) = lim f (x), miễn là một trong hai giới hạn này
x→∞ x→−∞
tồn tại. Có thể nói gì trong trường hợp f là hàm số lẻ?
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 20 / 51
Khoa
Toán học
1
10. (a) Chứng minh rằng lim (1 + )x = e.
x→∞ x
x x
(b) Tính lim ( )
x→∞ x + 1
1
(c) Tính lim (1 + √ )x
x→∞ x
12. Nếu các hàm số f và g xác định trên (a, ∞) với
a ∈ R, lim f (x) = Lvà lim g(x) = +∞, chứng minh rằng
x→∞ x→∞
lim (f og)(x) = L.
x→∞
14. Nếu f và g là đa thức cùng bậc, chứng minh rằng
f (x) f (x)
lim = lim . Điều này có nghĩa là hàm số
x→∞ g(x) x→−∞ g(x)
f (x)
h(x) = có chính xác một tiệm cận ngang. Tuyên bố này có
g(x)
đúng không nếu bậc của f nhỏ hơn bậc của g?
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 21 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 22 / 51
Khoa
Toán học
1 1
và vì 4|x − 3| < ε nếu |x − 3| < ε, ta cần chọn δ = ε. Do đó,
4 4
1 1
nếu 0 < |x − 3| < δ = ε, thì |(4x − 7) − 5| = 4|x − 3| < 4 · ε = ε.
4 4
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 23 / 51
Khoa
Toán học
2
Ví dụ 3.2.3. Chứng minh rằng lim x = 4.
x→2
Chứng minh. Cho ε > 0 tùy ý. Chúng ta viết
|x 2 − 4| = |x − 2| · |x + 2|. Bây giờ, ta giới hạn số hạng |x − 2| với
số x gần 2, ta sẽ cố gắng tìm một ràng buộc trên cho |x + 2| .
Chúng ta giả sử |x − 2| < 1. Khi đó, −1 < x − 2 < 1, mang lại
3 < x + 2 < 5, có nghĩa là |x + 2| < 5. Vì vậy, nếu |x − 2| < 1, ta
có thể viết
|x 2 − 4| = |x + 2| · |x − 2| < 5|x − 2|.
1
Nhưng 5|x − 2| < ε nếu |x − 2| < ε. Do đó, ta có được
5
2 1
|x − 4| < ε nếu cả hai bất đẳng thức, |x − 2| < 1 và |x − 2| < ε
5
1
đều thỏa mãn. Do đó, nếu δ = min{ ε, 1}, thì với mỗi x ∈ D và
5
|x − 2| < δ, ta có |x 2 − 4| < ε hay lim x 2 = 4.
x→2
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 24 / 51
Khoa
Toán học
1
Ví dụ 3.2.4. Nếu f : D → R , với D = {x|x = , n ∈ N} , xác định
n
8
bởi f (x) = , chứng minh rằng lim f (x) = 2.
x +4 x→0
Chứng minh. Đầu tiên lưu ý rằng 0 là một điểm tụ của D. Vì vậy
nó có ý nghĩa để nói về lim f (x) . Cho ε > 0 tùy ý. Chúng ta viết
x→0
8 −2x 2|x|
| − 2| = | |= .
x +4 x +4 |x + 4|
Chúng ta giả sử |x| < 1. Khi đó là 3 < |x + 4|. Do đó, ta có thể
tiếp tục viết
2|x| 2|x| 2
< = |x|.
|x + 4| 3 3
2 3 3
Bây giờ, |x| < ε nếu |x| < ε. Do đó, chọn δ = min{1, ε}, ta
3 2 2
nhận được điều cần chứng minh.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 25 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 26 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 27 / 51
Khoa
Toán học
1 1
Ví dụ 3.2.8. Xét f (x) = sin . lim sin có tồn tại không? Giải
x x→0 x
thích.
Giải. Không.
2
Phương pháp 1. Cho xn = . Khi đó, vì
(2n − 1)π
1 nếu n lẻ
f (xn ) =
−1 nếu n chẵn,
1
dãy {f (xn )} phân kỳ. Do đó, lim sin không tồn tại.
x→0 x
1 2
Phương pháp 2. Chúng ta chọn xn = và tn = . Khi
nπ (4n + 1)π
(4n + 1)π
đó là f (xn ) = sin nπ = 0 và f (tn ) = sin = 1. Do đó,
2
1
{f (xn )} và {f (tn )} hội tụ lần lượt tới 0 và 1. Do đó, lim sin
x→0 x
không tồn tại.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 28 / 51
Khoa
Toán học
Ví dụ 3.2.9.
Xét hàm số f xác định bởi
2x − 1 nếu x hữu tỉ
f (x) =
5−x nếu x vô tỉ.
Chứng minh rằng
(a) lim f (x) = 3. (b) lim f (x) không tồn tại nếu a ̸= 2.
x→2 x→a
Chứng minh phần (a). Cho ε > 0 tùy ý, và chú ý rằng mỗi số
thực là một điểm tụ của tập xác định D = R của hàm số f .
Chúng ta viết
|(2x − 1) − 3| nếu x hữu tỉ
|f (x) − 3| = =
|(5 − x) − 3| nếu x vô tỉ
2|x − 2| < ε nếu x hữu tỉ và |x − 2| < 21 ε
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 29 / 51
Khoa
Toán học
Cho {xn } là một dãy các số hữu tỉ (khác a) tiến tới a và để {tn }
là một dãy các số vô tỉ (khác a) cũng tiến tới a. Khi đó, các dãy
{f (xn )} và {f (tn )} tiến tới lần lượt là 2a − 1 và 5 − a. Nếu
2a − 1 ̸= 5 − a, nghĩa là nếu a ̸= 2, thì hàm số f không có giới
hạn khi x tiến tới a.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 30 / 51
Khoa
Toán học
Nhận xét 3.2.11. Chúng ta thường sử dụng các kết quả sau:
sin x
* lim = 1.
x→0 x
* lim sin x = 0
x→0
* lim cos x = 1.
x→0
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 31 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 32 / 51
Khoa
Toán học
1
Ví dụ 3.2.13. Chứng minh rằng lim không tồn tại.
x→0 x
1 1
Giải. Chọn hai dãy, {xn } và {tn }, với xn = và tn = − . Do tính
n n
duy nhất của giới hạn và {f (xn )} và {f (tn )} tiến tới có hai số
khác nhau, lần lượt là +∞ và −∞, nên giới hạn không tồn tại.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 33 / 51
Khoa
Toán học
ĐỊNH LÝ 3.2.14. Cho các hàm số f và g xác định trong một lân
cận thủng của x = a. Nếu lim f (x) = L > 0 và lim g(x) = +∞,
x→a x→a
thì lim (fg)(x) = +∞.
x→a
Chứng minh. Cho K > 0 tùy ý. Vì lim f (x) = L > 0, nên tồn tại
x→0
L
δ1 > 0 sao cho f (x) > nếu 0 < |x − a| < δ1 . Ngoài ra,
2
2K
lim g(x) = +∞ suy ra có δ2 > 0 sao cho g(x) > nếu
x→0 L
0 < |x − a| < δ2 . Cho δ = min{δ1 , δ2 }. Khi đó, nếu
L 2K
0 < |x − a| < δ, ta có f (x)g(x) > · = K . Do đó,
2 L
lim (fg)(x) = +∞.
x→a
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 34 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 35 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 36 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 37 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 38 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 39 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 40 / 51
Khoa
Toán học
Định nghĩa 3.3.4. Nếu giới hạn từ bên phải hoặc từ bên trái tại
x = a của hàm số f bằng vô cùng, có nghĩa là +∞ hoặc −∞, thì
đường thẳng x = a được gọi là tiệm cận đứng .
Nếu lim+ f (x) và lim− f (x) đều vô cùng nhưng ngược dấu, thì
x→a x→a
x = a được gọi là tiệm cận đứng lẻ .
Nếu cả hai giới hạn là vô cùng và bằng nhau, x = a là một cận
đứng chẵn .
Nếu chỉ tồn tại trong những giới hạn này là vô cùng và giới hạn
kia là hữu hạn hoặc không tồn tại, thì x = a vẫn là một tiệm cận
đứng, nhưng nó không phải là lẻ cũng không chẵn.
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 41 / 51
Khoa
Toán học
Ví dụ
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 42 / 51
Khoa
Toán học
ĐỊNH LÝ 3.3.7. Cho hàm số f xác định trong khoảng (0, a) với
a > 0 là số thực. Nếu một trong hai giới hạn lim f (x) hoặc
x→0+
1
lim f ( ) tồn tại, thì cả hai giới hạn đều tồn tại và bằng nhau .
t→∞ t
Chứng minh. Chúng ta sẽ chứng minh Định lý 3.3.7 trong
trường hợp giới hạn đầu tiên là hữu hạn. Giả sử rằng
lim+ f (x) = L. Cho ε > 0 tùy ý. Vì lim+ f (x) = L, nên tồn tại
x→0 x→0
δ > 0, với δ < a, sao cho nếu 0 < x < δ, ta có |f (x) − L| < ε. Vì
1 1 1
vậy, cho x = . Khi đó, |f ( ) − L| < ε với 0 < < δ, tương
t t t
1 1
đương với t > . Do đó, nếu ta chọn M > , t ≥ M suy ra
δ δ
1 1
|f ( ) − L| < ε. Do đó, lim f ( ) = L.
t t→∞ t
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 43 / 51
Khoa
Toán học
1
Ví dụ 3.3.8. Phác thảo đồ thị f (x) = x sin bởi
x
(a) tính lim f (x), b) tính lim f (x),
x→∞ x→0
(c) tìm x sao cho f (x) = 0 và
(d) tìm x sao cho f (x) = x. Có giá trị nào của x để cho f (x) = 1
không?
1 sin 1 sin t 1
(a ) lim x sin = lim 1 x = lim+ = 1. (b ) lim x sin = 0.
x→∞ x x→∞ x x→0 t x→0 x
(c )Vì f chẵn, ta chỉ tìm những số dương của x sao cho
1 1
f (x) = 0. Chúng ta biết rằng x sin = 0 khi = nπ, n ∈ N. Do
x x
1 1
đó, nghiệm dương của f là x = , n ∈ N, với x = là nghiệm
nπ π
lớn nhất. (d ) Ở đây ta cũng sẽ chỉ quan tâm đến các số dương
của x. Để tìm nơi f chạm vào đường thẳng y = x, ta giải
1 2
sin = 1, được x = , n ∈ N.
x (4n − 3)π
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 44 / 51
Khoa
Toán học
Nhận xét 3.3.10. Chúng ta thấy rằng trong nhiều trường hợp
f (x) f (x)
nếu được tính tại x = a, thì lim sao cho các biểu
g(x) x→a g(x)
0 ∞ L
thức , và , với L ̸= 0.
0 ∞ 0
Hiển nhiên, nếu x = a không phải là điểm tụ của tập xác định D
f
của , thì giới hạn này không tồn tại. Giả sử rằng a là một điểm
g
0 ∞
tụ của D. Khi đó, các biểu thức không xác định và không
0 ∞
cho ta biết gì về giá trị của giới hạn. Các phương pháp tính
L
khác là cần thiết. Tuy nhiên, tình huống , với L ̸= 0, cho ta
0
biết rằng số của các giới hạn f (a+ ) và f (a− ) là vô cùng nếu nó
tồn tại. Tất cả những gì cần xác định là dấu của giới hạn. Đối
f (x)
với lim , ta có các nhận xét tương tự.
x→±∞ g(x)
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 45 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 46 / 51
Khoa
Toán học
4. Tính các giới hạn sau. Giải thích kết quả nhận được.
|x − 2|
(a) lim+ (b) lim − ⌊x⌋
x→2 x − 2 x→−1
1 1
(c) lim+ exp (d) lim− exp
x→0 x x→0 x
(e) lim+ x 1/x (f) lim x −x
x→0 x→∞
1 1 1 1
(g) lim+ exp + sin (h) lim− exp + sin
x→0 x x x→0 x x
5. Tìm tất cả các tiệm cận đứng và dán nhãn chúng là chẵn, lẻ
hoặc không. Ngoài ra, trong các phần (a) − (d), tìm số hạng
”thống trị” gần tiệm cận đứng.
x2 + 1 x2 − 1
(a) f (x) = (b) f (x) =
x x
2x 3 − x 2 + 1 x2 + 1
(c) f (x) = (d) f (x) =
x −1 (x + 1)2
x 4
(e) f (x) = √ (f) f (x) = √ x 2
Giới hạn tại vô cùng (x − 1)(x + 1) x + 1
Giới hạn tại một điểm 2
Giới hạn 2
một phía 4−x 47 / 51
Khoa
Toán học
x −1
8. Chứng minh rằng f (x) = chỉ tồn tại tiệm cận đứng, đó
x2 − 1
1
là x = −1và g(x) = không có tiệm cận đứng.
f (x)
9. Sử dụng giới hạn, tiệm cận và nghiệm để vẽ đồ thị các hàm
số sau.
exp( x1 ) if x ̸= 0
x −1
(a) f (x) = 2 b) f (x) =
x (x − 2) 1 if x = 0
(
1
(c) f (x) =
exp(1/x)
(d) f (x) = exp(1/x)+1 if x ̸= 0
exp(1/x) + 1 1
2 if x = 0
ln x
(e) f (x) = , x > 0 (f) f (x) = √ 2x2
x x −1
x3 + 1 x3 − x2
(g) f (x) = (h) f (x) = 2
x x −4
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 48 / 51
Khoa
Toán học
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 49 / 51
Khoa
Toán học
xn
f (x) = lim .
n→∞ 2 + x n
e = lim+ (1 + x)1/x
x→0
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 50 / 51
Khoa
Toán học
18. Chứng minh rằng f (x) = ln |x| tồn tại tiệm cận đứng tại
x = 0. 1/(ln n)
19. Nếu an = n1 , xác định xem dãy {an } có hội tụ hay
không.
20. Chỉ ra rằng tồn tại một số k ≥ 1 để cho
sin x
(a) lim k là hữu hạn.
x→0 x
sin(sin x)
(b) lim là hữu hạn.
x→0 xk
Giới hạn tại vô cùng Giới hạn tại một điểm Giới hạn một phía 51 / 51