Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3. Trach Nhiem Xa Hoi Cua Doanh Nghiep
Chuong 3. Trach Nhiem Xa Hoi Cua Doanh Nghiep
- Cấu trúc theo chiều ngang: căn cứ theo vị trí công việc, nhiệm vụ công tác
Nhận biết: Phân công, thực hiện các dự án, chương trình, nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh
trên phạm vi toàn cầu
Thể hiện mới quan hệ cộng sự
Tiêu chí phân cấp: theo chức năng (công việc đảm nhận), theo nghiệp vụ và khu vực địa lí
( dựa vào sản phẩm hoặc vị trí địa lí). Ngoài ra có thể kết hợp các tiêu chí để có mô hình hỗn
hợp.
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
a. Phân cấp theo chức năng, nghiệp vụ: • Nhóm người cùng chuyên môn và năng lực • Phù hợp
với những doanh nghiêp, tập đoàn có ít dòng sản phẩm.
b. Phân cấp theo hạng mục: • Hạng mục sản phẩm, khách hàng, thị trường • Khai thác chuyên
môn và nguồn lực của các bộ phận chuyên môn khác nhau • Phù hợp với những doanh nghiệp, tập
đoàn có nhiều dòng sản phẩm.
c. Phân vùng ở nước ngoài
• Khai thác nguồn lực trên phạm vi toàn cầu • Cạnh tranh nguồn lực với các đối thủ tại địa
phương • Phù hợp với chiến lược tăng trưởng tại một thị trường, một địa phương.
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Phân cấp theo sản phẩm: Phổ biến, truyền thống. Phù hợp với các doanh nghiệp có nhiều dòng
sản phẩm phân phối tại nhiều thị trường trên toàn cầu.
Case of Nestlé : Nestlé had more than 500 factories in nearly 90 countries manufacturing its
8,000 brands. Headquarters in Switzerland struggled to determine the costs of the raw materials
its subsidiaries bought from suppliers. In an extreme case, each of Nestlé’s more than 40 U.S.
factories purchased raw materials independently. Lack of cross-division coordination,
compounded by the fact that Nestlé then used five different email systems, meant that its U.S.
factories unknowingly paid more than 20 different prices for vanilla extract to the same supplier.
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
d. Hỗn hợp
• Có sự trùng lắp về chức năng, nghiệp vụ và sản phẩm
• Tập hợp chức năng, sản phẩm và địa phương vào cùng
• Phù hợp với những môi trường có tính cạnh tranh ngầm.
• Cần có cơ chế đãi ngộ, phân công nhiệm vụ rõ ràng và minh bạch
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
CEO
CEO
Europe and Latin America Division North America and Pacific Division
CEO
Production Marketing
Industrial Division
CEO
Consumer electric Goods Division
Europe-Africa Group
Mehico
Latin-America Group
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
TRAO ĐỔI: “Instead of taking people to where the work is, you take work to where the people
are” - IBM’s vice president.
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
b. Phân công theo kế hoạch, dự án: căn cứ vào thời gian hoàn thành và mục tiêu công việc. Các nhà quản lí
được linh hoạt điều phối các hang mục công việc và thờig gian. Nguyên tắc phân công căn cứ trên sự tin
tưởng, hợp tác và chia sẻ ý kiến.
c. Phân công do yêu cầu công việc (sự vụ, tình huống): Khó đảm bảo tính nhất quán, mất thời gian điều
phối giữa các cấp, bộ phận và nhân viên. Đối với các công ty MNC thì phương thức này thúc đẩy sự sáng
tạo, đổi mới ở mọi nơi và trụ sở chính chỉ đảm nhận công tác quản lí hành chính cơ bản.
TRAO ĐỔI: “It is important to get the right people to perform the right tasks.”
In the mid-2000s, Google’s advertisements for new hires reflected its overt focus on hiring largely the
mathematically and intellectually gifted. However, when Southwest Airlines hired people, it was more
interested in their attitude than in their skills.
Chủ đề: Đánh giá năng lực của bản thân và sự chuẩn bị cho một vị trí việc làm trong kinh doanh
I. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Uttal and Fierman : A system of shared values (what is important) and beliefs (how things work) that
interact with the organization’s people, organizational structures, and systems to produce behavioral
norms (the way we do things around here).
Professor Schein of MIT defined culture as: “the pattern of basic assumptions that a given group has
invented, discovered, or developed in learning to cope with its problems of external adaptation and
internal integration, and that have worked well enough to be considered valid, and, therefore, to
be taught to new members as the correct way to perceive, think, and feel in relation to these problems.”
“Changing organization charts can take a few mouse clicks. Changing business processes can take
months. Changing a culture and the way employees adapt to new ways of working takes years.”
“Corporate culture is as important as a strategy for business success.”
II. LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH
NGHIỆP
- Phân loại
+ Trách nhiệm hành vi (action-based)
+ Trách nhiệm quy ước (role-based)
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
Definition 4.2: Business-specific (company-specific) responsibility means the sum of concrete
responsibilities a specific business has regarding its concrete operations, products, services, and
stakeholders. This includes all ethically critical societal, environmental, global, and future effects that
result from the business’s activities and products.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hành vi trong mối quan hệ của doanh nghiệp với các bên liên quan
trong hệ sinh thái kinh doanh của doanh nghiệp
II. LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH
NGHIỆP
- Quy phạm, giá trị và tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh là nền tảng cho việc thực hiện trách nhiệm của
doanh nghiệp
- Trách nhiệm về xã hội, môi trường, những vấn đề toàn cầu
- Doanh nghiệp cần nhận thức, đánh giá ảnh hưởng nhằm xây dựng chiến lược và chương trình hành
động nhằm xác định phạm vi ảnh hưởng, trách nhiệm và thái độ, hành động đối với các vấn đề.
3. Phương thức xác định trách nhiệm của doanh nghiệp
- Căn cứ Vòng đời sản phẩm (ELCA – ethical life cycle ….)
+ Cung ứng (lựa chọn nhà pp ntn?) => sản xuất (cách thức nào? – thuê ngoài hay tự sx) => vận tải
(chọn pthuc vận tải để ko ahuong đến mt,…) => phân phối (cách thức online hay offline…) => tiêu
dùng (doanh nghiệp đảm bảo an toàn sp…) => sau tiêu dùng
- Căn cứ hệ sinh thái kinh doanh và các bên liên quan (ESA-ethical stakeholders assesssment)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ
CHUỖI GIÁ TRỊ.
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
Là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng bên cạnh hoạt động sinh lời. Là trách nhiệm
doanh nghiệp đối với các bên liên quan như khách hàng, nhà cung ứng, đối tác và cổ đông.
Theo UNIDO (2015): Corporate Social Responsibility is a management concept whereby
companies integrate social and environmental concerns in their business operations and
interactions with their stakeholders. CSR is generally understood as being the way through which
a company achieves a balance of economic, environmental and social imperatives (‘Triple-
Bottom-Line-Approach’), while at the same time addressing the expectations of shareholders and
stakeholders.
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
- Khi nêu các trách nhiệm cần chỉ rõ là trách nhiệm với ai, ntn?
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
- Trách nhiệm đạo đức: Là hành động có trách nhiệm của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự công
bằng, trung thực và đúng mực trong quan hệ với các bên liên quan. Không thuộc phạm vi điều
chỉnh của các quy định pháp luật, là những kì vọng của xã hôi đối với doanh nghiệp bên cạnh
trách nhiệm kinh tế và pháp lý
- Trách nhiệm nhân loại: Là các hoạt động như ủng hộ từ thiện, xây trường học, xây nhà tình
nghĩa, tài trợ các hoạt động thể thao và nghệ thuật,…. Là trách nhiệm có tính bổ trợ bên cạnh
các trách nhiệm về kinh tế, pháp lý và đạo đức.
TRAO ĐỔI: MÔ HÌNH HOÁ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA VINAMILK
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
MÔ HÌNH CÁC TRỤTrách CỘT TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
Trách
Khi phân tích cầnnhiệm tuân
chỉ ra hđ Trách
của doanh nghiệp đangnhiệm Trách
thuộc trụ cột trách nhiệm
nhiệm nào?
nhiệm thủ: Quy kinh tế: Sinh trong hoạt
đạo đức phạm pháp lời, bền vững, động KD: tác
– Nghĩa luật và quy lợi ích cho các động về xã hội,
vụ căn ước xã hội, bên liên quan kinh tế và môi
bản cộng đồng trường.
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
- Alfred D. Chandler, Jr., author of Strategy and Structure (1962), the classic study of the relationship
between an organization’s structure and its strategy, defined strategy as “the determination of the
basic long-term goals and objectives of an enterprise, and the adoption of courses of action and the
allocation of resources for carrying out these goals.”
Michael Porter: “A competitive strategy as “a broad formula for how a business is going to compete,
what its goals should be, and what policies will be needed to carry out those goals.”
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
- Chiến lược KD giúp nhà quản lí xác định và tối ưu năng lực cạnh tranh và mô hình kinh doanh để
vận hành doanh nghiệp
- Chiến lược KD là phương tiện giúp nhà quản lí giải quyết được các vấn đề cơ bản của hoạt động
kinh doanh
Hấp dẫn khách hàng
Cạnh tranh hiệu qủa
Hoàn thành các kế hoạch và mục tiêu kinh doanh
Tạo ra của cải và giá trị
- Chiến lược giúp nhà quản lí phân tích được bối cảnh, hiện trạng doanh nghiệp, định hướng và giải
pháp để thành công.
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
5.2. Chiến lược hành động về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
5.2.1. Khái niệm và đặc trưng
CSR truyền thống: Doanh nghiệp chưa chú trọng đến CSR. Khi hoạt động kinh doanh phát triển, tăng
trưởng thì doanh nghiệp chia sẻ giá trị với cộng đồng, với xã hội mà chưa quá quan tâm đến sự đón
nhận. Thực hiện CSR giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh, củng cố thương hiệu và tích luỹ giá trị
bên cạnh các giá trị cốt lõi trong kinh tế và kinh doanh.
- Trong mô hình của Carroll thì CSR truyền thống chủ yếu là trách nhiệm với nhân loại, với đồng loại
với những giá trị nhân văn (Carroll 1979).
CSR hiện đại: Doanh nghiệp thực hiện các hành vi trách nhiệm xã hội bên cạnh hoạt động sinh lời.
Doanh nghiệp luôn lắng nghe và đồng hành với các bên liên quan để gia tăng giá trị tổng hợp. Doanh
nghiệp tích hợp trách nhiệm xã hội vào trong chiến lược, ý tưởng kinh doanh mới.
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
Tâm điểm Rủi ro (Thực hiện CSR như là một Phần thưởng (thực hiện CSR để
kế hoạch để quản trị rủi ro) giúp tăng giá trị của doanh nghiệp)
Nhân tố thúc đẩy Thương hiệu, hình ảnh và sự thừa Kết quả hoạt động, thị trường và
nhận của công chúng sản phẩm.
VD người tdung lựa chọn các sản phẩm hữu
cơ, …
Mô hình về trách nhiệm xã hội CSR là một phần độc lập, tách biệt CSR là một phần không tách rời
trong hoạt động tạo lập gía trị
Cụ thể CSR được thể hiện trong từng giai
đoạn của vòng đời sp doanh nghiệp nêu trên
Thích ứng Để bảo vệ giá trị doanh nghiệp, Chủ động
mang tính sự vụ
Những vấn đề
căn bản về đạo Nghiệp vụ,
Thực tiễn
đức KD và trách hoạt động cần Dữ liệu
thực hiện đạo
nhiệm trong có trách nhiệm và thông
đức KD và CR
HDKD và đạo đức tin
Căn cứ vào
Đánh giá và rà soát, điều chỉnh chiến lược
Căn cứ tiêu chí Căn cứ tiêu chí kinh tếcông
i bố và giả
đạo đức trình chính
thống
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
Bước 1: Hiểu về doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh
- Thông tin về doanh nghiệp liên quan đến trách nhiệm xã hội phát sinh từ chuỗi giá trị, sản
phẩm, các bên liên quan
- Thông tin về ngành nghề, tình hình hoạt động, tài sản và quy mô, sản phẩm hàng hoá và dịch
vụ
- Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cối lõi
Bước 2: Những vấn đề căn bản về đạo đức KD và trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh
- Mô hình hoá về chuỗi giá trị, mô hình kinh doanh trong mối quan hệ với trách nhiệm liên quan
- Mục tiêu và chương trình hành động về trách nhiệm xã hội đang thực hiện
- Hợp tác với các chủ thể khác trong thực hiện trách nhiệm xã hội
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
Bước 3: Đánh giá và rà soát, điều chỉnh chiến lược
Căn cứ tiêu chí đạo đức kinh doanh
- Về trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp có xác định đúng trách nhiệm
trong hoạt động kinh doanh?
- Doanh nghiệp đã hành động có trách nhiệm và mức độ như thế nào??
- Hiệu quả của chiến lược trách nhiệm xã hội: Doanh nghiệp giải quyết được những vấn đề đặt
ra trong quá trình kinh doanh; DN hợp tác, chia sẻ và huy động nguồn lực của các bên liên
Quan hệ nhân quả
quan vào việc thực hiện trách nhiệm.
- Tính nhất quán, ổn định và trung thực.
Hai tài sản là nhãn hàng và con người => NTD thông qua sử dung nhãn hàng sẽ được tuyên truyền thực
hiện trách nhiệm xã hội/ Con người – thực hiện cac chiến lược, thông điệp trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp.
+ Nhãn hàng bền vững: nguyên liệu có khả năng tái tạo, ko ảnh hưởng đến sức khỏe con người
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
5.2.4. Đo lường chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- Chính sách xã hội với mục tiêu cụ thể về môi trường và xã hội. Ví dụ Unilever and its
‘Sustainable Living Plan’
- Tác động xã hội
Ví dụ: Dự án kinh doanh xã hội nhằm giảm tỷ lệ thất học, mù chữ; vệ sinh học đường
BÀI TẬP: NGHIÊN CỨU MỘT DỰ ÁN XÃ HỘI VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG XÃ HỘI
III. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR)
TÌNH HUỐNG
1. ABBOTT:
On March 21, 2007, Abbott Laboratories, a U.S. drug manufacturer with annual revenues of $26
billion and profits of $4.5 billion, angrily announced it would not allow seven of its unique new drugs
to be sold in Thailand, including the HIV/AIDS drug Aluviathat, that, unlike similar drugs, did not
have to be refrigerated in Thailand’s hot climate. Abbott was punishing Thailand who had decided to
make a cheap version of Kaletra, a drug that Abbott had developed and to which it held the patent. The
head of the AIDS Healthcare Foundation said: “I am horrified that Abbott would deprive poor people
in need of lifesaving medications, particularly for those living with HIV/AIDS, in a country as hard-hit
by the epidemic as Thailand.”
IV. QUY TẮC ỨNG XỬ VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP (CSR)
2. NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNH TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Q1.You are the CEO of a mining company at a remote area in a ASEAN country. Due to a freak mining accident, there is a severe leakage of
poisonous gas that will swamp the whole site and eradicate all life forms in 15 minutes.
Q2. Your company has a helicopter that can seat 7 people, including the pilot. It is ready to fly and can only make one flight out.
As CEO, you have to make a quick decision based on what you know about your staff. Amongst the following 10 people who survived the gas
leak, which 7 will you choose to be on the helicopter?
1. CEO (yourself)
2. COO, male, aged 44, single
3. CFO, female, aged 50, with 2 grown-up children back home
4. Human resources manager
5. Sustainability manager
6. A married couple in your financing staff, both in the 20’s
7. Your executive assistant, male, aged 25, who just graduated from NUS
8. A forest guide from the local village who is not a member of your staff
9. Helicopter pilot.